Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Bảo hiểm xã hội

Lao động nữ sau khi sinh con nhận tiền trợ cấp thai sản ở đâu?

  • 14/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    14/03/2023
    Luật Bảo hiểm xã hội
    0

    Trợ cấp thai sản là chế độ trợ cấp vật chất cho lao động nữ trong quá trình mang thai và sinh con. Đây là chế độ được rất nhiều lao động nữ quan tâm, một trong số đó là sau khi sinh con nhận tiền trợ cấp thai sản ở đâu? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 


      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lao động nữ sau khi sinh con nhận tiền trợ cấp thai sản ở đâu?
      • 2 2. Quy định chung về chế độ thai sản: 
        • 2.1 2.1. Điều kiện hưởng chế độ thai sản: 
        • 2.2 2.2. Thời gian hưởng chế độ thai sản: 
        • 2.3 2.3. Mức hưởng thai sản: 
        • 2.4 3. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ thai sản: 

      1. Lao động nữ sau khi sinh con nhận tiền trợ cấp thai sản ở đâu?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về địa điểm tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ thai sản, cụ thể như sau:

      – Đối với trường hợp người lao động vẫn còn làm việc tại doanh nghiệp:

      Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động, tuy nhiên không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

      – Đối với trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, thời điểm nhận nuôi con nuôi:

      Khi đó, người lao động sẽ tự mình nộp hồ sơ và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú.

      Như vậy, nếu người lao động vẫn đang làm việc tại công ty thì công ty sẽ có trách nhiệm về việc nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản sau sinh của người lao động và người lao động nhận tiền trợ cấp thai sản sau sinh thông qua công ty. 

      Nếu trong trường hợp công ty không chi trả tiền thai sản mà giữ của người lao động thì khi đó người lao động có thể thực hiện quyền khiếu nại lên công ty để yêu cầu thanh toán đầy đủ số tiền thai sản đó. Bởi thực tế đã rất nhiều trường hợp công ty gian dối nhằm “ăn quỵt” số tiền thai sản đó của người lao động. Do đó, để bảo vệ được quyền lợi của mình một cách đầy đủ nhất, người lao động cần thường xuyên kiểm tra trên phần mềm VssID (phần mềm bảo hiểm xã hội số) để theo dõi xem tình hình xử lý hồ sơ của mình đến đâu và đã giải quyết chi trả tiền thai sản hay chưa. 

      Còn đối với trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trước thời điểm sinh con và muốn được hưởng chế độ thai sản thì cần nộp giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con (bản sao) và xuất trình sổ Bảo hiểm xã hội cho cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi cư trú. Khi đó, người lao động sẽ nhận tiền thai sản tại cơ quan bảo hiểm nơi cư trú (bao gồm nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú tạm vắng)  chứ không còn nhận thông qua công ty của người lao động trước đây. 

      2. Quy định chung về chế độ thai sản: 

      2.1. Điều kiện hưởng chế độ thai sản: 

      Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng chế độ thai sản khi nằm trong các trường hợp sau: 

      – Lao động nữ mang thai. 

      Xem thêm: Thủ tục hưởng chế độ trợ cấp thai sản mới nhất năm 2023

      – Lao động nữ sinh con. 

      – Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ. 

      – Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi. 

      – Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản. 

      – Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

      Ngoài ra, phải đáp ứng các điều kiện sau đây: 

      – Thời gian đóng bảo hiểm xã hội: đóng từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

      – Đảm bảo đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh: đối với trường hợp lao động nữ sinh con đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của bác sĩ. 

      Xem thêm: Chế độ thai sản là gì? Quy định về chế độ thai sản cho lao động nữ?

      Lưu ý: 

      Với đối tượng là người lao động khi đáp ứng đủ các điều kiện trên vẫn sẽ được hưởng chế độ thai sản khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi. 

      2.2. Thời gian hưởng chế độ thai sản: 

      * Đối với lao động nữ: 

      – Thời gian hưởng chế độ khám thai: 

      + Nghỉ việc để khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày. 

      + Trường hợp lao động nữ ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường: mỗi lần khám thai sẽ được nghỉ 02 ngày. 

      (thời gian nghỉ tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần). 

      – Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý: 

      Xem thêm: Hồ sơ xin hưởng chế độ thai sản cho nam (chồng) mới nhất

      + Nếu thai dưới 05 tuần tuổi: nghỉ 10 ngày. 

      + Nếu thai từ 05 – 13 tuần tuổi: nghỉ 20 ngày. 

      + Nếu thai từ 13 – 25 tuần tuổi: nghỉ 40 ngày. 

      + Nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên: nghỉ 50 ngày. 

      (thời gian nghỉ sẽ bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần). 

      – Thời gian nghỉ khi sinh con: 

      Lao động nữ khi sinh con sẽ được nghỉ 06 tháng. 

      Trường hợp nếu như sinh đôi trở lên thì từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

      Xem thêm: Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ mới nhất

      – Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai: 

      + Đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai: nghỉ 07 ngày. 

      + Đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản: nghỉ 15 ngày. 

      * Đối với lao động nam: 

      – Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp triệt sản: 

      Thời gian nghỉ sẽ được xác định theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ tối đa là 15 ngày. 

      (thời gian nghỉ sẽ bao gồm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần). 

      – Thời gian hưởng chế độ khi vợ sinh con: 

      Xem thêm: Thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao lâu để được hưởng chế độ thai sản?

      + Trường hợp vợ sinh thông thường: nghỉ 05 ngày làm việc. 

      + Trường hợp vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi: được nghỉ 07 ngày làm việc. 

      + Trường hợp vợ sinh đôi: được nghỉ 10 ngày làm việc. Nếu như từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc.

      + Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật: được nghỉ 14 ngày làm việc. 

      (thời gian nghỉ việc này không tính ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần). 

      2.3. Mức hưởng thai sản: 

      Một là, tiền trợ cấp một lần: 

      – Đối với lao động nữ sinh con: 

      Lao động nữ sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi sẽ được hưởng tiền trợ cấp 1 lần như sau:

      Xem thêm: Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho nam (chồng) mới nhất

      Trợ cấp một lần = 2 x Mức lương cơ sở 

      Theo đó, mức lương cơ sở hiện là 1,49 triệu đồng. 

      – Đối với lao động nam: 

      Để được hưởng chế độ trợ cấp một lần khi vợ sinh con thì phải đáp ứng điều kiện bao gồm:

      + Chỉ có một mình người chồng tham gia đóng bảo hiểm xã hội: thời gian đóng đảm bảo tối thiểu đủ 6 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.

      + Trường hợp người vợ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con, thì người cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.

      Hai là, tiền chế độ thai sản:

      Mức hương tiền thai sản = 100% x mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 06 tháng trước khi nghỉ x 6 tháng. 

      Xem thêm: Lao động nữ sinh con có được hưởng trợ cấp tã lót thai sản không?

      (theo quy định tại Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014). 

      3. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ thai sản: 

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và thực hiện nộp hồ sơ:

      – Người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản nêu trên cho người sử dụng lao động trong thời hạn 45 ngày, tính từ ngày trở lại làm việc. 

      – Trường hợp thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 

      Bước 2: Người sử dụng lao động tiếp nhận và giải quyết nộp hồ sơ lên cơ quan bảo hiểm xã hội: 

      Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ bao gồm giấy tờ đã nhận được của người lao động kèm theo danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội, thời gian trong vòng 10 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động. 

      Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận và giải quyết: 

      Cơ quan bảo hiểm xã hội chịu trách nhiệm chi trả tiền thai sản cho người lao động trong vòng 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động. 

      Xem thêm: Điều kiện, mức hưởng, hồ sơ và thủ tục chế độ thai sản cho nam

      Trường hợp người lao động nghỉ việc trước khi sinh hoặc trước khi nhận con nuôi thì sẽ được giải quyết chi trả trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động. 

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Luật Bảo hiểm xã hội 2014. 

       
      Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. 

       
      Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

       
      Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

        Xem thêm: Chế độ thai sản khi sinh con non, thai chết lưu, con chết sau sinh

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Chế độ thai sản


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Công ty nợ bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản không?

        Công ty nợ bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản? Công ty nợ đóng bảo hiểm không đủ điều kiện để người lao động hưởng chế độ thai sản phải làm gì? Công ty được nợ đóng bảo hiểm xã hội trong bao lâu?

        Mức hưởng chế độ đặt vòng tránh thai? Hồ sơ cần những gì?

        Mức hưởng chế độ đặt vòng tránh thai? Hồ sơ để hưởng chế độ khi đặt vòng tránh thai? Một số chế độ thai sản khác?

        Chế độ thai sản trong trường hợp sẩy thai? Chế độ sảy thai?

        Chế độ thai sản trong trường hợp sẩy thai? Chế độ thai sản, thời gian hưởng chế độ khám thai và các chế độ khi bị sảy thai?

        Quy định hưởng chế độ thai sản khi thai bị chết lưu mới nhất

        Điều kiện hưởng chế độ thai sản. Thời gian hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu.Cách tính tiền hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu. Thủ tục hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu.Trường hợp vợ sẩy thai chồng có được hưởng chế độ thai sản không?

        Đang nghỉ thai sản, xin nghỉ việc luôn thì được hưởng chế độ gì?

        Quy định của pháp luật về chế độ thai sản đối với nữ? Đang nghỉ thai sản, xin nghỉ việc luôn được hưởng chế độ gì?

        Lao động nữ dọa sảy thai, sảy thai được nghỉ bao nhiêu ngày?

        Lao động nữ sẩy thai có được hưởng chế độ thai sản? Lao động nữ sẩy thai được nghỉ bao nhiêu ngày? Lao động nữ dọa sảy thai được nghỉ bao nhiêu ngày?

        Tổng số ngày nghỉ thai sản? Cách tính 180 ngày nghỉ thai sản?

        Tổng số ngày nghỉ thai sản? Cách tính 180 ngày nghỉ thai sản? Mức hưởng chế độ thai sản mới nhất năm 2022.

        Hưởng chế độ thai sản trong trường hợp nhận nuôi con nuôi

        Chúng ta đều biết, bảo hiểm xã hội mang mục đích của an sinh xã hội. Để bảo vệ quyền lợi cho những người nhận nuôi con nuôi, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định đây cũng là một trong những đối tượng được hưởng chế độ thai sản.

        Mẫu đơn xin nghỉ thêm chế độ thai sản và hướng dẫn viết đơn

        Đơn xin nghỉ thêm chế độ thai sản là gì? Mẫu đơn xin nghỉ thêm chế độ thai sản mới nhất? Hướng dẫn mẫu đơn xin nghỉ thêm chế độ thai sản chi tiết nhất? Quy định về nghỉ chế độ thai sản và nghỉ thêm chế độ thai sản?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ