Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Sảy thai, phá thai bệnh lý có được hưởng chế độ thai sản không?

Tư vấn pháp luật

Sảy thai, phá thai bệnh lý có được hưởng chế độ thai sản không?

  • 24/10/202124/10/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    24/10/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Chế độ thai sản với người bị sảy thai như thế nào? Mức hưởng chế độ thai sản khi sảy thai.

    Tóm tắt câu hỏi:

    Cho em hỏi, gần đây em bị sảy thai, theo chế độ em được nghỉ 20 ngày. Hết 20 ngày nghỉ chế độ, đi làm lại thì em được kế toán thông báo là em bị cắt lương tháng đó. Vậy cho em hỏi, em bị cắt lương có đúng hay không? Em hiện đang là viên chức nhà nước. Em xin chân thành cảm ơn. 

    Luật sư tư vấn:

    Căn cứ Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

    “Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

    1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

    a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

    b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

    c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

    d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

    Xem thêm: Chế độ thai sản là gì? Quy định mới nhất về chế độ thai sản cho lao động nữ?

    che-do-thai-san-voi-nguoi-bi-say-thai-nhu-the-nao-

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”

    Theo quy định trên, thời gian nghỉ 20 ngày do sảy thai là thời gian bạn được nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản, do đó bạn sẽ không được trả lương trong 20 ngày này.

    Thủ tục hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Quyết định 636/QĐ-BHXH như sau:

    “Điều 9. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

    1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ (bao gồm lao động nữ mang thai hộ) đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai là giấy ra viện đối với trường hợp Điều trị nội trú hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính) đối với trường hợp Điều trị ngoại trú”.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Sảy thai có được hưởng chế độ thai sản?
    • 2 2. Mức hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp sảy thai, thai chết lưu
    • 3 3. Có được hưởng chế độ thai sản với lao động nữ phá thai bệnh lý?
    • 4 4. Chế độ thai sản đối với lao động nữ bị hư thai

    1. Sảy thai có được hưởng chế độ thai sản?

    Tóm tắt sự việc:

    Tôi làm việc cho 1 công ty tư nhân. Hiện đã đóng bảo hiểm xã hội được gần 2 năm. Mới đây vì sự cố nên tôi bị sảy thai.Vậy tôi có được bảo hiểm thanh toán không?

    Xem thêm: Hồ sơ xin hưởng chế độ thai sản cho nam (chồng) mới nhất

    Luật sư tư vấn:

    Theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội 2014 có quy định chi tiết về chế độ hưởng thai sản

    “Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

    1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

    a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

    b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

    c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

    d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

    Xem thêm: Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ mới nhất

    2. Thời giannghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”

    Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

    Đồng thời Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 cũng quy định về mức hưởng chế độ thai sản như sau:

    “Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

    a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;

    b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;

    c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

    Xem thêm: Thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao lâu để được hưởng chế độ thai sản?

    2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.

    3. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về điều kiện, thời gian, mức hưởng của các đối tượng quy định tại Điều 24 và khoản 1 Điều 31 của Luật này.”

    Theo các quy định nêu trên bạn sẽ được nghỉ 20 ngày, trong đó bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và ngày nghỉ hàng tuần. Bạn sẽ được trả tiền lương cho 20 ngày này với mức bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

    Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệTổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư:1900.6568 để được giải đáp.

    2. Mức hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp sảy thai, thai chết lưu

    Theo quy định tại Điều 30, “Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2021” quy định về thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu:

    Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản mười ngày nếu thai dưới một tháng; hai mươi ngày nếu thai từ một tháng đến dưới ba tháng; bốn mươi ngày nếu thai từ ba tháng đến dưới sáu tháng; năm mươi ngày nếu thai từ sáu tháng trở lên.

    Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

    Như vậy, người lao động sẽ được hưởng chế độ thai sản khi sảy thai hoặc thai chết lưu theo quy định trên của “Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2021”.

    Xem thêm: Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho nam (chồng) mới nhất

    Theo quy định tại Điều 35, “Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2021” quy định về Mức hưởng chế độ thai sản:

    1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các điều 29, 30, 31, 32 và 33 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

    2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian này người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.

    Ngoài ra, theo Điều 16, Nghị định 152/2006/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm xã hội bắt buộc cũng chỉ rõ:

    Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội làm cơ sở tính hưởng chế độ thai sản theo khoản 1 Điều 35 Luật Bảo hiểm xã hội là mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

    Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 6 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản khi đi khám thai, khi sẩy thai, nạo, hút hoặc thai chết lưu, thực hiện các biện pháp tránh thai theo quy định tại các Điều 29, 30 và Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội là mức bình quân tiền lương, tiền công tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

    Như vậy, người lao động đóng bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định trên, được hưởng 100% tiền lương, tiền công bình quân của 6 tháng làm việc liền kề trước đó, không có nghĩa vụ phải đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian nghỉ ngơi dưỡng sức. Tiền trợ cấp được hưởng sẽ do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả. Nếu người lao động chưa đóng bảo hiểm xã hội đủ 6 tháng thì mức được hưởng khi sẩy thai hoặc thai chết lưu là bình quân tiền lương, tiền công của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

     Theo quy định tại Điều 113, “Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2021” quy định về Hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm:

    Xem thêm: Lao động nữ sinh con có được hưởng trợ cấp tã lót thai sản không?

    1. Sổ bảo hiểm xã hội.

    2. Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con hoặc giấy chứng tử trong trường hợp sau khi sinh con mà con chết hoặc mẹ chết.

    Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu, người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai phải có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền; nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi phải có chứng nhận theo quy định của pháp luật.

    3. Xác nhận của người sử dụng lao động về điều kiện làm việc đối với người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc theo chế độ ba ca; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên hoặc xác nhận của người sử dụng lao động đối với lao động nữ là người tàn tật.

    4. Danh sách người hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập”

    Theo quy định tại Điều 117, “Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2021” về việc Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản quy định:

    1. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có liên quan từ người lao động quy định tại Điều 112 và Điều 113 của Luật này, người sử dụng lao động có trách nhiệm giải quyết chế độ ốm đau, thai sản cho người lao động.

    2. Hằng quý, người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ của những người lao động đã được giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại các điều 112, 113 và 116 của Luật này.

    Xem thêm: Điều kiện, mức hưởng, hồ sơ và thủ tục chế độ thai sản cho nam

     3. Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm quyết toán trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp không quyết toán thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Như vậy, người lao động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm: sổ bảo hiểm xã hội, giấy xác nhận của bệnh viện hoặc các cơ sở y tê theo yêu cầu của tổ chức bảo hiểm xã hội và nộp đầy đủ giấy tờ tới tổ chức bảo hiểm xã hội. Sau ba ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, người sử dụng lao động của bạn có trách nghiệm phải giải quyết. Tổ chức bảo hiểm xã hội có nghĩa vụ phải quyết toán trong thời hạn mười năm ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    3. Có được hưởng chế độ thai sản với lao động nữ phá thai bệnh lý?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào Luật sư! Anh chị cho em hỏi: Hiện tại em đang mang thai 6 tuần nhưng vì lí do sức khỏe, em không thể giữ thai và phải nạo. Vậy em được hưởng chế độ bảo hiểm không? nếu trường hợp em vẫn đi làm bình thường, vẫn nhận lương thì thời gian em nghỉ thì em có nhận chế độ bảo hiểm xã hội được không? Và nếu được thì em được bao nhiêu? Hiện tại hệ số lương của em là 2,67, mức lương cơ bản là 1210000, và hưởng 0,2% phụ cấp độc hại. Cảm ơn Luật sư!

    Luật sư tư vấn:

    Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các trường hợp được hưởng chế độ thai sản:

    “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    Xem thêm: Chế độ thai sản khi sinh con non, thai chết lưu, con chết sau sinh

    a) Lao động nữ mang thai;

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

    d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

    đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

    e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

    2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

    Xem thêm: Thời gian hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ mới nhất

    4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”

    Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

    “Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

    1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

    a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

    b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

    c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

    d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

    Xem thêm: Căn cứ tính tiền chế độ thai sản? Nơi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản?

    2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”

    Đối chiếu theo quy định pháp luật vào trường hợp của bạn; hiện tại bạn đang mang thai 6 tuần; nhưng vì lý do sức khỏe, bạn không thể giữ thai và phải nạo thai; thì trong trường hợp này, bạn sẽ được nghỉ 20 ngày hưởng chế độ thai sản. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú thì mới đủ điều kiện về hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm.Trong trường hợp bạn không nghỉ chế độ thai sản vẫn nhận lương thì không được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. 

    4. Chế độ thai sản đối với lao động nữ bị hư thai

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chúng tôi muốn hỏi, người lao động có thai và hư thai trước khi cưới, người lao động có được hưởng chế độ thai sản không? Nghỉ có bị trừ lương không và giải quyết thế nào? Xin luật sư tư vấn cho tôi. Xin cảm ơn!

    Luật sư tư vấn:

    Chế độ thai sản đối với lao đông nữ không liên quan đến việc lao động đó có đăng ký kết hôn hay không? Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định chế độ thai sản đối với lao động nữ khi mang thai, sinh con, mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ, nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi, đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản và Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con. Do đó, chỉ cần người lao động đó đáp ứng đủ điều kiện thì sẽ được hưởng chế độ theo quy định Luật bảo hiểm xã hội 2014.

    Điều 33 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định chế độ thai sản của lao động nữ đối với trường hợp sảy thai, thai chết lưu như sau:

    “Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

    Xem thêm: Mẫu đơn xin nghỉ thai sản, đơn xin nghỉ làm hưởng chế độ thai sản

    1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

    a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

    b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

    c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

    d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

    2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”

    che-do-thai-san-doi-voi-lap-dong-nu-bi-hu-thai

     Luật sư tư vấn chế độ thai sản đối với lao động nữ bị hư thai:1900.6568

    Xem thêm: Tham gia bảo hiểm tự nguyện có được hưởng chế độ thai sản không?

    Như vậy, đối với trường hợp lao động nữ đang mang thai mà bị sảy thai hoặc thai chết lưu thì phụ thuộc vào số tuần tuổi của thai nhi sẽ được nghỉ số ngày tương ứng theo quy định trên và được hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ do bảo hiểm xã hội thanh toán; khoảng thời gian này sẽ không được công ty chi trả tiền lương.

    Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sảy thai hoặc thai chết lưu quy định tại Khoản 2 Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

    + Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú

    + Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.

    Bạn nộp giấy tờ trên cho công ty để hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sảy thai hoặc thai chết lưu. 

    Xem thêm: Không đăng ký kết hôn, mẹ đơn thân có được hưởng chế độ thai sản?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.627 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 2 bình chọn )

    Tags:

    Bệnh lý

    Chế độ thai sản


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Tổng số ngày nghỉ thai sản? Cách tính 180 ngày nghỉ thai sản?

    Tổng số ngày nghỉ thai sản? Cách tính 180 ngày nghỉ thai sản? Mức hưởng chế độ thai sản mới nhất năm 2022.

    Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) là gì? Dấu hiệu như thế nào?

    Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) là gì? Rối loạn ám ảnh cưỡng chế có nguy hiểm không? Dấu hiệu nhận biết bệnh rối loạn ám ảnh cưỡng chế?

    Liệt vận nhãn là gì? Nguyên nhân và cách nhận biết bệnh?

    Liệt vận nhãn là gì? Nguyên nhân gây nên liệt vận nhãn? Triệu chứng liệt vận nhãn? Cách điều trị liệt vận nhãn?

    Phẫu thuật cầu nối động mạch vành là gì? Phẫu thuật khi nào?

    Phẫu thuật cầu nối động mạch vành là gì? Khi nào cần phẫu thuật làm cầu nối động mạch vành?

    Tiền sản giật là gì? Sản giật là gì? Dấu hiệu tiền sản giật là gì?

    Tiền sản giật là gì? Dấu hiệu và nguyên nhân tiền sản giật khi mang thai? Biến chứng tiền sản giật nguy hiểm cho mẹ và thai nhi? Sản giật là gì?

    Viêm họng amidan là gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh?

    Viêm họng amidan là gì? Nguyên nhân gây viêm amidan? Phương pháp điều trị viêm amidan? Các phòng ngừa viêm amidan?

    Niêm mạc là gì? Vai trò của niêm mạc với cơ thể thế nào?

    Niêm mạc là gì? Niêm mạc nằm ở đâu? Vai trò của niêm mạc đối với cơ thể? Các loại niêm mạc trong cơ thể?

    Xơ hóa gan là gì? Nguyên nhân và các cấp độ xơ hóa gan?

    Xơ hóa gan là gì? Nguyên nhân và dấu hiệu của xơ hóa gan? Phương pháp chẩn đoán các cấp độ của xơ hóa gan?

    Niềng răng là gì? Phương pháp và lợi ích niềng răng mang lại?

    Niềng răng là gì? Các phương pháp niềng răng? Các tác dụng niềng răng? Độ tuổi thích hợp để niềng răng?

    Tương tác thuốc là gì? Danh sách các cặp tương tác thuốc?

    Tương tác thuốc là gì? Danh sách các cặp tương tác thuốc? Danh sách các cặp tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng cần chú ý và biện pháp xử trí.

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Nội dung của bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường biển

    Khái quát về bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển? Các vấn đề về bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển?

    Động sản có thể chuyển sang bất động sản và ngược lại không?

    Quy định về động sản và bất động sản? Động sản có thể chuyển sang bất động sản và ngược lại không?

    Vai trò của truyền thông môi trường? Chiến dịch truyền thông môi trường?

    Vai trò của truyền thông môi trường? Chiến dịch truyền thông môi trường là gì? Các nguyên tắc cơ bản và đặc điểm của chiến dịch truyền thông môi trường

    Phân loại các phương pháp nghiên cứu khoa học: Lý thuyết và thực tế

    Phân loại các phương pháp nghiên cứu khoa học? Phương pháp nghiên cứu lý thuyết? Phương pháp nghiên cứu thực tế?

    Doanh nghiệp phát hành trái phiếu làm gì? Lợi ích khi phát hành?

    Doanh nghiệp phát hành trái phiếu làm gì? Lợi ích của việc doanh nghiệp phát hành trái phiếu? Bất lợi của việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp?

    So sánh giữa thương mại truyền thống và thương mại điện tử

    Sơ lược về thương mại truyền thống và thương mại điện tử? Sự khác biệt chính giữa thương mại truyền thống và thương mại điện tử?

    Chế tài xử phạt liên quan đến vi phạm chế độ kế toán

    Chế tài xử phạt liên quan đến vi phạm chế độ kế toán là gì? Chế tài hành chính? Chế tài hình sự?

    VssID – Ứng dụng của Bảo hiểm xã hội số có những tiện ích gì?

    VssID là gì? Tiện ích của ứng dụng VssID? Cách sử dụng ứng dụng VssID? Hướng dẫn chi tiết về phần mềm bảo hiểm xã hội VssID?

    Bộ hồ sơ báo cáo tài chính đầy đủ gồm những gì? Thời gian nộp?

    Bộ hồ sơ báo cáo tài chính đầy đủ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC gồm những gì? Thời gian nộp báo cáo tài chính là khi nào?

    Cạnh tranh hoàn hảo là gì? Thị trường cạnh tranh hoàn hảo?

    Cạnh tranh hoàn hảo là gì? Đặc trưng của cạnh tranh hoàn hảo? Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là gì? Đặc trưng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo?

    Sự khác biệt giữa ngân hàng thương mại và hợp tác

    Tổng quan về hai loại hình ngân hàng? Sự khác biệt giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng hợp tác?

    Nội dung về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại?

    Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại? Những đặc trưng của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại? Nguyên tắc của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại? Hình thức của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại?

    Tác hại, hậu quả và phải làm gì khi bị mắc bẫy tín dụng đen?

    Tín dụng đen là gì và đặc điểm của tín dụng đen? Tác hại của tín dụng đen? Hậu quả của tín dụng đen? Làm gì khi bị mắc bẫy tín dụng đen?

    Phân biệt du lịch liên kết điểm đến và điểm đến du lịch liên kết

    Điểm đến du lịch là gì? Về du lịch liên kết điểm đến và điểm đến du lịch lịch liên kết? Sự khác biệt giữa du lịch liên kết điểm đến và điểm đến du lịch liên kết?

    Mẫu bản tự kiểm điểm Đoàn viên và hướng dẫn cách viết

    Khái niệm Bản kiểm điểm Đoàn viên? Tiêu chí đánh giá đoàn viên? Bản kiểm điểm đoàn viên?

    Thâm niên công tác được tính thế nào? Cách tính thâm niên?

    Khái niệm thâm niên công tác? Đối tượng được hưởng phụ cấp thâm niên? Cách tính phụ cấp thâm niên? Phụ cấp thâm niên có được tính đóng BHXH bắt buộc không?

    Làm thẻ căn cước công dân gắn chíp ở tỉnh khác được không?

    Khái quát về thẻ căn cước công dân gắn chíp? Làm thẻ căn cước công dân gắn chíp ở tỉnh khác được không?

    Công ty chứng khoán là gì? Đặc điểm của công ty chứng khoán?

    Công ty chứng khoán là gì? Đặc điểm của công ty chứng khoán? Vai trò của công ty chứng khoán?

    Mất khả năng thanh toán là gì? Thế nào là doanh nghiệp mất khả năng thanh toán?

    Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là gì? Các chủ thể có thẩm quyền nộp đơn yêu cầu tòa án mở thủ tục phá sản? Trình tự, thủ tục giải quyết phá sản?

    Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì? Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa?

    Hợp đồng mua bán hàng hóa? Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá