Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, trong đó giải đáp thắc mắc của nhiều người về việc có thể nhờ người thân làm hộ hay không. Bài viết dưới đây sẽ tóm tắt quy định của pháp luật về vấn đề này để các bạn đọc giả có thể tham khảo 1 cách cụ thể và chi tiết nhất.
Mục lục bài viết
1. Có thể nhờ người thân làm lý lịch tư pháp được không?
Tại khoản 3 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2020 có quy định về thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:
- Cá nhân có thể tự làm thủ tục hoặc ủy quyền cho người khác. Việc ủy quyền cần tuân thủ theo quy định:
+ Lập thành văn bản theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp ngoại lệ: Không cần văn bản ủy quyền nếu người ủy quyền là cha mẹ, vợ chồng, con của người được cấp phiếu.
- Cơ quan, tổ chức có nhu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện theo các bước sau:
+ Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp phiếu thường trú hoặc tạm trú.
+ Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú, gửi văn bản đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
- Nội dung văn bản yêu cầu:
+ Địa chỉ cơ quan, tổ chức.
+ Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật.
+ Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.
Tại Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2020 có quy định về thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau:
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2020; trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Như vậy, cá nhân được nhờ người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phải đảm bảo việc uỷ quyền được thành lập bằng văn bản. Nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền. Tuy nhiên không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
2. Đối tượng nào được cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2?
Tại khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2020 có quy định về Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
- Phiếu lý lịch tư pháp là loại giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp, ghi chép thông tin về lý lịch tư pháp của cá nhân, bao gồm:
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định tại Luật.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cá nhân theo yêu cầu để biết thông tin về lý lịch tư pháp của bản thân.
Tại Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2020 có quy định về quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang hoặc đã cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của bản thân.
+ Cơ quan tiến hành tố tụng: Yêu cầu cấp Phiếu để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội: Yêu cầu cấp Phiếu để phục vụ công tác quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
Như vậy, đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm:
– Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;
– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội
Còn đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm: cơ quan tiến hành tố tụng phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. Cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
3. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1:
………..(1)
Số: ……./……. ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………, ngày…… tháng …… năm……… |
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp năm 2020;
Căn cứ
Căn cứ Thông tư số
Căn cứ Thông tư số
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên (2):………… 2.Giới tính …..
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/…../…… 4. Nơi sinh (3): ……
5. Quốc tịch:………………
6. Nơi thường trú (4):……………..
7. Nơi tạm trú (5):………………
8. Giấy CMND/Hộ chiếu:…………..(6) Số:………………Cấp ngày………..tháng……….năm…………..Tại:
9. Tình trạng án tích:
STT | SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM ; TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN | TỘI DANH | HÌNH PHẠT CHÍNH | HÌNH PHẠT BỔ SUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (7): ………………
SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM, TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH |
|
CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM |
|
THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ |
|
Trang……
(Phiếu này gồm có……trang)
NGƯỜI LẬP PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) | ……………………….(8) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
1. Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2. Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3. Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6. Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7. Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
8. Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
4. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2:
..……….(1) Số: ………./……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………, ngày……. tháng …… năm… |
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2
Căn cứ Luật Lý lịch tư năm 2020;
Căn cứ
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số
XÁC NHẬN:
1. Họvà tên(2)…………. 2. Giới tính:…………
3. Ngày, tháng, năm sinh:…../…../……..4. Nơi sinh(3):…………
5. Quốc tịch:……..…….
6. Nơi thường trú (4): ……….
7. Nơi tạm trú (5): ………..
8.Giấy CMND/Hộ chiếu : ………… (6) Số: ……Cấp ngày……..tháng …….năm……………Tại:..
9. Họ và tên cha:……
10. Họ và tên mẹ:……
11. Họ và tên vợ/chồng:……
12. Tình trạng án tích (7):…………
Bản án số ……………./ ……………ngày ………….tháng……………..năm……………của Tòa án nhân dân………….. |
Tội danh – Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng:…………… Hình phạt chính:…………… Hình phạt bổ sung:…………. Nghĩa vụ dân sự, án phí:…………….. Tình trạng thi hành án:…………… |
Xóa án tích(8):…………… |
Ghi chú:……………….. |
Trang…….
(Phiếu này gồm có……trang)
13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:…………
Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định. |
|
Chức vụ bị cấm đảm nhiệm |
|
Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã |
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
……….(9) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu ) |
Ghi chú
1. Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2. Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3. Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5. Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6. Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7. Đối với người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
8. Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng…. năm…. Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.
9. Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật Lý lịch tư pháp năm 2020.
THAM KHẢO THÊM: