Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Công chức bị tạm đình chỉ công tác được trả lương không?

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tạm đình chỉ được hiểu là trong khoảng thời gian luật định công chức sẽ không được thực hiện công việc của mình trong vị trí được tuyển dụng. Hiện nay, Công chức bị tạm đình chỉ công tác được trả lương không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công chức bị tạm đình chỉ công tác được trả lương không?
      • 2 2. Thời gian công chức bị tạm đình chỉ công tác có được tính là thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc không?
      • 3 3.  Tạm đình chỉ công tác công chức có được coi là hình thức kỷ luật:

      1. Công chức bị tạm đình chỉ công tác được trả lương không?

      Tạm đình chỉ là một trong những quyết định gây ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của cán bộ, công chức, được thực hiện bởi Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ, công chức. Hình thức này chỉ được áp dụng nếu có sơ sở cho thấy nếu đê cán bộ, công chức đó tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý theo quy định. Tại khoản 2 Điều 81 Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Cán bộ, Công chức  có quy định về việc tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức:

      – Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ, công chức có thể ra quyết định tạm đình chỉ công tác trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, nếu nhận thấy được tình trạng: để cán bộ, công chức đó tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý. Thời hạn tạm đình chỉ công tác theo quy định là không vượt quá 15 ngày, trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày; để đảm bảo quyền lợi cho các cán bộ, công chức bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử thì thời gian tạm giữ, tạm giam được tính là thời gian nghỉ việc có lý do nên người này vẫn được hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định; một khi hết thời hạn tạm đình chỉ công tác nếu cán bộ, công chức không bị xử lý kỷ luật thì được tiếp tục bố trí làm việc ở vị trí cũ;

      – Hiện nay, trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử, cán bộ, công chức được hưởng lương theo quy định của Chính phủ.

      Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 41 Nghị định 112/2020/NĐ-CP có nội dung ghi nhận về chế độ, chính sách đối với trường hợp đang trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm đình chỉ chức vụ. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm đình chỉ chức vụ mà chưa bị xử lý kỷ luật thì áp dụng theo chế độ quy định như sau:

      Xem thêm:  Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      – Cá nhân là cán bộ, công chức nếu đang trong thời gian tạm giữ, tạm giam hoặc được cho tại ngoại nhưng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú mà không thể tiếp tục đi làm để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử hoặc tạm đình chỉ công tác mà chưa bị xem xét xử lý kỷ luật thì được hưởng 50% của mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có);

      Lưu ý: Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị tạm đình chỉ chức vụ thì không được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý.

      – Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không bị xử lý kỷ luật hoặc được kết luận là oan, sai thì được truy lĩnh 50% còn lại quy định tại khoản 1 Điều 41;

      – Xem xét đến trường hợp cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hoặc bị Tòa án tuyên là có tội thì không được truy lĩnh 50% còn lại quy định tại khoản 1 Điều 41.

      Có thể thấy, cá nhân là cán bộ, công chức đang trong thời gian tạm đình chỉ công tác mà chưa bị xem xét xử lý kỷ luật, công chức vẫn được hưởng 50% mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có); Xét đến trường hợp công chức không bị xử lý kỷ luật hoặc được kết luận là oan, sai thì được truy lĩnh 50% còn lại; Trường hợp công chức bị xử lý kỷ luật thì không được truy lĩnh 50% còn lại.

      2. Thời gian công chức bị tạm đình chỉ công tác có được tính là thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc không?

      Tại Điều 6 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc. Trong quy định này cũng đã thể hiện rõ, thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian tính theo năm có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục viên, bao gồm:

      Xem thêm:  Tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định về tạm đình chỉ công việc?

      – Tính cộng dồn trong đó có các khoảng thời gian mà cá nhân bị tạm đình chỉ công tác đã làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội;

      – Bên cạnh đó, cũng phải kể đến thời gian làm việc trong quân đội nhân dân và công an nhân dân;

      – Thời gian làm việc trong công ty nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp cũng là một trong những trường hợp được tính khi chi trả trợ cấp thôi việc;

      – Cũng phải xem xét để cộng dồn thời gian làm việc theo chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao trong tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

      – Thời gian được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng cũng được đưa vào giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc;

      – Ngoài ra, khoảng thời gian nghỉ được hưởng lương theo pháp luật về lao động cũng phải được nhắc đến;

      – Liên quan đến quyền lợi của cá nhân là cán bộ, công chức, chính vì vậy thời gian nghỉ được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội cũng phải xem xét;

      – Khoảng thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự mà đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận là oan, sai;

      – Đồng thời, pháp luật cũng đã ghi nhận là thời gian bị tạm đình chỉ công tác theo quy định tại Điều 81 của Luật Cán bộ, công chức cũng được tính gộp thời gian hưởng chế độ trợ cấp thôi việc;

      – Cũng phải kể đến thời gian được bố trí làm việc khi hưởng án treo, cải tạo không giam giữ theo bản án hoặc quyết định của Tòa án.

      – Thời gian làm việc quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:

      + Trường hợp dưới 03 (ba) tháng thì không tính;

      Xem thêm:  Thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      + Còn nếu từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06 (sáu) tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm làm việc;

      + Từ trên 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm làm việc.

      3.  Tạm đình chỉ công tác công chức có được coi là hình thức kỷ luật:

      Căn cứ theo Điều 79, Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Cán bộ, Công chức thì công chức vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong những hình thức kỷ luật sau đây:

      – Có thể bị áp dụng hình thức khiển trách với hành vi vi phạm chưa để lại hậu quả lớn;

      – Bên canh đó, tổ chức đơn vị quản lý công chức có thể áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cáo;

      – Trong một số trường hợp là Hạ bậc lương;

      – Giáng chức cũng là một trong những hình thức được sử dụng;

      – Cách chức;

      – Hoặc Buộc thôi việc cũng sẽ được áp dụng trên thực tế, đây được xem là hình thức ký luật nghiêm khắc nhất được áp dụng đối với công chức, cán bộ.

      Lưu ý: Hình thức giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; hình thức hạ bậc lương chỉ áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

      Công chức có hành vi vi phạm mà bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị kết án về tội phạm tham nhũng thì đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật; công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phạm tội bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bổ nhiệm.

      Như vậy, tạm đình chỉ công tác không phải là một hình thức kỷ luật được áp dụng đối với công chức.

      Văn bản pháp luật được sử dụng:

      – Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Cán bộ, Công chức;

      – Nghị định số 112/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;

      – Nghị định số 46/2010/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Công chức bị tạm đình chỉ công tác được trả lương không? thuộc chủ đề Tạm đình chỉ công tác, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định tạm đình chỉ công tác viên chức, công chức, người lao động

      Việc tạm đình chỉ công tác có thể coi là biện pháp tạm thời giúp quá trình xử lý kỷ luật công chức diễn ra thuận lợi hơn, tránh việc công chức đó gây khó khăn cho quá trình này. Khi có căn cứ đình chỉ đối với viên chức, công chức, người lao động thì cần lập quyết định tạm đình chỉ công tác.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      Đình chỉ, tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức, người có chức vụ, quyền hạn là những biện pháp áp dụng trong một số trường hợp cần thiết. Vậy thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác

      Trong quá trình công tác, vì nhiều lí do khác nhau mà các chủ thể có thẩm quyền có thể ra quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ công tác đối với những chủ thể do mình quản lí và điều hành. Dưới đây là quy định của pháp luật về thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP thì cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác có quyền và nghĩa vụ.

      ảnh chủ đề

      Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được quy định như sau.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Điều 17 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác như sau.

      ảnh chủ đề

      Tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định về tạm đình chỉ công việc?

      Tạm đình chỉ công việc là các biện pháp đối với người lao động trong một số trường hợp. Vậy trong các trường hợp tạm đình chỉ công việc thì Lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc của người lao động quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu về tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định tạm đình chỉ công việc?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định tạm đình chỉ công tác viên chức, công chức, người lao động

      Việc tạm đình chỉ công tác có thể coi là biện pháp tạm thời giúp quá trình xử lý kỷ luật công chức diễn ra thuận lợi hơn, tránh việc công chức đó gây khó khăn cho quá trình này. Khi có căn cứ đình chỉ đối với viên chức, công chức, người lao động thì cần lập quyết định tạm đình chỉ công tác.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      Đình chỉ, tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức, người có chức vụ, quyền hạn là những biện pháp áp dụng trong một số trường hợp cần thiết. Vậy thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác

      Trong quá trình công tác, vì nhiều lí do khác nhau mà các chủ thể có thẩm quyền có thể ra quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ công tác đối với những chủ thể do mình quản lí và điều hành. Dưới đây là quy định của pháp luật về thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP thì cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác có quyền và nghĩa vụ.

      ảnh chủ đề

      Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được quy định như sau.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Điều 17 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác như sau.

      ảnh chủ đề

      Tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định về tạm đình chỉ công việc?

      Tạm đình chỉ công việc là các biện pháp đối với người lao động trong một số trường hợp. Vậy trong các trường hợp tạm đình chỉ công việc thì Lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc của người lao động quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu về tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định tạm đình chỉ công việc?

      Xem thêm

      Tags:

      Tạm đình chỉ công tác


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định tạm đình chỉ công tác viên chức, công chức, người lao động

      Việc tạm đình chỉ công tác có thể coi là biện pháp tạm thời giúp quá trình xử lý kỷ luật công chức diễn ra thuận lợi hơn, tránh việc công chức đó gây khó khăn cho quá trình này. Khi có căn cứ đình chỉ đối với viên chức, công chức, người lao động thì cần lập quyết định tạm đình chỉ công tác.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      Đình chỉ, tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức, người có chức vụ, quyền hạn là những biện pháp áp dụng trong một số trường hợp cần thiết. Vậy thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác

      Trong quá trình công tác, vì nhiều lí do khác nhau mà các chủ thể có thẩm quyền có thể ra quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ công tác đối với những chủ thể do mình quản lí và điều hành. Dưới đây là quy định của pháp luật về thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP thì cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác có quyền và nghĩa vụ.

      ảnh chủ đề

      Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được quy định như sau.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Điều 17 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác như sau.

      ảnh chủ đề

      Tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định về tạm đình chỉ công việc?

      Tạm đình chỉ công việc là các biện pháp đối với người lao động trong một số trường hợp. Vậy trong các trường hợp tạm đình chỉ công việc thì Lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc của người lao động quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu về tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định tạm đình chỉ công việc?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ