Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Đất đai

UBND xã có thẩm quyền giao, thu hồi đất lưu không không?

  • 27/05/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    27/05/2023
    Luật Đất đai
    0

    Đất lưu không là hành lang an toàn giao thông, đất xây dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình này. Vậy UBND xã có thẩm quyền giao, thu hồi đất lưu không không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là đất lưu không?
      • 2 2. Người dân được sử dụng đất lưu không không?
      • 3 3. UBND xã có thẩm quyền giao, thu hồi đất lưu không không?

      1. Thế nào là đất lưu không?

      Đất lưu không là khái niệm quen thuộc mà thường bắt gặp trong thực tiễn đời sống. Người ta thường nói đến “đất lưu không”, song không có một văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm của cụm từ này.

      Song xét trong thực tiễn đời sống, từ “tiếng lóng” mà người dân thường nhắc đến, ta có thể hiểu, đất lưu không là hành lang an toàn giao thông, đất xây dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình này.

      Hay nói cách khác, hiểu một cách đơn giản, đất lưu không là đất nằm trong quỹ hành lang an toàn giao thông, phục vụ cho hoạt động bảo đảm hệ thống công trình giao thông. 

      Đất lưu không được sử dụng để xây dựng hệ thống cấp nước,  hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí…

      Xét về nguyên tắc chung, thì đất lưu không là phần đất nằm trong quỹ đất chung của Nhà nước, chịu sự quản lý của Nhà nước (không phải là phần đất được Nhà nước cấp quyền sử dụng đất cho người dân- tức không phải quỹ đất phục vụ nhu cầu sử dụng dân cư).

      Xem thêm: Quyền sử dụng đất lưu không? Đất lưu không có được xây dựng?

      2. Người dân được sử dụng đất lưu không không?

      Đất lưu không là đất được sử dụng vào mục đích phục vụ giao thông. Song, trong thực tế, phần đất này được người dân sử dụng tương đối nhiều. Người viết đang muốn đề cập đến việc sử dụng đất công (đất dành cho đường bộ). Người dân sử dụng phần đất này vào mục đích cá nhân như: Xây dựng nhà cửa, trồng trọt, chăn nuôi… Có rất nhiều người quan niệm rằng, phần đất này Nhà nước không cấp riêng cho một chủ thể nào, nên nó là đất của Nhà nước, bất kỳ ai cũng có quyền sử dụng; ai sử dụng đất trước và lâu dài, thì đất đai thuộc quyền sử dụng hợp pháp của người đó. Vậy một câu hỏi được đặt ra, là người dân được sử dụng đất lưu không hay không?

      Điều 43 Luật giao thông đường bộ quy định về phần đất dành cho đường bộ như sau:

      – Thứ nhất, về phạm vi, thì phạm vi đất dành cho đường bộ gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.

      – Thứ hai, trong phạm vi đất dành cho đường bộ, người dân không được xây dựng các công trình khác, trừ một số công trình thiết yếu không thể bố trí ngoài phạm vi đó nhưng phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép, gồm công trình phục vụ quốc phòng, an ninh, công trình phục vụ quản lý, khai thác đường bộ, công trình viễn thông, điện lực, đường ống cấp, thoát nước, xăng, dầu, khí.

      – Thứ 3, trong phạm vi đất hành lang an toàn đường bộ, người dân được tạm thời sử dụng vào mục đích nông nghiệp, quảng cáo nhưng không được làm ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường bộ. Tức người dân được sử dụng phần đất trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ để quản cáo, phục vụ nông nghiệp, miễn không làm ảnh hưởng đến hoạt động giao thông. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, việc đặt biển quảng cáo trên đất hành lang an toàn đường bộ phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản.

      – Thứ 4, người đang sử dụng đất được pháp luật thừa nhận mà đất đó nằm trong hành lang an toàn đường bộ thì được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đã được xác định và không được gây cản trở cho việc bảo vệ an toàn công trình đường bộ. Trong trường hợp việc sử dụng đất gây ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn công trình đường bộ thì chủ công trình và người sử dụng đất phải có biện pháp khắc phục.

      – Thứ 5, đối với đất hành lang an toàn đường bộ, Chính phủ quy định cụ thể phạm vi đất dành cho đường bộ, việc sử dụng, khai thác và việc xây dựng các công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ.

      Như vậy, theo quy định tại điều luật này, người đang sử dụng đất nằm trong hành lang an toàn giao thông (đất lưu không) mà được pháp luật thừa nhận thì được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đã được xác định. Tức người sử dụng đất nếu đang sử dụng đất nằm trong hành lang đường bộ vào các mục đích sử dụng đúng quy định, và được Nhà nước cho phép, thì các chủ thể này tiếp tục được sử dụng đất theo mục đích đã xác định trước đó.

      Có thể thấy, pháp luật không hề cấm người dân sử dụng đất an toàn hành lang đường bộ. Nếu đảm bảo những điều kiện nhất định theo quy định của Nhà nước, người dân sẽ tiếp tục được sử dụng đất này (Tuy nhiên, phần đất này vẫn thuộc quyền quản lý của cơ quan Nhà nước).

      Xem thêm: Có được xây dựng trên phần đất lưu không?

      3. UBND xã có thẩm quyền giao, thu hồi đất lưu không không?

      – Theo quy định tại Điều 35 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015, Ủy ban nhân dân xã có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

      + Ủy ban nhân dân xã có nhiệm vụ xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã quyết định các nội dung liên quan đến quản lý chính quyền địa phương và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã.

      + Cơ quan Nhà nước này quyền ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã. Tức với các vấn đề nằm trong quyền hạn quản lý của Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân xã sẽ có quyền ban hành nghị quyết. Nghị quyết này mang tính áp dụng chung cho toàn thể người dân tại địa phương đó.

      + Ủy ban nhân dân xã có quyền đưa ra quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.

      + Với những kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội hằng năm của xã, Ủy ban nhân dân xã có quyền thông qua trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt.

      + Ngoài ra, Ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền tổ chức thực hiện ngân sách địa phương. Tức nguồn ngân sách địa phương sẽ do Ủy ban nhân dân xã quản lý, đưa ra quyết định và phương án thực hiện.

      + Với những nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã, cơ quan Nhà nước này phải nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện.

      Trên đây là nhiệm vụ, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Tức Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chỉ được thực hiện các hoạt động trong khuôn khổ luật định nêu trên. Nếu vượt quá, sẽ là không đúng thẩm quyền (trái với quy định của pháp luật).

      – Điều 66 Luật đất đai 2013 quy định về thẩm quyền thu hồi đất như sau:

      + Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyền ra quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

      Thu hồi đất đối đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

      + Thẩm quyền thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

      Ủy ban nhân dân cấp huyện được quyền thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

      Cơ quan này có quyền thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

      Từ nội dung phân tích ở trên, việc thu hồi đất trong từng trường hợp cụ thể thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân xã không có thẩm quyền thu hồi đất của các hộ dân vì bất cứ lý do gì (Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ có thẩm quyền quản lý đất, và thực hiện các hoạt động liên quan theo quy định của pháp luật).

      Như vậy, có thể khẳng định,  Uỷ ban nhân dân xã không có thẩm quyền giao, thu hồi đất lưu không không; mà thẩm quyền này thuộc về cơ quan cấp trên: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong từng trường hợp).

      Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      Luật đất đai 2013;

      Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015.

        Xem thêm: Hỏi về việc lấn chiếm diện tích đất lưu không

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây


        Tags:

        Đất lưu không


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Mẫu đơn xin xác nhận đất lưu không và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

        Mẫu đơn xin xác nhận đất lưu không là gì? Mẫu đơn xin xác nhận đất lưu không? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin xác nhận đất lưu không chi tiết nhất? Một số quy định về đất lưu không?

        ảnh chủ đề

        Đất lưu không là gì? Quy định về sử dụng đất lưu không trước cửa nhà?

        Đất lưu không là gì? Quy định về sử dụng đất lưu không trước cửa nhà?

        ảnh chủ đề

        Có phải đóng thuế đối với đất lưu không?

        Có phải đóng thuế đối với đất lưu không? Các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

        ảnh chủ đề

        Không đồng ý hợp thức hóa phần đất lưu không

        Không đồng ý hợp thức hóa phần đất lưu không. Giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại đất đai.

        ảnh chủ đề

        Tố cáo hành vi xây nhà lấn diện tích đất lưu không

        Tố cáo hành vi xây nhà lấn diện tích đất lưu không? Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ.

        ảnh chủ đề

        Xử lý hành vi tự ý san lấp đất lưu không để làm chỗ gửi xe

        Xử lý hành vi tự ý san lấp đất lưu không để làm chỗ gửi xe. Quy định về việc sử dụng đất hành lang an toàn giao thông đường bộ.

        ảnh chủ đề

        Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993

        Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 Để khuyến khích sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả; thực hiện công bằng, hợp lý sự đóng góp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vào ngân sách Nhà nước.

        ảnh chủ đề

        Tranh chấp về quyền sử dụng đất lưu không

        Tranh chấp về quyền sử dụng đất lưu không. Quyền sử dụng đất lưu không, chính quyền địa phương có được phép xây cổng làng?

        ảnh chủ đề

        Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai

        Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ