Quy định về Hình thức biển hiệu doanh nghiệp – công ty? Các thông tin bắt buộc phải có trên biển hiệu của chi nhánh công ty? Xử lý vi phạm khi vi phạm quy định về biển hiệu?
Biển hiệu là một đặc điểm quan trọng của một doanh nghiệp, công ty hay các chi nhánh phải có theo quy định của pháp luật, biển hiệu chứa các thông tin và nội dung không được trái với quy định của pháp luật. Tại Việt Nam việc lắp biển hiệu phải được thực hiện dựa trên quy định cụ thể. Vậy Các thông tin bắt buộc phải có trên biển hiệu của chi nhánh công ty được quy định cụ thể như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết về nội dung này
Cơ sở pháp lý:
Luật Quảng cáo 2012 Sửa đổi bổ sung 2018
Luật Doanh Nghiệp 2020
1. Quy định về Hình thức biển hiệu doanh nghiệp – công ty
Căn cứ Theo quy định tại Điều 22 Quy chế hoặt động văn hóa và kinh doanh văn hóa công cộng ban hành kèm theo
1.1. Những Nội dung bắt buộc phải có trên biển hiệu doanh nghiệp – công ty
Theo quy định tại Điều 34 Luật Quảng Cáo 2012 sửa đổi bổ sung 2018 quy định, Biển hiệu phải có các nội dung sau:
– Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có);
– Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh theo đúng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Địa chỉ, điện thoại.
Theo đó , các nội dung trên biển hiệu được thể hiện biểu tượng đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền và diện tích logo biển hiệu không quá 20% diện tích biển hiệu theo quy định, không được thể hiện thông tin, và các hình ảnh quảng cáo cho bất cứ loại hàng hóa, dịch vụ nào theo quy định của pháp luật. Như vậy việc thực hiện các nội dung trên biển hiệu doanh nghiệp cần có các nội dung chủ yếu và thiết kế theo quy định chung về biển hiệu doanh nghiệp
1.2. Chữ viết trên biển hiệu công ty doanh nghiệp
Căn cứ dựa trên luật quảng cáo 2012 sửa đổi bổ sung 2018 quy định thì chữ viết trên biển hiệu cũng phải tuân thủ đầy đủ các quy định như phải có nội dung thể hiện bằng tiếng Việt nhưng trừ trường hợp Nhãn hiệu hàng hoá, khẩu hiệu, thương hiệu, tên riêng bằng tiếng nước ngoài hoặc các từ ngữ đã được quốc tế hoá không thể thay thế bằng tiếng Việt theo quy định. Trong các trường hợp sử dụng cả tiếng Việt, và sử dụng cả tiếng nước ngoài trên Biển hiệu thì khổ chữ nước ngoài không được quá ba phần tư khổ chữ tiếng Việt và phải đặt bên dưới chữ tiếng Việt. Theo đó các doanh nghiệp không đượ vi phạm các nội dung về chữ viết trên biển hiệu của công ty và doanh nghiệp
1.3. Kích thước biển hiệu công ty doanh nghiệp
Theo Điều 34 Luật Quảng Cáo, kích thước biển hiệu của bạn cũng phải tuân thủ các quy định như sau:
– Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 02 mét (m), chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà.
– Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 01 mét (m), chiều cao tối đa là 04 mét (m) nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.
Theo đó, việc quy định về loại kích thước biển hiệu sẽ giúp cho việc lắp đặt các loại biển hiệu của công ty hay doanh nghiệp không bị quá lạm dụng diện tích gây mất cảnh quan và gây ra hiệu ứng không tốt
1.4. Vị trí treo biển hiệu doanh nghiệp – công ty tại trụ sở, cơ sở kinh doanh
Vị trí lắp đặt biển hiệu không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hoả; không được lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng.
Theo quy định tại Điều 23 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP:
+ Biển hiệu chỉ được viết, đặt sát cổng, hoặc mặt trước của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân;
+ Mỗi cơ quan, tổ chức chỉ được viết, đặt một biển hiệu tại cổng.
+ Tại trụ sở hoặc nơi kinh doanh độc lập với tổ chức, cá nhân khác chỉ viết, đặt một biển hiệu ngang và không quá hai biển hiệu dọc.
Theo quy định thì Việc treo biển hiệu doanh nghiệp – công ty có phải xin giấy phép. Ngoài ra theo quy định tịa Điều 22 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh văn hóa công cộng thì theo quy định việc lắp đặt biển hiệu doanh nghiệp không phải xin phép nhưng phải tuân thủ các quy định nêu trên. và các doanh nghiệp, chi nhánh hay công ty lắp đặt biển hiệu phải lưu ý về vấn đề này để có thể thực hiện đúng yêu cầu và quy dịnh do pháp luật đề ra
2. Các thông tin bắt buộc phải có trên biển hiệu của chi nhánh công ty
Tóm tắt câu hỏi:
Luật sư cho em hỏi xíu ạ. Công ty em trụ sở chính ở Quận Thủ Đức, nay thuê thêm văn phòng thành lập chi nhánh ở Quận Bình Thạnh, vậy thông tin trên biển hiệu của chi nhánh gồm những thông tin gì ạ? Tên, địa chỉ, mã số thuế và số điện thoại của chi nhánh, có cần để thêm thông tin gì của trụ sở chính không ạ? Luật sư vui lòng phản hồi giúp em với ạ. Kính chúc luật sư nhiều sức khỏe và thành công. Em cám ơn luật sư nhiều ạ.
Luật sư tư vấn:
Căn cứ khoản 2 Điều 38 Luật doanh nghiệp 2014 quy định như sau:
“2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.”
Theo đó, tên doanh nghiệp sẽ được gắn tại trụ sở chính và chi nhánh. Tên doanh nghiệp được gắn trên biển hiệu của doanh nghiệp.
Căn cứ khoản 3 Điều 23 Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng quy định như sau:
“3. Nội dung biển hiệu:
a) Tên cơ quan chủ quan trực tiếp (nếu có);
b) Tên gọi đầy đủ bằng chữ Việt Nam đúng với quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Loại hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã;
d) Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh chính (đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ);
đ) Địa chỉ giao dịch, số điện thoại (nếu có);
e) Trên biển hiệu được thể hiện biểu tượng (logo) đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền, diện tích logo không quá 20% diện tích biển hiệu, không được thể hiện thông tin, hình ảnh quảng cáo cho bất cứ loại hàng hóa, dịch vụ nào. “
Như vậy, nội dung biển hiệu của chi nhánh doanh nghiệp cần phải thực hiện theo quy định trên.
3. Xử lý vi phạm khi vi phạm quy định về biển hiệu
Theo quy định Điều 66
Tại Điều 66. Vi phạm quy định về biển hiệu
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thể hiện đầy đủ trên biển hiệu tên cơ quan chủ quản trực tiếp; tên cơ sở sản xuất kinh doanh theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; địa chỉ, điện thoại;
b) Sử dụng biển hiệu có kích thước không đúng theo quy định, trừ trường hợp quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Ghi không đúng hoặc ghi không đầy đủ tên gọi bằng tiếng Việt trên biển hiệu;
b) Không viết bằng chữ tiếng Việt mà chỉ viết bằng chữ tiếng nước ngoài trên biển hiệu;
c) Thể hiện tên riêng, tên viết tắt, tên giao dịch quốc tế bằng chữ nước ngoài ở phía trên tên bằng chữ tiếng Việt trên biển hiệu;
d) Thể hiện tên gọi, tên viết tắt, tên giao dịch quốc tế bằng chữ nước ngoài có khổ chữ quá ba phần tư khổ chữ tiếng Việt trên biển hiệu;
g) Chiều cao của biển hiệu dọc vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu che chắn không gian thoát hiểm, cứu hỏa;
b) Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng;
c) Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu làm mất mỹ quan.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tháo dỡ biển hiệu đối với hành vi quy định tại khoản 1, các điểm a, b, c, d và g khoản 2, khoản 3 Điều này.”
Theo quy định như trên thì các công ty, Doanh nghiệp hay các chi nhánh cần lưu ý về việc lắp đặt biển hiệu để không vi phạm pháp luật và không làm mất mỹ quan do lắp đặt bừa bãi biển hiệu không đúng quy định. Pháp luật quy định các hình thức xử phạt này là hợp lý: Với các mục đích răn đe các hành vi vi phạm với các cá nhân, chủ thể hay các doanh nghiệp, có các mức xử lý khác nhau như chúng tôi đã nêu tại quy định trên
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Các thông tin bắt buộc phải có trên biển hiệu của chi nhánh công ty dựa trên quy định của pháp luật hiện hành