Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Vậy người dân có được ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất không? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.
Mục lục bài viết
1. Thế nào là ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất?
Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất là việc bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền thống nhất thỏa thuận với nhau về việc chuyển mục đích sử dụng đất. Tại đây, các bên sẽ phải đảm bảo thực hiện các hoạt động pháp lý liên quan theo nội dung đã thỏa thuận. Đồng thời, các bên sẽ phải chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ với nhau trong hoạt động ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất.
Hiện nay, hoạt động ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất diễn ra thường xuyên, liên tục tại nước ta. Vì lý do khách quan (hoặc chủ quan) mà cá nhân, tổ chức không trực tiếp thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, thì họ sẽ ủy quyền cho chủ thể khác, thay mình thực hiện các vấn đề này.
Khi tiến hành ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất, bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền phải giao kết, thỏa thuận với nhau bằng
2. Có được ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất không?
Như đã nói ở trên, ủy quyền là hoạt động pháp lý, xác lập quan hệ qua lại (dựa trên sự thỏa thuận) giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Ủy quyền được áp dụng phổ biến trong hầu khắp các lĩnh vực của đời sống xã hội. Hầu hết các giao dịch, quan hệ dân sự nào, người dân cũng có thể áp dụng hình thức ủy quyền.
Bộ luật dân sự 2015 quy định rất rõ về vấn đề ủy quyền (bao gồm quyền lợi pháp lý của các bên liên quan trong thỏa thuận ủy quyền). Tại đây, bộ luật này không đưa ra quy định về việc người dân có được ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất hay không. Xét vào thực tế, chuyển đổi mục đích sử dụng đất là hoạt động pháp lý, tại đó, người dân khi có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải đảm bảo những điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật, đồng thời phải tuân thủ đúng theo các quy trình, thủ tục mà Nhà nước đưa ra. Vậy nên, khi tiến hành chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất sẽ thực hiện đúng theo các quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không trực tiếp thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chủ thể này có thể ủy quyền cho đối tượng khác thay mình thực hiện.
Chỉ cần việc ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất được thể hiện bằng văn bản, có xác nhận (công chứng) của cơ quan chức năng có thẩm quyền, thì nó sẽ có hiệu lực về mặt pháp luật. Lúc này, bên nhận ủy quyền sẽ thay bên ủy quyền thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất.
Do đó, có thể khẳng định, người dân được ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN
Chúng tôi gồm:
BÊN ỦY QUYỀN (sau đây gọi là Bên A).
Ông/bà …sinh năm …, mang căn cước công dân/chứng minh nhân dân số … do … cấp ngày … Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…
Ông/bà …sinh năm …, mang căn cước công dân/chứng minh nhân dân số … do … cấp ngày … Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (sau đây gọi là Bên B).
Ông/bà …sinh năm …, mang căn cước công dân/chứng minh nhân dân số … do … cấp ngày … Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…
Ông/bà …sinh năm …, mang căn cước công dân/chứng minh nhân dân số … do … cấp ngày … Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…
Bằng Hợp đồng này, bên A uỷ quyền cho bên B theo những thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN
Bên A là chủ sử dụng toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ : ..theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số …; Hồ sơ gốc số … do UBND … cấp ngày … Hiện trạng cụ thể được mô tả trong Giấy chứng nhận nêu trên.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN/PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các công việc như sau:
1. Được liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất từ …. thành…, được nhận và bảo quản Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi được chuyển mục đích;
2. Được liên hệ, làm việc với các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan để tiến hành các thủ tục đo đạc, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận kết quả để chuyển mục đích sử dụng đất;
3. Trong quá trình thực hiện thủ tục này, Bên B có quyền đại diện, nhân danh, tham gia các buổi làm việc với các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan và được quyền quyết định các vấn đề liên quan đến nội dung tại các buổi làm việc đó;
4. Bên B được quyền nhân danh, thay mặt Bên A thực hiện khiếu nại, khiếu kiện hoặc bằng hình thức khác có tính chất tương tự và được tham gia, quyết định các nội dung khiếu nại, khiếu kiện đó;
5. Bên B chịu trách nhiệm nộp các khoản phí, lệ phí cần thiết khi thực hiện các công việc ủy quyền nêu trên;
6. Khi thực hiện các nội dung uỷ quyền Bên B phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật và được lập, ký, bổ sung, hủy bỏ, thay thế.. các giấy tờ, tại cơ quan có thẩm quyền.
7. Bên B (không hoặc) được phép ủy quyền cho bên thứ ba với nội dung ủy quyền theo đúng các nội dung đã được ghi nhận tại Điều 2 Hợp đồng này.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN UỶ QUYỀN
Thời hạn uỷ quyền là kể từ ngày ký hợp đồng uỷ quyền này cho đến khi bên B hoặc Bên thứ ba thực hiện xong các công việc được uỷ quyền hoặc chấm dứt theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4. CHẾ ĐỘ THÙ LAO
Bên A không phải trả thù lao cho Bên B khi thực hiện Hợp đồng này.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
1. Bên A có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về tiến độ thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên A có nghĩa vụ sau đây:
– Cung cấp các thông tin, tài liệu, giấy tờ (bản chính) liên quan đến công việc ủy quyền nói trên và các giấy tờ về nhân thân (bản sao) để bên B thực hiện công việc được ủy quyền
– Chịu trách nhiệm về nội dung do bên B thực hiện trong phạm vi được ủy quyền.
3. Bên B có các quyền sau đây:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu, giấy tờ liên quan đến công việc ủy quyền nói trên cùng các giấy tờ về nhân thân (bản sao) để bên B thực hiện công việc được ủy quyền.
4. Bên B có nghĩa vụ sau đây:
1. Thực hiện công việc theo ủy quyền;
2. Bảo quản, giữ gìn tài liệu, giấy tờ (bản chính) liên quan đến công việc được ủy quyền để thực hiện việc ủy quyền;
3. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về nội dung, phạm vi, thời hạn uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền (nếu có); Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền;
ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
1. Trong mọi trường hợp Bên B phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và Hợp đồng mua bán nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và phải tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện công việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;
2. Bên B đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được uỷ quyền nêu trên;
3. Bên A có trách nhiệm bàn giao lại toàn bộ giấy tờ có liên quan đến Hợp đồng mua bán nhà ở nói trên để Bên B thực hiện các công việc được Bên A uỷ quyền;
4. Bên A cam đoan việc uỷ quyền này không nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên B thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;
5. Bên A cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên A chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác về nội dung uỷ quyền quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này với bất kỳ một người nào khác;
6. Hai Bên cùng cam đoan:
– Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Hai Bên cam kết các giấy tờ do hai Bên xuất trình để làm căn cứ lập Hợp đồng này được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa, thêm bớt làm sai lệch nội dung các giấy tờ này;
– Hai Bên cam kết tự chịu trách nhiệm pháp lý trong trường hợp diện tích đất có tranh chấp, bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành Quyết định hành chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, dùng để đảm bảo nghĩa vụ hoặc vi phạm những cam kết tại Điều 6 Hợp đồng này;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
– (Nếu hợp đồng được ký công chứng thì thêm nội dung này) Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên và/hoặc không yêu cầu công chứng viên ký bản hợp đồng này phải chịu trách nhiệm khi các bên hoặc một trong các bên có hành vi vi phạm pháp luật;
7. Hai bên nhất trí thỏa thuận: Một trong các bên không đơn phương chấm dứt Hợp đồng uỷ quyền này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một trong các bên cố tình đơn phương chấm dứt hợp đồng thì hậu quả pháp lý bên đó hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;
ĐIỀU 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng ủy quyền này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Thời hạn ủy quyền đã hết;
2. Theo thỏa thuận của các bên;
3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng Uỷ quyền này mà phát sinh tranh chấp, các Bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này và ký tên/ điểm chỉ vào Hợp đồng này;
3. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này phải được hai bên thỏa thuận lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm ký (hoặc từ thời điểm Công chứng viên Văn phòng công chứng; Phòng công chứng chứng nhận/hoặc được chứng thực theo quy định).
BÊN UỶ QUYỀN (Bên A) BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (Bên B)
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết: Bộ luật dân sự 2015;