Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Đất lưu không là gì? Quy định về sử dụng đất lưu không trước cửa nhà?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đất lưu không là một khái niệm vẫn còn mới mẻ và không nhiều người biết đến, hiểu rõ về loại đất này. Trên thực tế hiện nay có rất nhiều những tranh chấp liên quan đến đất lưu không khiến việc sử dụng đất gặp nhiều khó khăn. Cùng bài viết tìm hiểu về đất lưu không là gì? Quy định về sử dụng đất lưu không trước cửa nhà?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đất lưu không là gì?
      • 2 2. Quy định về sử dụng đất lưu không trước cửa nhà:
        • 2.1 2.1. Cơ quan quản lý và chịu trách nhiệm bảo vệ đất lưu không:
        • 2.2 2.2. Quy chế sử dụng đất lưu không:
      • 3 3. Xử phạt hành vi chiếm đất trái phép:

      1. Đất lưu không là gì?

      Khái niệm đất lưu không thực tế vẫn chưa được thể hiện trong Luật đất đai hoặc trong các văn bản thi hành pháp luật. Vì vậy, đây không phải là luật ngữ pháp lý mà chỉ do người dân tự sử dụng và truyền miệng trong đời sống hàng ngày.

      Đất lưu không là gì? Ta có thể hiểu đây là khu vực hành lang lưới điện, đê điều, hành lang giao thông.

      Ví dụ như theo Luật giao thông đường bộ 2008, hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đường đất của đường bộ. Nó được tính từ mép ngoài đất của đường bệ đến hai bên để đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông đường bộ.

      Đây còn là phần đất được quy hoạch để phục vụ cho các công trình công cộng như hệ thống giao thông, thủy lợi, điện,… mà Nhà nước chưa sử dụng tới.

      Khi có nhu cầu, người dân có thể tạm thời sử dụng phần diện tích đất đó. Nhưng không được cấp giấy chứng nhận cũng như không được đền bù khi Nhà nước thu hồi phần đất này.

      Như vậy, Luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành không có khái niệm về “Đất lưu không”. Phần đất này được hiểu là nằm trong quy hoạch hành lang giao thông, công trình công cộng. Khi Nhà nước chưa sử dụng đến phần đất này thì người dân được phép tạm thời sử dụng nhưng không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho phần đất này, khi Nhà nước thu hồi th người sử dụng đất không được bồi thường.

      Đất lưu không trong tiếng Anh là Greenfields.

      2. Quy định về sử dụng đất lưu không trước cửa nhà:

      2.1. Cơ quan quản lý và chịu trách nhiệm bảo vệ đất lưu không:

      Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý công trình có hành lang bảo vệ hay đất lưu không an toàn có trách nhiệm công bố công khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình, chịu trách nhiệm chính về việc bảo vệ an toàn công trình; trường hợp hành lang bảo vệ an toàn công trình bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ an toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lý.

      Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý công trình tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ an toàn công trình; công bố công khai mốc giới sử dụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn công trình; kịp thời xử lý những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ an toàn công trình.

      Như vậy, theo quy định, đây là khoảng đất được các cơ quan, tổ chức trực tiếp giám sát, thực hiện công trình do nhà nước quy định quản lý và chịu trách nhiệm.

      Qua đó, nếu phát hiện hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất lưu không thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đất không lưu nằm tại khu vực đó sẽ được toàn quyền quyết định và xử phạt nhằm bảo vệ sự an toàn cho công trình.

      2.2. Quy chế sử dụng đất lưu không:

      Về việc sử dụng phần đất lưu không sẽ thực hiện theo quy định tại Điều 157 Luật đất đai 2013 như sau:

      Điều 157. Đất xây dựng các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn

      – Đất xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm đất xây dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình này.

      Xem thêm:  Hỏi về việc lấn chiếm diện tích đất lưu không

      – Việc sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải bảo đảm kết hợp khai thác cả phần trên không và trong lòng đất, bố trí kết hợp các loại công trình trên cùng một khu đất nhằm tiết kiệm đất và phải tuân theo các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan về bảo vệ an toàn công trình.

      – Người đang sử dụng đất được pháp luật thừa nhận mà đất đó nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình thì được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đã được xác định và không được gây cản trở cho việc bảo vệ an toàn công trình.

      Trường hợp việc sử dụng đất gây ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn công trình thì chủ công trình và người sử dụng đất phải có biện pháp khắc phục, nếu không khắc phục được thì Nhà nước thu hồi đất và bồi thường theo quy định của pháp luật.

      – Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý công trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm công bố công khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình, chịu trách nhiệm chính về việc bảo vệ an toàn công trình; trường hợp hành lang bảo vệ an toàn công trình bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ an toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lý.

      – Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý công trình tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ an toàn công trình; công bố công khai mốc giới sử dụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn công trình; kịp thời xử lý những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ an toàn công trình.

      Trên thực tế nhiều hộ gia đình vẫn sử dụng đất xây dựng công trình công cộng.tuy nhiên những công trình này phải đảm bảo an toàn và phải tuân theo các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan về bảo vệ an toàn công trình.

      – Hiện nay nhà nước ta quy định những trường hợp sử dụng đất được nhà nước chấp thuận, quỹ đất ấy nằm trong khu vực được bảo vệ thì công trình đó tiếp tục được sử dụng. Người dân có thể tiến hành sử dụng đất bình thường theo đúng mục đích đăng kí chỉ cần đảm bảo yêu cầu không gây cản trở cho việc bảo vệ an toàn công trình của nhà nước. Tuy nhiên có có các dự án mà nhà nước cần thu hồi đất để xây dựng công trình công cộng hoặc tiện ích xã hội, người nhân có nghĩa vụ trả lại nhóm đất ấy cho cơ quan có thẩm quyền trực thuộc địa phương.

      – Còn đối với tất cả những trường hợp người dân hoặc chủ đầu tư sử dụng đất làm ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn công trình thì những trường hợp này phải có biện pháp khắc phục kịp thời. Khi không thực hiện các biện pháp gia cố, chỉnh đốn công trình của mình thì khu vực đất đó sẽ bị nhà nước thu hồi và xử phạt theo quy định của luật đất đai.

      Như vậy, nhà nước không ngăn cấm việc sử dụng phần đất lưu không. Tuy nhiên, hộ gia đình hoặc chủ đầu tư cần đảm bảo quy tắc an toàn trong quá trình xây dựng công trình, khi nhà nước có dự án đầu tư xây dựng trên phần đất này chủ hộ cần có trách nhiệm nghĩa vụ trao trả phần đất này cho nhà nước.

      3. Xử phạt hành vi chiếm đất trái phép:

      Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Đất lưu không không thuộc quyền sở hữu và sử dụng của người dân, nếu không tuân thủ là trái với quy định của pháp luật. Chủ tịch UBND tại các khu vực có nghĩa vụ phát hiện và ngăn chặn các trường hợp xâm chiếm, sử dụng đất lưu không trái phép.

      Xem thêm:  Tranh chấp về quyền sử dụng đất lưu không

      Mặt khác, theo quy định của Luật đất đai 2013, khi sử dụng đất đai cần tránh làm tổn hại đến lợi ích của người dân nếu như phần đất không lưu không làm ảnh hưởng đến không trình công cộng. Nói theo cách khác, người dân vẫn có thể tiếp tục tạm thời sử dụng phần đất này, tuy nhiên không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp Nhà nước thu hồi cũng không được đền bù tài sản cũng như không được giải quyết các vấn đề kiện tụng liên quan.

      Theo đó, Cơ quan chức năng, chính quyền địa phương có quyền xử phạt các cá nhân, doanh nghiệp có hành vi lấn chiếm đất lưu không như sau:

      Tại Khoản 2, Điều 3, Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai giải thích về hành vi chiếm đất:

      Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Tự ý sử dụng đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép;

      b) Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được tổ chức, cá nhân đó cho phép;

      c) Sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp);

      d) Sử dụng đất trên thực địa mà chưa hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

      Theo đó, hành vi chiếm đất sẽ bị xử phạt theo Điều 14, Nghị định này như sau:

      1. Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

      a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

      b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

      c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

      d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

      đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

      2. Trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

      a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

      b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

      c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

      d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

      đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

      3. Trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn, thì hình thức và mức xử phạt như sau:

      a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta;

      b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

      c) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

      Xem thêm:  Không đồng ý hợp thức hóa phần đất lưu không

      d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

      đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

      e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

      4. Trường hợp lấn, chiếm đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

      a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

      b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

      c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

      d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

      đ) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

      5. Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này) tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này và mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

      6. Trường hợp lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thì hình thức và mức xử phạt thực hiện theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực về hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở; trong lĩnh vực về giao thông đường bộ và đường sắt; trong lĩnh vực về văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo; trong lĩnh vực về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão; trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các lĩnh vực chuyên ngành khác.

      7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các hành vi vi phạm tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 của Điều này và buộc trả lại đất đã lấn, chiếm; trừ trường hợp trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này;

      b) Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

      c) Buộc thực hiện tiếp thủ tục giao đất, thuê đất theo quy định đối với trường hợp sử dụng đất khi chưa thực hiện xong thủ tục giao đất, thuê đất;

      d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định này.

      Như vậy, đối với đất lưu không, người dân nếu có nhu cầu sử dụng thì vẫn có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét, nhưng phải đảm bảo về an toàn, thời hạn sử dụng trong phạm vi được phép.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đất lưu không là gì? Quy định về sử dụng đất lưu không trước cửa nhà? thuộc chủ đề Đất lưu không, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận đất lưu không và hướng dẫn viết đơn chi tiết

      Tình trạng đất lưu không thì bỏ hoang còn người nông dân thì không có đất dể canh tác.Việc người nông dân muốn được xác nhận phần đất nào đó là đất lưu không thì cá nhân, tổ chức phải làm đơn xin xác nhận đất lưu không.

      ảnh chủ đề

      Có phải đóng thuế đối với đất lưu không?

      Có phải đóng thuế đối với đất lưu không? Các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Không đồng ý hợp thức hóa phần đất lưu không

      Không đồng ý hợp thức hóa phần đất lưu không. Giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại đất đai.

      ảnh chủ đề

      Đất lưu không là gì? Đất lưu không có được cấp sổ đỏ không?

      Một loại đất đai mà người dân có thể rất ít biết đến đó là đất lưu không. Vậy đất lưu không là gì? Đất này có được cấp sổ đỏ hay không? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để làm rõ về vấn đề này.

      ảnh chủ đề

      Đất lưu không bị Nhà nước thu hồi có được đền bù không?

      “Đất lưu không” không phải là khái niệm được quy định trong văn bản pháp luật nhưng được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, đây là loại đất cũng có nhiều quy định pháp lý cần được làm rõ. Nhiều người sử dụng đất có thắc mắc đất lưu không khi bị thu hồi có được bồi thường hay không?

      ảnh chủ đề

      UBND xã có thẩm quyền giao, thu hồi đất lưu không không?

      Đất lưu không là hành lang an toàn giao thông, đất xây dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình này. Vậy UBND xã có thẩm quyền giao, thu hồi đất lưu không không?

      ảnh chủ đề

      Tố cáo hành vi xây nhà lấn diện tích đất lưu không

      Tố cáo hành vi xây nhà lấn diện tích đất lưu không? Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ.

      ảnh chủ đề

      Xử lý hành vi tự ý san lấp đất lưu không để làm chỗ gửi xe

      Xử lý hành vi tự ý san lấp đất lưu không để làm chỗ gửi xe. Quy định về việc sử dụng đất hành lang an toàn giao thông đường bộ.

      ảnh chủ đề

      Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993

      Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 Để khuyến khích sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả; thực hiện công bằng, hợp lý sự đóng góp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vào ngân sách Nhà nước.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận đất lưu không và hướng dẫn viết đơn chi tiết

      Tình trạng đất lưu không thì bỏ hoang còn người nông dân thì không có đất dể canh tác.Việc người nông dân muốn được xác nhận phần đất nào đó là đất lưu không thì cá nhân, tổ chức phải làm đơn xin xác nhận đất lưu không.

      ảnh chủ đề

      Có phải đóng thuế đối với đất lưu không?

      Có phải đóng thuế đối với đất lưu không? Các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Không đồng ý hợp thức hóa phần đất lưu không

      Không đồng ý hợp thức hóa phần đất lưu không. Giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại đất đai.

      ảnh chủ đề

      Đất lưu không là gì? Đất lưu không có được cấp sổ đỏ không?

      Một loại đất đai mà người dân có thể rất ít biết đến đó là đất lưu không. Vậy đất lưu không là gì? Đất này có được cấp sổ đỏ hay không? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để làm rõ về vấn đề này.

      ảnh chủ đề

      Đất lưu không bị Nhà nước thu hồi có được đền bù không?

      “Đất lưu không” không phải là khái niệm được quy định trong văn bản pháp luật nhưng được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, đây là loại đất cũng có nhiều quy định pháp lý cần được làm rõ. Nhiều người sử dụng đất có thắc mắc đất lưu không khi bị thu hồi có được bồi thường hay không?

      ảnh chủ đề

      UBND xã có thẩm quyền giao, thu hồi đất lưu không không?

      Đất lưu không là hành lang an toàn giao thông, đất xây dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình này. Vậy UBND xã có thẩm quyền giao, thu hồi đất lưu không không?

      ảnh chủ đề

      Tố cáo hành vi xây nhà lấn diện tích đất lưu không

      Tố cáo hành vi xây nhà lấn diện tích đất lưu không? Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ.

      ảnh chủ đề

      Xử lý hành vi tự ý san lấp đất lưu không để làm chỗ gửi xe

      Xử lý hành vi tự ý san lấp đất lưu không để làm chỗ gửi xe. Quy định về việc sử dụng đất hành lang an toàn giao thông đường bộ.

      ảnh chủ đề

      Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993

      Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 Để khuyến khích sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả; thực hiện công bằng, hợp lý sự đóng góp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vào ngân sách Nhà nước.

      Xem thêm

      Tags:

      Đất lưu không


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận đất lưu không và hướng dẫn viết đơn chi tiết

      Tình trạng đất lưu không thì bỏ hoang còn người nông dân thì không có đất dể canh tác.Việc người nông dân muốn được xác nhận phần đất nào đó là đất lưu không thì cá nhân, tổ chức phải làm đơn xin xác nhận đất lưu không.

      ảnh chủ đề

      Có phải đóng thuế đối với đất lưu không?

      Có phải đóng thuế đối với đất lưu không? Các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Không đồng ý hợp thức hóa phần đất lưu không

      Không đồng ý hợp thức hóa phần đất lưu không. Giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại đất đai.

      ảnh chủ đề

      Đất lưu không là gì? Đất lưu không có được cấp sổ đỏ không?

      Một loại đất đai mà người dân có thể rất ít biết đến đó là đất lưu không. Vậy đất lưu không là gì? Đất này có được cấp sổ đỏ hay không? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để làm rõ về vấn đề này.

      ảnh chủ đề

      Đất lưu không bị Nhà nước thu hồi có được đền bù không?

      “Đất lưu không” không phải là khái niệm được quy định trong văn bản pháp luật nhưng được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, đây là loại đất cũng có nhiều quy định pháp lý cần được làm rõ. Nhiều người sử dụng đất có thắc mắc đất lưu không khi bị thu hồi có được bồi thường hay không?

      ảnh chủ đề

      UBND xã có thẩm quyền giao, thu hồi đất lưu không không?

      Đất lưu không là hành lang an toàn giao thông, đất xây dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình này. Vậy UBND xã có thẩm quyền giao, thu hồi đất lưu không không?

      ảnh chủ đề

      Tố cáo hành vi xây nhà lấn diện tích đất lưu không

      Tố cáo hành vi xây nhà lấn diện tích đất lưu không? Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ.

      ảnh chủ đề

      Xử lý hành vi tự ý san lấp đất lưu không để làm chỗ gửi xe

      Xử lý hành vi tự ý san lấp đất lưu không để làm chỗ gửi xe. Quy định về việc sử dụng đất hành lang an toàn giao thông đường bộ.

      ảnh chủ đề

      Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993

      Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 Để khuyến khích sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả; thực hiện công bằng, hợp lý sự đóng góp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vào ngân sách Nhà nước.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ