Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật lao động

Các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi vẫn hưởng nguyên lương mới nhất

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tư vấn pháp luật lao động » Các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi vẫn hưởng nguyên lương mới nhất
  • 01/12/2020
  • bởi Luật gia Đinh Phương Uyên
  • Luật gia Đinh Phương Uyên
    01/12/2020
    Tư vấn pháp luật lao động
    0

    Các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi vẫn hưởng nguyên lương mới nhất. Điều kiện để hưởng nguyên lương không bị trừ khi về hưu sớm nhiều năm?

    Mục lục

    • 1 1. Quy định của pháp luật về độ tuổi nghỉ hưu mới nhất
    • 2 2. Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi vẫn được hưởng nguyên lương
    • 3 3. Thủ tục hồ sơ xác định mức suy giảm khả năng lao động

    Hiện nay, do nhu cầu về sức khỏe, lý do công việc mà nhiều người lao động có nhu cầu nghỉ hưu trước tuổi. Tuy nhiên, họ vẫn còn nhiều vướng mắc về vấn đề này, đặc biệt là trong thời điểm Bộ luật lao động năm 2019 chuẩn bị có hiệu lực có nhiều thay đổi mới về vấn đề này. Vậy những trường hợp nào người lao động được nghỉ hưu trước tuổi mà vẫn được hưởng nguyên lương.

    Nội dung tư vấn:

    1. Quy định của pháp luật về độ tuổi nghỉ hưu mới nhất

    Hiện nay, theo quy định của pháp Luật lao động năm 2012 tại điều 187 thì độ tuổi nghỉ hưu được xác định như sau:

    “Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi”

    Tuy nhiên, Theo quy định mới tại Điều 169 Bộ luật lao động năm 2019 thì độ tuổi để được nghỉ hưu được thực hiện như sau:

    Độ tuổi nghỉ hưu đối với người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường sẽ điều chỉnh để đảm bảo theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035. Như vậy để đmả bảo theo lộ trình được đề ra như trên thì kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ. Cụ thể bảng lộ trình nghỉ hưu của người lao động được thực hiện như sau:

    Lao động nam

    Độ tuổi nghỉ hưu Lao động nữ

    Độ tuổi nghỉ hưu

    Năm 2021 60 tuổi 3 tháng Năm 2021 55 tuổi 4 tháng
    Năm 2022 60 tuổi 6 tháng Năm 2022 55 tuổi 8 tháng
    Năm 2023 60 tuổi 9 tháng Năm 2023 56 tuổi
    Năm 2024 61 tuổi Năm 2024 56 tuổi 4 tháng
    Năm 2025 61 tuổi 3 tháng Năm 2025 56 tuổi 8 tháng
    Năm 2026 61 tuổi 6 tháng Năm 2026 57 tuổi
    Năm 2027 61 tuổi 9 tháng Năm 2027 57 tuổi 4 tháng
    Năm 2028 62 tuổi Năm 2028 57 tuổi 8 tháng
    Năm 2029 58 tuổi
    Năm 2030 58 tuổi 4 tháng
    Năm 2031 58 tuổi 8 tháng
    Năm 2032 59 tuổi
    Năm 2033 59 tuổi 4 tháng
    Năm 2034 59 tuổi 8 tháng
    Năm 2035 60 tuổi

    Như vậy, người lao động được nghỉ hưu khi đáp ứng điều kiện về thời gian tham gia bảo hiểm xã hội và đủ tuổi theo đúng lộ trình pháp luật nêu trên, nếu không đảm bảo về độ tuổi thì sẽ bị trừ phần trăm. Vậy những trường hợp nào thì người lao động nghỉ hưu trước tuổi vẫn được hưởng nguyên lương?

    2. Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi vẫn được hưởng nguyên lương

    2.1 Trường hợp thứ nhất:

    Đối tượng nghỉ hưu trước tuổi là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

    Đối với đối tượng này thì nếu muốn nghỉ hưu trước tuổi thì điều kiện đầu tiên đó là đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội. Ngoài ra, đối với người làm việc trong điều kiện lao động bình thường thì có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu được kê ở bảng trên; trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;

    Xem thêm: Thay đổi cách tính lương hưu trong dự thảo sửa đổi luật bảo hiểm

    Hoặc đối với người làm việc trong điều kiện có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 có thể nghỉ hưu khi ó tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu được liệt kê ở bảng trên

    2.2 Trường hợp thứ hai: Có đủ 15 làm công việc khai thác trong hầm lò

    Nếu trường hợp người lao động có từ 15 năm làm công việc khai thác trong hầm lò và có đóng bảo hiểm xã hội thì người lao động có thể nghỉ việc khi có tuổi có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở điều kiện bình thường theo quy định tại phần 1 của bài viết này.

    2.3 Trường hợp thứ ba:  Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

    Nếu người lao động do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao thì có thể được nghỉ hưu khi đáp ứng được điều kiện là đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội

    2.4 Trường hợp thứ tư: Là đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế, được hưởng chính sách về hưu theo diện 108 (Nghị định 108/2014/NĐ-CP) khi có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, và căn cứ vào vị trí công tác, nhu cầu tuyển dụng năng lực cá nhân thì có thể được hưởng chế độ tinh giản biên chế khi chưa đủ tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ luật lao động năm 2019. Những đối tượng được tinh giản biên chế là:

    – Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp xã;

    – Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;

    Xem thêm: Hướng dẫn tính lương hưu

    – Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và theo các quy định khác của pháp luật.

    – Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, kiểm soát viên trong các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước hoặc do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội làm chủ sở hữu (không bao gồm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo chế độ hợp đồng lao động).

    – Những người là cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền cử làm người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước.

    – Người làm việc trong biên chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao tại các hội.

    2.5 Trường hợp thứ năm: Đối tượng bị suy giảm khả năng lao động

    Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì những đối tượng bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên có thể được nghỉ hưu trước tuổi mà không vẫn được hưởng nguyên lương. Cụ thể, nếu đảm bảo được đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hôi. thì người lao động sẽ được làm hồ sơ xin nghỉ hưu khi

    “1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%;

    Xem thêm: Giảm tỷ lệ hưởng lương hưu khi nghỉ trước tuổi

    b) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

    c) Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

    2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật này khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;

    b) Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.”

    Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì người lao động vẫn được nghỉ hưu mà không cần đáp ứng điều kiện về độ tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ luật lao động năm 2019.

    3. Thủ tục hồ sơ xác định mức suy giảm khả năng lao động

    3.1 Hồ sơ thủ tục xác định mức suy giảm khả năng lao động

    – Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động

    Xem thêm: Mức hưởng lương hưu trước tuổi tại doanh nghiệp nhà nước

    – Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây:

    + Tóm tắt hồ sơ bệnh án,

    + Giấy xác nhận khuyết tật,

    + Giấy ra viện,

    + Sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp,

    + Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động

    – Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định

    3.2 Cơ quan thực hiện giám định y khoa

    Xem thêm: Cách tính lương trong doanh nghiệp

    Hội đồng giám định Y khoa tỉnh;

    MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH Y KHÓA

    -Đối với người lao động đóng bảo hiểm bắt buộc

    MẪU GIẤY GIỚI THIỆU ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH

    (Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Số: ………../GGT

    …….1……, ngày ….. tháng ….. năm…..

    GIẤY GIỚI THIỆU

    Kính gửi: Hội đồng Giám định y khoa……… 2……..

    Xem thêm: Cách tính lương hưu mới nhất cập nhật 2017

    …………………………….3………………………………..…….. trân trọng giới thiệu:

    Ông/ Bà:………………………………………… Sinh ngày…. tháng… năm…..

    Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………

    Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: …………Ngày cấp:…………… Nơi cấp: …………

    Số Sổ BHXH/Mã số BHXH: …………………………4………………………………………………..

    Nghề/công việc………………………………………5………………………………………………….

    Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………………..

    Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của …………………………………………………………………..

    Được cử đến Hội đồng Giám định y khoa …………………………………………………………..

    để giám định mức suy giảm khả năng lao động:

    Đề nghị giám định: ……………………………….6…………………………………………………….

    Loại hình giám định: ……………………………..7…………………………………………………….

    Nội dung giám định: ……………………………..8……………………………………………………

    Đang hưởng chế độ: …………………………….9……………………………………………………

    Trân trọng cảm ơn.

    LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
    (Ký tên, đóng dấu)

    Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng ba tháng kể từ ngày ký giới thiệu.

    _________________

    1 Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở cơ quan, đơn vị giới thiệu đề nghị giám định

    2 Tên Hội đồng Giám định y khoa nơi tổ chức đề nghị giám định

    3 Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động

    4 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông háo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.

    5 Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám định để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công việc

    6 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái phát/lại/tổng hợp/phúc quyết.

    7 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản

    8 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị

    9 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa được hưởng chế độ thì ghi: chưa.

    – Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

    MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH

    (Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYTngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ————————-

    GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÁM GIÁM ĐỊNH

    Kính gửi:…………………………………………..

    Tên tôi là ………………………………………………………….. Sinh ngày….. tháng….. năm……

    Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………

    Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ………………. Ngày cấp: ………..Nơi cấp:………..

    Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ……………………………….. 1………………………………………..

    Nghề/công việc …………………………………………….. 2…………………………………………

    Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………………..

    Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:

    Đề nghị giám định: ……………………………….3…………………………………………………….

    Loại hình giám định: ……………………………..4 …………………………………………………….

    Nội dung giám định: ……………………………..5 ……………………………………………………

    Đang hưởng chế độ: …………………………….6 ……………………………………………………

    Xác nhận của UBND hoặc Công an cấp xã7

    Người viết giấy đề nghị
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    _____________________

    1 Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.

    2 Ghi rõ hiện có đang làm việc trong môi trường có yếu tố gây bệnh nghề nghiệp được đề nghị khám hay không.

    Trường hợp là thân nhân của người lao động đề nghị khám giám định để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì không cần khai nội dung nghề/công việc.

    3 Ghi rõ một trong các hình thức khám giám định sau: lần đầu/tái phát/lại/ tổng hợp/phúc quyết.

    4 Ghi rõ một trong các nội dung khám giám định sau: tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp/hưu trí/tuất/hưởng BHXH một lần/hưởng chế độ thai sản.

    5 Ghi rõ bệnh, tật cần khám giám định theo các giấy tờ điều trị.

    6 Ghi rõ chế độ đang hưởng và tỷ lệ tổn thương cơ thể nếu có. Nếu chưa được hưởng chế độ thì ghi: chưa.

    7 Chỉ áp dụng đối với trường hợp thân nhân của người lao động là người chịu trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị giám định.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Đinh Phương Uyên

    Chức vụ: Luật sư tại Luật Dương Gia

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, hôn nhân gia đình, đất đai, doanh nghiệp,...

    Trình độ đào tạo: Cử nhân Luật

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 5 năm

    Tổng số bài viết: 136 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5.0
    01

    Tags:

    Cách tính lương hưu đối với nghỉ hưu trước tuổi

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Các trường hợp không làm việc vẫn hưởng nguyên lương mới nhất
    Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp ngừng việc nào phải trả lương?
    Công ty chậm trả lương phải trả lãi cho người lao động không?
    Nguyên tắc trả lương? Công ty có được giữ lương của người lao động không?
    Mức lương tối thiểu vùng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất?
    Khi nào người lao động được tạm ứng tiền lương? Người lao động được tạm ứng bao nhiêu?
    Có bắt buộc phải thưởng tết không? Đang nghỉ thai sản có được thưởng tết?
    Hằng năm có phải xây dựng, đăng ký thang bảng lương không?
    Các tin mới nhất
    Người khuyết tật là gì? Như thế nào được gọi là người khuyết tật?
    Luật dân sự là gì ? Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật dân sự?
    Hợp đồng tương lai là gì? Cơ chế giao dịch và đặc điểm của hợp đồng tương lai?
    Hợp đồng ngoại thương là gì? Lưu ý về các điều khoản quan trọng của hợp đồng ngoại thương?
    Tư tưởng Hồ Chí Minh là gì? Những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh?
    Nhiệm vụ, vai trò và quyền hạn của Đảng viên trong giai đoạn hiện nay
    Hợp đồng môi giới là gì? Quy định về hợp đồng môi giới thương mại?
    Chế độ thủ trưởng là gì ? Trách nhiệm của người đứng đầu trong chế độ thủ trưởng?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi vẫn hưởng nguyên lương mới nhất
    01/12/2020
    Hướng dẫn tính lương hưu
    16/02/2018
    Giảm tỷ lệ hưởng lương hưu khi nghỉ trước tuổi
    16/02/2018
    Mức hưởng lương hưu trước tuổi tại doanh nghiệp nhà nước
    16/02/2018
    Cách tính lương trong doanh nghiệp
    11/08/2015
    Thay đổi cách tính lương hưu trong dự thảo sửa đổi luật bảo hiểm
    16/02/2018
    Cách tính lương hưu mới nhất cập nhật 2017
    11/08/2015