Cùng chúng tôi tìm hiểu những đề công nghệ mẫu thông qua bài viết dưới đây, cùng với đó là tham những mẫu cấu trúc đề, ma trận đề thi để có kế hoạch ôn tập cho kì thi sắp tới. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để giúp cho các bạn đạt được kết quả cao.
Mục lục bài viết
1. Đề thi học kì 1 Công nghệ 3 năm học 2024 – 2025:
1.1. Bộ đề số 1:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 8 điểm
Câu 1 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng nhất (M1)
Những sản phẩm công nghệ trong gia đình thường dùng để phục vụ các nhu cầu gì của con người?
a. Nhu cầu ăn, mặc.
b. Nhu cầu nghỉ ngơi, học tập và giải trí.
c. Nhu cầu ăn, mặc, nghỉ ngơi, học tập và giải trí.
Câu 2 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng: (M2)
Khi sử dụng đèn học, cần:
a. Đặt đèn trên bề mặt bàn bị ướt.
b. Tắt đèn khi không sử dụng.
c. Điều chỉnh độ cao, độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn cho phù hợp.
Câu 3 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng nhất (M1)
Quạt điện có tác dụng:
a. Tạo ra gió.
b. Tạo ra gió, giúp làm mát.
c. Giúp làm mát.
Câu 4 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng nhất
Máy thu thanh còn gọi là gì? (M1)
a. ti-vi.
b. ka-rao-ke.
c. ra-đi-ô.
Câu 5 (1 điểm): Khoanh vào câu sai: (M2)
Máy thu hình được dùng để:
a. Sản xuất các chương trình truyền hình.
b. Xem các chương trình truyền hình.
c. Thu tín hiệu truyền hình.
Câu 6 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng nhất: (M3)
Nếu sử dụng sản phẩm công nghệ không đúng cách có thể xảy ra điều gì?
a. Gây nguy hiểm cho con người.
b. Gây tử vong.
c. Gây hại cho sản phẩm và ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của con người.
Câu 7 (1 điểm): Khoanh vào câu sai: (M2)
Sản phẩm công nghệ làm mát căn phòng là:
a. Quạt điện.
b. Tủ lạnh.
c. Máy lạnh.
Câu 8 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng nhất
Khi xem truyền hình, em sẽ ngồi như thế nào? (M1)
a. Ngồi gần sát ti-vi.
b. Ngồi rất xa ti-vi.
c. Ngồi xem vừa với khoảng cách và tầm mắt khi xem.
II. PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm
Câu 9 (1 điểm): Cho các từ Máy thu thanh, Đài truyền hình, em hãy điền từ thích hợp và hoàn thiện câu dưới đây: (M1)
a) …………………………………………….. là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền hình qua ăng ten.
b) …………………………………………….. là thiết bị thu nhận các tín hiệu truyền thanh qua ăng ten và phát ra loa.
Câu 10 (1 điểm): Khi có tình huống không an toàn xảy ra, em cần làm gì? (M2)
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 8 điểm
Mỗi câu đúng chấm 1 điểm.
Câu 1: ý c
Câu 2: ý b và c (Nếu HS chỉ khoanh đúng 1 ý chấm 0,5 điểm).
Câu 3: b
Câu 4: c
Câu 5: a
Câu 6: c
Câu 7: b
Câu 8: c
II. PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm
Câu 9 (1 điểm): Cho các từ Máy thu thanh, Đài truyền hình, em hãy điền từ thích hợp và hoàn thiện câu dưới đây: (M1)
a) Đài truyền hình là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền hình qua ăng ten.
b) Máy thu thanh là thiết bị thu nhận các tín hiệu truyền thanh qua ăng ten và phát ra loa.
Câu 10 (1 điểm): Khi có tình huống không an toàn xảy ra, em cần làm gì? (M2)
Khi có tình huống không an toàn xảy ra, em cần báo cho người lớn biết hoặc gọi điện đến các số điện thoại khẩn cấp.
1.2. Bộ đề số 2:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7 điểm
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1 (1 điểm): Tác dụng của máy thu thanh là:
A. Để nghe các chương trình truyền hình
B. Để xem các chương trình phát thanh
C. Để nghe các chương trình phát thanh
D. Để xem các chương trình truyền hình
Câu 2 (1 điểm):
a) Khi sử dụng đèn học, cần:
a. Đặt đèn trên bề mặt bàn bị ướt.
b. Tắt đèn khi không sử dụng.
c. Điều chỉnh độ cao, độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn cho phù hợp.
b) Hãy nối các phương án ở cột B cho phù hợp với các yêu cầu khi lựa chọn và sử dụng đèn học ở cột A.
A | B | |
1. Để đảm bảo đèn học không bị rơi, vỡ | a) nên chọn loại đèn mà thân đèn có thể điều chỉnh linh hoạt | |
2. Để đèn học có thể phù hợp với nhiều không gian học tập khác nhau. | b) nên bổ sung thêm nguồn sáng khác. | |
3. Để tránh cho mắt không bị mỏi, bị lóa khi sử dụng đèn học | c) nên chọn loại đèn có thể gắn và bàn học (đèn có đế kẹp). |
Câu 3 (1 điểm): Những sản phẩm công nghệ trong gia đình thường dùng để phục vụ các nhu cầu gì của con người?
a. Nhu cầu ăn, mặc.
b. Nhu cầu nghỉ ngơi, học tập và giải trí.
c. Nhu cầu ăn, mặc, nghỉ ngơi, học tập và giải trí.
Câu 4 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
☐ a. Tuốc năng là một bộ phận của chiếc quạt điện.
☐ b. Đài phát thanh còn gọi là ra-đi-ô.
☐ c. Chụp đèn để bảo vệ bóng đèn, tập trung ánh sáng và chống mỏi mắt.
☐ d. Quạt không cánh được chế tạo ra từ năm 2009
Câu 5 (1 điểm): Em cần làm gì khi âm thanh phát ra từ máy thu thanh bị ù, nghe không rõ?
a. Lựa chọn vị trí đặt máy thu thanh.
b. Điều chỉnh ăng-ten
c. Lựa chọn vị trí đặt máy thu thanh hoặc điều chỉnh ăng-ten.
Câu 6 (1 điểm): Nhãn nào dưới đây dùng để cảnh báo có điện: (M3)
Câu 7 (1 điểm): Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm cho phù hợp: (M3)
(cáp truyền hình, phát hình ảnh, thu tín hiệu, phát tín hiệu)
Đài truyền hình là nơi sản xuất các chương trình truyền hình, …. truyền hình qua ăng-ten hoặc truyền qua …… Tivi là thiết bị … truyền hình, … trên màn hình và âm thanh ra loa.
II. PHẦN TỰ LUẬN: 3 điểm
Câu 8 (M1-1đ): Em hãy kể tên những bộ phận chính của một chiếc quạt điện.
…
Câu 9 (M1-1đ): Em hãy nêu các bước sử dụng đèn học?
…
Câu 10 (M2-1đ): Sản phẩm công nghệ là gì? Kể tên một số sản phẩm công nghệ?
…
Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (1 điểm): Tác dụng của máy thu thanh là:
C. Để nghe các chương trình phát thanh
Câu 2 (1 điểm):
a) Khi sử dụng đèn học, cần:
C. Điều chỉnh độ cao, độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn cho phù hợp.
b) Hãy nối các phương án ở cột B cho phù hợp với các yêu cầu khi lựa chọn và sử dụng đèn học ở cột A.
1c – 2a – 3b
Câu 3 (1 điểm): Những sản phẩm công nghệ trong gia đình thường dùng để phục vụ các nhu cầu gì của con người?
C. Nhu cầu ăn, mặc, nghỉ ngơi, học tập và giải trí
Câu 4 (1 điểm): Đ- S -Đ – Đ
Câu 5 (1 điểm): Em cần làm gì khi âm thanh phát ra từ máy thu thanh bị ù, nghe không rõ?
C. Lựa chọn vị trí đặt máy thu thanh hoặc điều chỉnh ăng-ten.
Câu 6 (1 điểm): Nhãn A
Câu 7 (1 điểm): phát tín hiệu – cáp truyền hình. – thu tín hiệu – phát hình ảnh
Câu 8 (M1-1đ): Em hãy kể tên những bộ phận chính của một chiếc quạt điện.
Quạt điện thường có những bộ phận chính như: hộp động cơ, cánh quạt, thân quạt, đế quạt, lồng quạt, các bộ phận điều khiển và dây nguồn.
Câu 9 (M1-1đ): Em hãy nêu các bước sử dụng đèn học?
Các bước sử dụng đèn học là:
- Bước 1: Đặt đèn ở vị trí phù hợp
- Bước 2: Bật đèn
- Bước 3: Điều chỉnh độ cao độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn
- Bước 4: Tắt đèn khi không sử dụng.
Câu 10 (M2-1đ): Sản phẩm công nghệ là gì? Kể tên một số sản phẩm công nghệ?
- Sản phẩm công nghệ là sản phẩm do con người làm ra để phục vụ cuộc sống.
- Một số sản phẩm công nghệ là: tủ lạnh, ti vi, máy điều hòa, bếp từ,….
2. Ma trận đề thi môn Công nghệ 3:
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 (Nhận biết) | Mức 2 (Kết nối) | Mức 3 (Vận dụng) | Tổng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG: – Tự nhiên và công nghệ. | Số câu | 4 | 1 | 3 | 1 | 1 | 8 | 2 | |
Câu số | Câu 1,3,4,8 | Câu 9 | Câu 2,5,7 | Câu 10 | Câu 6 | ||||
Số điểm | 4,0 | 1,0 | 3,0 | 1,0 | 1,0 | 8,0 | 2,0 | ||
Tổng | Số câu | 4 | 1 | 3 | 1 | 1 | 8 | 2 | |
Số điểm | 4,0 | 2,0 | 3,0 | 1,0 | 1,0 | 8,0 | 2,0 |
3. Tầm quan trọng của môn Công nghệ:
Thứ nhất, môn Công nghệ hình thành và phát triển năng lực công nghệ, giúp học sinh học tập và làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường và xã hội.
Năng lực công nghệ bao gồm năm thành phần có liên quan với nhau, bao gồm nhận thức công nghệ, truyền thông công nghệ, sử dụng công nghệ, đánh giá công nghệ và thiết kế kỹ thuật.
“Năng lực Công nghệ và Mạch Nội dung Công nghệ là hai cấu phần cốt lõi của chương trình đào tạo, có tác động qua lại lẫn nhau. Khả năng công nghệ đóng góp vào nội dung mạch chọn lọc; Ngược lại, mạch nội dung chính là nguyên liệu và môi trường góp phần hình thành phát triển năng lực, định hướng hoàn thiện mô hình năng lực công nghệ.
Trong đó, thiết kế kỹ thuật là một năng lực quan trọng, mô phỏng tư duy của một kỹ sư, từ đó giúp sinh viên không bị động khi tiếp xúc với thế giới công nghệ, họ có khả năng quan sát và khám phá. trong cuộc sống và phát hiện những vấn đề cần tháo gỡ, đồng thời đề xuất giải pháp khắc phục những bất cập đó”.
Thứ hai, Công nghệ thúc đẩy giáo dục STEM, phát triển khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo cũng như tư duy thiết kế kỹ thuật.
Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, môn Công nghệ phản ánh hai cấu phần T (công nghệ) và E (kỹ thuật) trong 4 cấu phần của STEM. Vì vậy, Công nghệ có vai trò quan trọng trong việc thể hiện tư tưởng giáo dục STEM.Các sản phẩm và quy trình trong môn học này luôn tích hợp, gắn liền với thực tiễn, liên quan mật thiết đến Toán học và Khoa học. Đặc điểm này là cơ sở để tăng cường giáo dục STEM ngay trong dạy học môn Công nghệ dựa trên hoạt động thiết kế kỹ thuật, hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật.