Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Đề cương ôn tập Vật lý lớp 9 học kì 1 chi tiết có đáp án

  • 22/08/202422/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    22/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 1 là bộ đề được biên soạn và chọn lọc những bài tập vật lý hay và cơ bản nhất, sát kiến thức trong đề thi để giúp các em học sinh dễ dàng ôn tập và luyện đề. Sau đây là đề cương ôn tập vật lý 9 học kỳ 1, mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đề cương ôn tập Vật lý lớp 9 học kì 1 có đáp án chi tiết:
      • 2 2. Đề cương ôn tập Vật lý lớp 9 học kì 1 có đáp án:
      • 3 3. Đề cương ôn tập Vật lý lớp 9 học kì 1 mới nhất:

      1. Đề cương ôn tập Vật lý lớp 9 học kì 1 có đáp án chi tiết:

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm): HS làm bài trực tiếp trên đề kiểm tra

      Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất

      Câu 1. (0,25 điểm): Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện ? 

      A. Vôn kế               C. Ampe kế

      B. Ôm kế               D. Oát kế

      Câu 2. (0,25 điểm): Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 20 và R2 = 60 mắc nối tiếpvới nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là :

      A. 120      B. 40        C. 30              D. 80  

      Câu 3. (0,25 điểm): Dụng cụ điện khi hoạt động toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng là :

      A. Bóng đèn    B. Ấm điện  C. Quạt điện               D. Máy bơm nước

       Câu 4. (0,25 điểm):  Một bóng đèn có ghi 220V – 1000W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là :

      A. 100kWh      B. 220kWh           C. 1kWh      D. 0,1kWh

      Câu 5. (0,25 điểm):  Một dây dẫn có chiều dài 20m và điện trở 40 . Điện trở dây dẫn khi cắt đi 10m là :

      A. 20     B. 10          C. 80             D. 30

      Câu 6(0,25 điểm): Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện?

      A.Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.

      B.Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.

      C.Làm thí nghiệm với nguồn điện lớn hơn 40V.

      D.Mắc cầu chì bất kì loại nào cho mỗi  dụng cụ điện.

      Câu 7. (0,25 điểm): Trong bệnh viện các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào ?

      A. Dùng kéo   B. Dùng kìm           C. Dùng nhiệt kế         D. Dùng nam châm

      Câu 8. (0,25 điểm): Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây ?

      A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.

      B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.

      C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.

      D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

      II . PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm): HS làm bài trên giấy riêng

      Câu 9 (3 điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức ?   

      Xem thêm:  Phân tích Chuyến du hành về tuổi thơ của Trần Mạnh Cường

      Câu 10 (4 điểm): Cho mạch điện gồm  hai điện trở R1 = 12 , R2 = 6   mắc song song nhau giữa hai điểm có  hiệu điện thế U=12V.

      a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

      b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính

      c. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút.

      Câu 11(1 điểm): Nếu có một kim nam châm đặt trên trục quay làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không ?

      Đáp án:

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm):

      Chọn phương án trả lời đúng nhất (1.0 điểm)

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      C

      D

      B

      C

      A

      B

      D

      B

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 9: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lên thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

      Hệ thức định luật Ôm:

      I=U/R

      Trong đó:

      U: Hiệu điện thế (V)

      I: Cường độ dòng điện (A)

      R: Điện trở của dây dẫn 

      Câu 10:

      a) Điện trở tương đương đoạn mạch chính là:

      Câu 11: Để biết được trong dây dẫn AB có dòng điện hay không chỉ cần đưa kim nam châm lại gần dây dẫn AB nếu kim nam châm bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam thì trong dây dẫn AB có dòng điện còn nếu kim nam châm không bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam thì dây dẫn AB không có dòng điện.

      2. Đề cương ôn tập Vật lý lớp 9 học kì 1 có đáp án:

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn ý đúng ( 3 điểm) (HS làm bài vào giấy kiểm tra)

      1: Hệ thức của định luật Ôm là

      A. I = U.R     
      B.I = U/R       
      C.R =U.I           
      D.U = I.R

      2 : Mắc hai điện trở 10Ω và 20Ω nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện trong mạch là.

      A. 0,4A      B.  0,3A     C.  0,6A       D.  12A

      3:  Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường, phải chọn hai bóng đèn:

      A. Có cùng hiệu điện thế định mức.

      B.Có cùng cường độ dòng điện định mức.

      C.Có cùng điện trở.

      D.Có cùng công suất định mức.

      4: Một dây dẫn bằng Nikenli dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của Nikenli  0,4.10-6Ωm. Điện trở của dây dẫn là

      A. 40Ω         
      B. 80Ω      
      C. 160Ω        
      D. 180Ω

      5: Ký hiệu đơn vị đo công của dòng điện là

      A. J           B.   kW.h          C.  W       D.   V

      6: Mạch điện gồm một bếp điện có điện trở Rb (Rb có thể thay đổi) mắc nối tiếp với một điện trở r =30Ω. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng 220V. Để công suất tiêu thụ của bếp bằng 320W, thì điện trở Rb có giá trị bằng:

      Xem thêm:  Nghị luận xã hội về lòng tham lam hay nhất (Văn mẫu lớp 9)

      A. 220Ω       
      B. 30Ω       C.   11,25Ω         D,   80Ω

      II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

      Câu 1: (1 điểm) Trình bày cấu tạo của nam châm điện và nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện.

      Câu 2: (1 điểm)  Phát biểu quy tắc bàn tay trái.

      Câu 3: (2 điểm) : Cho mạch điện R1 nt (R2//R3)

      Biết: R1 = 8Ω; R2 =20Ω; R3 =30Ω; Ampe kế chỉ 1,5A

      Tính RAB, U2 và UAB .

      Câu 4: (3 điểm)

      Một quạt điện dùng trên xe ôtô có ghi 12V -15W

      a/ Cho biết ý nhĩa của của các số ghi này.

      b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt khi quạt hoạt động bình thường.

      c/ Tính điện năng quạt sử dụng trong một giờ khi chạy bình thường.

      d/ Tính điện trở của quạt. Biết hiệu suất của quạt là 85%.

      Đáp án:

      I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm):

      1 2 3 4 5 6
      B A A C A B C D

      II. TỰ LUẬN  (7 điểm)

      Câu 1: Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non

      Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện chạy qua các cuộn dây hoặc tăng số vòng của ống dây.

      Câu 2: Quy tắc bàn tay trái là quy tắc định hướng của lực do một từ trường tác động lên một đoạn mạch có dòng điện chạy qua và đặt trong từ trường. Đặt bàn tay trái sao cho các đường cảm ứng từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực điện từ.

      Câu 3:

      Câu 4:

      a/ 12V là hiệu điện thế định mức của quạt;

      15W là công suất định mức của quạt

      b/ Cường độ dòng điện chạy qua quạt: I = 15/12 =1,25A

      c/ Điện năng quạt sử dụng trong một giờ là

      A = P.t = 15.3600 =54000J

      d/ Công suất hao phí bằng 15% công suất toàn phần

      I2R =0,15UI =>R =0,15U/I = 0,15.12/1,25 =1,44Ω

      3. Đề cương ôn tập Vật lý lớp 9 học kì 1 mới nhất:

      I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi:

      1: Công thức nào là công thức tính công suất điện của một đoạn mạch.

      A. P = U.R.t    
      B.P = U.I        
      C.P = U.I.t        
      D.P = I.R

      2: Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2 . Điện trở R1 = 4, R2 = 6. Hiệu điện thế hai đầu mạch là  U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R2 là:

      A. 10V          
      B.7,2V       
      C.4,8V                
      D.4V

      Xem thêm:  Bố cục và tóm tắt nội dung bài thơ Viếng Lăng Bác

      3: Đơn vị công của dòng điện là:

      A. Ampe(A)      
      B.Jun (J)      
      C.Vôn (V)        
      D.Oát (W)

      4: Một dây điện trở có chiều dài 12m và điện trở 36. Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 6m là:

      A. 10       
      B.20.            
      C.18.           
      D.40.

      5: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20 mắc vào hai điểm A,
      B.Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc song song R2 là:

      A. 10        
      B.20.          
      C.30.           
      D.40.

      6: Một bóng đèn ghi: 3V – 6W. Điện trở của bóng đèn có giá trị nào dưới đây:

      A. R = 0,5        
      B.R = 1        
      C.R = 1,5        
      D.R = 2

      II. TỰ LUẬN ( 7 điểm).

      1: ( 2,0 đ) Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Viết hệ thức và cho biết tên , đơn vị các đại lượng trong hệ thức.

      2: (5,0 đ ) Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8 và R2 = 4 mắc nối tiếp. Đặt hiệu điện thế   U = 24V không đổi giữa hai đầu đoạn  mạch  AB.

      a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

      b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.

      c. Điện trở R2 làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,5.10-6 m. Có tiết diện 0,6 mm2 . Tính chiều dài của dây dẫn này.

      d. Mắc thêm một biến trở vào mạch AB như hình vẽ. Để công suất tiêu thụ của điện trở R1là     P1 = 2W thì biến trở phải có giá trị là bao nhiêu?

      Đáp án:

      I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)

      1, Chọn phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi( mỗi câu đúng 0,5đ)

      Câu

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      Đáp án

      B

      B

      B

      C

      A

      C

      II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm).

      1.  

      – Phát biểu đúng định luật     (1đ)

      – Viết đúng hệ thức           (0,5đ)

      – Nêu đúng tên và đơn vị các đại lượng      (0,5đ)

      2. a. (2 điểm)

      Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

      –  Điện trở tương đương:

      R = R1 + R2 = 8 +4 = 12 (Ω)

      – Cường độ dòng điện trong mạch

      I= U/R =24/12 =2 A

      – Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2:

      U1 = I1R1 = 2.8 = 16(V)

      U2 = I2R2 = 2.4 =   8(V)

      b. (1 điểm)

      Công suất điện tiêu thụ:    (công thức đúng 0,25đ)                                        

      P = U.I = 24 . 2 = 48 (W)

      c. (1 điểm)

      Chiều dài của dây dẫn R2: (công thức đúng 0,25đ)

      d. (1 điểm)

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      • Ròng rọc là gì? Các loại ròng rọc? Phân loại và ứng dụng?
      • Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng, cách sử dụng?
      • Electron là gì? Cấu tạo Electron? Thuộc tính của Electron?
      • Trạng từ là gì? Cách sử dụng và vị trí đứng của trạng từ?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ