Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phi kim là gì? Tính chất hóa học? Các phi kim thường gặp?

  • 19/06/202519/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    19/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bạn có đang đau đầu vì những kiến thức khổng lồ của môn hóa học? Khái niệm, tính chất vật lý, tính chất hóa học và bài tập vận dụng dày cộm. Hôm nay hãy để chúng tôi giúp bạn ôn tập lại kiến thức phần phi kim - một trong những phần trọng tâm nhất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phi kim là gì?
      • 2 2. Tính chất vật lý: 
      • 3 3. Tính chất hóa học: 
        • 3.1 3.1. Tác dụng với kim loại: 
        • 3.2 3.2. Tác dụng với Hidro: 
        • 3.3 3.3. Tác dụng với oxi: 
      • 4 4. Các phi kim thường gặp: 
      • 5 5. Ứng dụng của phi kim:
      • 6 6. Bài tập vận dụng: 

      1. Phi kim là gì?

      Phi kim là những nguyên tố nằm phía bên phải bảng tuần hoàn hóa học, thường tồn tại ở dạng phân tử. Chúng là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron, ngoại từ hidro. Đa số các phi kim đều không dẫn điện, một số nguyên tố có sự biến tính.

      2. Tính chất vật lý: 

      Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái: trạng thái rắn như lưu huỳnh, cacbon, photpho …;trạng thái lỏng như brom; trạng thái khí như oxi, nitơ, hiđro, clo …

      Phần lớn các nguyên tố phi kim đều không dẫn được điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp. Một số phi kim rất độc như clo, brom, iot.

      3. Tính chất hóa học: 

      3.1. Tác dụng với kim loại: 

      Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối:

      3.2. Tác dụng với Hidro: 

      Oxi tác dụng với hiđro

      + Khí oxi tác dụng với hiđro tạo thành hơi nước:

      – Clo tác dụng với hiđro

      + Hiđro cháy trong khí clo tạo thành khí không màu. Màu vàng lục của khí clo biến mất. Giấy quỳ tím hóa đỏ.

      Khí clo đã phản ứng mạnh với hiđro tạo thành khí hiđro clorua không màu. Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric và làm quỳ tím hóa đỏ.

      – Ngoài ra, nhiều phi kim khác như C, S, Br2,… tác dụng với hiđro cũng tạo thành hợp chất khí.

      3.3. Tác dụng với oxi: 

      Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit.

      4. Các phi kim thường gặp: 

      Phi kim tồn tại khá đa dạng và phổ biến, những dạng phi kim thường gặp bao gồm: C, O, H, S, P, N, Cl, Br, I, F……

      5. Ứng dụng của phi kim:

      Đơn chất phi kim có vai trò quan trọng trong việc tạo các phản ứng tổng hợp với các hợp chất khác để tạo ra sản phẩm.

      Oxy: Oxy có hai công dụng quan trọng trong cuộc sống, đó là hô hấp và nó được dùng để đốt cháy nhiên liệu. Oxy rất cần thiết cho sự sống của cả con người và động vật. Thợ lặn, nhà thám hiểm biển… khi xuống biển đều phải sử dụng bình dưỡng khí đặc biệt; Nhiên liệu cháy trong oxy tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí. Trong sản xuất gang thép, người ta thổi oxy vào lò để tạo nhiệt độ cao, nâng cao hiệu quả và chất lượng của thành phẩm.

      Xem thêm:  Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 12 năm 2023 - 2024 có đáp án

      Nitơ: Nitơ được dùng trong đóng gói bảo quản thực phẩm, luyện kim, hàn đường ống, bơm lốp ô tô, máy bay…

      Clo: Dùng trong điều chế nước – mạch, clorua vôi, tẩy trắng vải, bột giấy, điều chế nhựa PVC, cao su…

      Lưu huỳnh:

      Vai trò:

      Tham gia vào quá trình hình thành protein, hormone, insulin.

      Tẩy trắng, khử chì, thủy ngân.

      Khử trùng phòng cho người mắc bệnh truyền nhiễm.

      Tham gia quá trình giải độc và oxy hóa trong cơ thể.

      Thực phẩm chứa nhiều lưu huỳnh như hải sản, hành, tỏi, dầu thực vật, thịt, trứng, hạt cải dầu…

      ứng dụng:

      CaSO4.H2O dùng làm khuôn đúc

      Phèn chua K2SO4.Al(SO4)3.24H2O làm trong nước

      (NH4)2S2O8 được dùng để tẩy trắng và khử trùng.

      Kali thiosunfat (K2S2O3) giúp chữa bệnh ngoài da.

      Hydrogen: Dùng làm mỏ hàn – oxy hàn để cắt kim loại, bơm khinh khí cầu, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, động cơ ô tô thay thế xăng…

      flo:

      Vai trò:

      Là vi chất tham gia vào các quá trình phát triển răng, hình thành ngà răng và men răng.

      Đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo xương và ảnh hưởng đến quá trình điều hòa, chuyển hóa canxi-photpho.

      Thực phẩm: chứa nhiều flo như lá chè, bắp cải, xà lách, rau câu, tôm, cua…

      Ứng dụng:

      NaF: thêm F– vào nước nghèo nguyên tố vi lượng hoặc thêm vào kem đánh răng để ngừa sâu răng..

      F còn được gắn vào các hợp chất hữu cơ để tăng tác dụng sinh học.

      6. Bài tập vận dụng: 

      Câu 1: Phân biệt phi kim và kim loại:

      Cả kim loại và phi kim đều có sự khác biệt về cả tính chất hóa học và vật lý.

      Kim loại là chất dẫn điện và nhiệt rất lớn và khi bị biến đổi hóa học, chúng sẽ rời ra các electron và trở thành cation. Ngoài ra, kim loại là chất rắn ở nhiệt độ phòng và linh hoạt và có thể kéo dãn. Thông thường, chúng có một hoặc hai màu chủ yếu là màu bạc trong bóng râm.

      Mặt khác, phi kim loại không phải là chất dẫn điện như vậy và nhận được các điện tử và biến thành anion khi chúng trải qua các thay đổi hóa học. Ngoài ra, phi kim loại có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí và có nhiều màu sắc khác nhau. Chúng giòn và không co giãn được hoặc không linh hoạt nếu chúng ở dạng rắn.

      Như vậy chúng ta có thể rút ra điểm khác biệt cơ bản giữa kim loại và phi kim như sau:

      – Kim loại là chất dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, phi kim dẫn nhiệt khá kém.

      –  Kim loại dẻo và dễ uốn trong khi phi kim thường rắn.

      –  Kim loại thường ở dạng rắn trong khi phi kim đa dạng hơn có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí.

      Xem thêm:  Bố cục và tóm tắt nội dung chính truyện Đi san mặt đất

      – Kim loại có độ bóng hoặc sáng nhất định trong khi phi kim loại bị xỉn màu; phi kim tuy nhiên, có nhiều màu sắc khác nhau.

      – Kim loại thường tạo thành oxit bazơ trong khi phi kim là chất oxi hóa tốt.

      – Kim loại khi bị tác dụng hoá học thì biến đổi electron rời còn phi kim thì thu được electron và biến thành anion.

      – Điểm nóng chảy và điểm sôi của phi kim thấp hơn đáng kể so với kim loại,

      ngoại lệ là Carbon.

      –  Phi kim là cacbon, hydro, nitơ, phốt pho, oxy, lưu huỳnh, selen, halogen và khí quý.

      Câu 2: Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa.

      a) Giá trị của x là

      A. 52,0g.        B. 34,4g.

      C. 42,0g.        D. 28,8g.

      b) Giá trị của y là

      A. 147,7g.        B. 130,1g.

      C. 112,5g.        D. 208,2g.

      c) Giá trị của z là

      A. 70,7g.        B. 89,4g.

      C. 88,3g.        D. 87,2.g

      Hướng dẫn:

      a) nCO = 24,64/22,4 = 1,1 mol

      Ta có: aCO + M2Oa → 2M + aCO2

      Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

      Cứ 1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16 gam

      → Vậy có 1,1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16.1,1 = 17,6 gam

      Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: x = 69,6 – 17,6 = 52 gam

      → Đáp án A

      b) Theo ý a) ta có hỗn hợp oxit bị khử hoàn toàn → nO(oxit) = nCO phản ứng = 1,1 mol

      69,6 gam A + dung dịch HCl (vừa đủ) → dung dịch B chứa y gam muối

      M2Oa + 2aHCl → 2MCla + xH2O

      Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

      Ta nhận thấy 1 mol O trong oxit bị thay thế bởi 2 mol Cl để tạo thành muối → khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit là: 2.35,5 – 16 = 55 gam

      → 1,1 mol O trong oxit bị thay thế bởi 2,2 mol Cl → khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit là: 1,1.55 = 60,5 gam

      → y = 69,6 + 60,5 = 130,1 gam

      → Đáp án B

      c) Cho B + dung dịch NaOH dư → z gam kết tủa

      MCla + aNaOH → M(OH)a + aNaCl

      Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

      Ta nhận thấy 1 mol Cl trong muối bị thay thế bởi 1 mol OH để tạo thành hiđroxit → khối lượng hiđroxit giảm so với khối lượng muối là: 35,5 – 17 = 18,5 gam

      → 2,2 mol Cl trong muối bị thay thế bởi 2,2 mol OH → khối lượng hiđroxit giảm so với khối lượng muối là: 18,5.2,2 = 40,7 gam

      Xem thêm:  Đoạn văn tả quang cảnh buổi lễ chào cờ đầy trang trọng

      → z = 130,1 – 40,7 = 89,4 gam

      → Đáp án B

      Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?

      Hướng dẫn:

      nCa(OH)2 = 0,05.2=0,1 mol

      T = nCO2 : nCa(OH)2 = 0,16/0,1 = 1,6 → 1 < T < 2 → tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

      CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

      0,1……….0,1…………0,1

      → Số mol CO2 dùng để hòa tan kết tủa là: 0,16 – 0,1 = 0,06 mol

      CO2       +    CaCO3  + H2O     → Ca(HCO3)2

      0,06     →      0,06

      → Số mol kết tủa còn lại là: 0,1 – 0,06 = 0,04 mol

      → m ↓ = mCaCO3 = 0,04.100 = 4g

      → mdd tăng = mCO2 – mCaCO3 = 0,16.44 – 4 = 3,04g

      Câu 4: Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và BaCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và V lít CO2 (đktc). Hòa tan Y vào H2O dư thu được dung dịch Z và 8 gam chất rắn không tan. Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào Z thu được 9,85 gam kết tủa. Khối lượng của FeCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu?

      Hướng dẫn:

      4FeCO3 + O2  −to→ 2Fe2O3 + 4CO2

      x………………→       0,5x ……. x

      BaCO3 −to→  BaO + CO2

      y …………..→.. y……y

      nCO2 = x+y

      Chất rắn Y gồm: Fe2O3 và BaO

      Y + H2O dư: Chất rắn không tan là Fe2O3

      → 160.0,5x = 8  → x = 0,1 mol → nCO2 = 0,1 + y

      BaO + H2O → Ba(OH)2

      y.…………..→……..y

      Dung dịch Z là dung dịch Ba(OH)2

      Ba(OH)2  + CO2 → BaCO3 + H2O

      y……. →…… y…… y

      → Số mol CO2 dư để hòa tan kết tủa BaCO3 là: (0,1+y) – y =0,1 mol

      CO2  + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2

      0,1…→…..0,1…………………..0,1

      nBaCO3 = y-0,1 = 9,85/197 = 0,05 mol → y = 0,15 mol

      mFeCO3 = 0,1.116 = 11,6g

      mBaCO3 = 0,15.197 = 29,77g

      Câu 5: Nung 10,23 gam hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO với cacbon dư.Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịchCa(OH)2 dư. Phản ứng xong thu được 5,5 gam kết tủa. Tính thànhphần trăm theo khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp.

      Hướng dẫn giải:

      Các phương trình hóa học:

      2CuO + C 2Cu + CO2        (1)

      a      →                  0,5a                   mol

      2PbO + C  2Pb + CO2         (2)

      b                             0,5.b       mol

      CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)

      – Theo (1), (2) và (3) :

      nCO2 = nCaCO3 =  = 0,055mol

      – Đặt x và y là số mol CuO và PbO có trong 10,23 gam hỗn hợp.

      Ta có: 80a + 223b = 10,23

      0,5a + 0,5b = 0,05

      Giải hệ phương trình trên ta có: a = 0,1 ; b = 0,01

      Thành phần phần trăm theo khối lượng của các oxit trong hỗn hợp:

      %CuO = 78,2%;

      % PbO = 21,8%.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      • Ròng rọc là gì? Các loại ròng rọc? Phân loại và ứng dụng?
      • Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng, cách sử dụng?
      • Electron là gì? Cấu tạo Electron? Thuộc tính của Electron?
      • Trạng từ là gì? Cách sử dụng và vị trí đứng của trạng từ?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ