Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng hóa học giữa Fe(NO3)2 và HCl là một trong những phản ứng trao đổi quan trọng trong lĩnh vực công nghiệp hóa chất, chúng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực và được mô tải bằng phương trình hóa học sau: Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bản chất của từng thành phần trong phản ứng:
        • 1.1 1.1. Bản chất của Fe(NO3)2:
        • 1.2 1.2. Bản chất của HCl:
        • 1.3 1.3. Bản chất của Fe(NO3)3:
        • 1.4 1.4. Bản chất của FeCl3:
      • 2 2. Điều kiện để xảy ra phản ứng Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O:
      • 3 3. Ứng dụng của phản ứng:
        • 3.1 3.1. Ứng dụng trong phòng thí nghiệm:
        • 3.2 3.2. Ứng dụng trong công nghệ xử lý nước:
        • 3.3 3.3. Ứng dụng trong công nghiệp:
      • 4 4. Bài tập ứng dụng:

      1. Bản chất của từng thành phần trong phản ứng:

      1.1. Bản chất của Fe(NO3)2:

      Sắt (II) nitrat là một hợp chất với công thức phân tử Fe(NO3)2 và được tạo bởi gốc nitrat và ion Fe2+. Có thể thấy, sắt (II) nitrat tan rất tốt trong nước, khi phản ứng cho ra dung dịch không màu. Khi tham gia vào phản ứng, để nhận biết rõ nhất, người dùng có thể sử dụng dụng dịch HCL, nếu thấy có khí thoát ra không màu hóa nâu trong không khí thì có đó sắt (II) nitrat.

      Ngoài ra, sắt (II) nitrat mang đầy đủ tính chất hóa học của muối khi tác dụng được với dung dịch kiềm; mang tính khử khi tác udngj được với các chất oxi hóa và mang tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh.

      Ví dụ: Khi tác dụng với dung dịch kiềm:

          3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3

      3NaOH + Fe(NO3)3 → 3NaNO3 + Fe(OH)3

      3H2O + 3NH3 + Fe(NO3)3 → 3NH4NO3 + Fe(OH)3

      1.2. Bản chất của HCl:

      HCL là công thức phân tử của axit clohydric. Hóa chất này được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp như sản xuất sắt thép, xử lý nước, sản xuất thực phẩm, các hợp chất hữu cơ…

      Về tính chất vật lý, HCL thể hiện ở dưới các dạng như khí, lỏng. Khi ở dạng khí, HCl không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit mạnh. Khi ở dạng lỏng, HCl thường loãng và không có màu. Nhưng khi ở dạng đậm đặc 40%, thì axit HCl có màu vàng ngả xanh lá và có thể tạo thành sương mù axit, có khả năng ăn mòn và làm tổn thương các mô của con người.

      Về tính chất hóa học, đây là một loại axit mạng, làm thay đổi màu quỳ tím và là chất điện ly mạnh. Bên cạnh đó, chúng còn tác dụng với các chất như kim loại, bazo, muối, chất có tính oxy hóa cao…

      Xem thêm:  Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Tuy nhiên, HCL cũng không tác dụng với các kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa như Cu, Ag, Au,….; không tác dụng với muối không tan có gốc như CO3 và PO4 đặc biệt là trừ K2CO3 và Na2CO3,K3PO4 và Na3PO4. Ngoài ra, HCl còn không tác dụng với tất cả các axit, phi kim, oxit kim loại, oxit phi kim.

      1.3. Bản chất của Fe(NO3)3:

      Sắt(III) nitrat là một hợp chất với công thức phân tử là Fe(NO3)3. Về tính chất vật lý, Fe(NO3)3 có khả năng hút ẩm tốt, thường tồn tại ở dạng tinh thể ngâm nước và nóng chảy ở nhiệt độ là 47,2 độ C. Để nhận biết Fe(NO3)3, ta có thể nhận biết qua màu sắc ion Fe3+ khi phản ứng với dung dịch bazơ, tạo kết tủa màu nâu đỏ.

      Về tính chất hóa học, Fe(NO3)3 có tính chất hóa học của muối cụ thể khi tác dụng với dung dịch kiềm như sau:

          3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3

          3NaOH + Fe(NO3)3 → 3NaNO3 + Fe(OH)3

          3H2O + 3NH3 + Fe(NO3)3 → 3NH4NO3 + Fe(OH)3

      Bên cạnh đó, nó còn có tính oxi hóa mạnh và khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III)- Fe(NO3)3 clorua bị khử thành hợp chất sắt (II)-Fe(NO3)2 hoặc kim loại sắt tự do.

          Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

          3Mg + 2Fe(NO3)3 → 2Fe + 3Mg(NO3)2

      1.4. Bản chất của FeCl3:

      FeCl3 có tên gọi là sắt(III) clorua, là một hợp chất muối axit của sắt mà khi tan trong nước sinh ra nhiệt và tồn tại ở dưới dạng khan. Khi sắt (II) tác dụng với axit clohydric đã tạo ra sắt(III) clorua và chúng mang những tính chất đặc trưng của hóa chất sau:

      – Tính oxi hóa

      – Tác dụng được với kim loại  Cu để tạo ra muối sắt II clorua và đồng clorua

      – Khi sục khí H2S vào sẽ có hiện tượng vẫn đục

      – Khi được cho vào dung dịch KI và benzen sẽ xảy ra hiện tượng dung dịch có màu tím.

      2. Điều kiện để xảy ra phản ứng Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O:

      Để phản ứng Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O có thể xảy ra thì phản ứng này được thực hiện ở điều kiện nhiệt độ thường.

      3. Ứng dụng của phản ứng:

      Khi cho sắt ( II) Fe(NO3)2 vào dung dịch HCL đã tạo ra sắt (III) nitorat, sắt(III) clorua, NO và nước. Như vậy, khi tạo ra được FeCl3 thì chất này sẽ được áp dụng trong các lĩnh vực sau:

      Xem thêm:  Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

      3.1. Ứng dụng trong phòng thí nghiệm:

      Trong phòng thí nghiệm, FeCl3 được coi là một chất xúc tác phản ứng khử trùng bằng Clo của các hợp chất thơm, được nhiều nhà sản xuất ứng dụng trong ngành thủ công mỹ nghệ.

      3.2. Ứng dụng trong công nghệ xử lý nước:

      Bên cạnh việc ứng dụng trong phòng thí nghiệm, FeCl3 được sử dụng rộng rãi trong việc xử lý nước thải sinh hoạt tại các khu đô thị, rác thải công nghiệp từ các nhà máy, xí nghiệp và đặc biệt là nó sử dụng được cho cả nước có nồng độ muối cao. Khi sử dụng FeCl3, hóa chất này nó gips cho nước được trong hơn, có thể giúp loại bỏ photphase bằng phản ứng kết tủa khi có tác dụng như kéo lắng.

      3.3. Ứng dụng trong công nghiệp:

      Trong lĩnh vực công nghiệp, FeCl3 là thành phần quan trọng trong các sản phẩm đặc biệt như thuốc trừ sâu. Bên cạnh đó, hóa chất này cũng là một thành phần được sử dụng nhiều trong các chất nhuộm với vai trò là chất giữ mà và là thành phần trong các bồn tẩy tạp chất cho các loại thép, nhôm. FeCl3 còn được sử dụng rộng dãi trong sản xuất các bo mạch in như là chất cầm màu, chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, được sử dụng trong nhiếp ảnh,…

      Ngoài ra, dung dịch sắt nitrat được các nhà kim hoàn và các chuyên gia chạm khắc bạc vào các hợp kim bạc.

      4. Bài tập ứng dụng:

      Câu hỏi 1: Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCL đặc  thì hiện tượng phản ứng hóa học nào sẽ xảy ra?

      A. Có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí

      B. Có kết tủa màu đỏ nâu

      C. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh

      D. Tất cả các đáp án trên

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Câu hỏi 2: Phương trình hóa học nào sau được cân bằng đúng?

      A. 3Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 2FeCl3 + 3NO + 3H2O

      B. 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

      C. 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 3Fe(NO3)3 + 2FeCl3 + 3NO + 3H2O

      D. 3Fe(NO3)2 + 6HCl → 4Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

      Xem thêm:  Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Câu hỏi 3:Fe(NO3)2 không có những tính chất hóa học nào ?

      A. Tính khử

      B. Tính oxi hóa

      C. Tính chất hóa học của muối

      D. Tính bazơ

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Câu hỏi 4. Khi cho phản ứng hóa học Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O xảy ra thì có hiện tượng gì?

      A. Có khí không màu thoát ra

      B. Có khí màu đỏ

      C. Có kết tủa vàng nhạt

      D. Không có hiện tượng gì xảy ra

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Câu hỏi 5: Tổng hệ số tối giản của phản ứng: Fe(NO3)2 + HCl → FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O là bao nhiêu?

      A. 35

      B.18

      C.25

      D. 39

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Câu hỏi 6: Để bảo quan chất FeCl3 cần phải thực hiện như thế nào?

      A. Tránh để FeCl3 gần với các hoá chất bazo mạnh

      B. Lưu trữ chúng ở trong thùng nhựa để đảm bảo an toàn

      C. Tránh những nơi có nguồn nhiệt lớn và ẩm ướt vì dễ gây ra tai nạn, sự cố.

      D. Tất cả các đáp án trên.

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Câu hỏi 7. Đâu là phương trình ion thu gọn của Fe(NO3)2 + HCl?

      A. 3Fe2+ + 4H+ + NO3– → 3Fe3+ + NO + 2H2O

      B. 3Fe2+ + 2H+ + NO3– → 3Fe3+ + NO + 2H2O

      C. Fe2+ + 4H+ + NO3– → 3Fe3+ + NO + 4H2O

      D. 3Fe2+ + 2H+ + NO3– → 6Fe3+ + NO + 2H2O

      Lời giải:

      Đáp án: A.

      Câu hỏi 8. Cho các cặp chất sau đây:

      (1) SiO2 và dung dịch HCl

      (2) Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4

      (3) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch HCl

      (4) Dung dịch NH3 và AlCl3

      (5) Dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch HCl

      (6) CO và Fe2O3

      Số cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ)? 

      A. 2

      B. 5

      C. 4

      D. 3

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Câu hỏi 9: Cho các chất sau: Fe(NO3)3, FeCl2, NaHCO3, Al(OH)3. Có những chất tác dụng với dung dịch HCl.

      A. NaHCO3, Al(OH)3

      B. Fe(NO3)3, FeCl2

      C. NaHCO3, FeCl2

      D. Fe(NO3)3, Al(OH)3

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Câu hỏi 10. Nồng độ cao nhất của dụng dịch HCl ở nhiệt độ 20 độ C là bao nhiêu?

      A. 20%

      B. 37%

      C. 24%

      D. 35%

      Lời giải:

      Đáp án: B

      THAM KHẢO THÊM:

      • FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl
      • Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
      • Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O

      Phản ứng giữa CaO và HCl là phản ứng trao đổi, diễn ra trong điều kiện nhiệt độ thường. Hai chất này kết hợp với hau tạo ra dung dịch màu trắng CaCl2 và chất lỏng không màu H2O. Dưới đây là phần giải thích cụ thể về phản ứng và một số phương trình hóa học, bài tập có liên quan.

      ảnh chủ đề

      NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O

      Khi NH2C3H5(COOH)2 tác dụng với NaOH tạo ra NH2C3H5(COONa)2 và nước. Đây là một phản ứng hóa học quan trọng trong ngành hóa học và được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • C4H4 + H2 → C4H6
      • SO3 + H2O → H2SO4
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • C4H4 + H2 → C4H6
      • SO3 + H2O → H2SO4
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O

      Phản ứng giữa CaO và HCl là phản ứng trao đổi, diễn ra trong điều kiện nhiệt độ thường. Hai chất này kết hợp với hau tạo ra dung dịch màu trắng CaCl2 và chất lỏng không màu H2O. Dưới đây là phần giải thích cụ thể về phản ứng và một số phương trình hóa học, bài tập có liên quan.

      ảnh chủ đề

      NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O

      Khi NH2C3H5(COOH)2 tác dụng với NaOH tạo ra NH2C3H5(COONa)2 và nước. Đây là một phản ứng hóa học quan trọng trong ngành hóa học và được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trao đổi


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O

      Phản ứng giữa CaO và HCl là phản ứng trao đổi, diễn ra trong điều kiện nhiệt độ thường. Hai chất này kết hợp với hau tạo ra dung dịch màu trắng CaCl2 và chất lỏng không màu H2O. Dưới đây là phần giải thích cụ thể về phản ứng và một số phương trình hóa học, bài tập có liên quan.

      ảnh chủ đề

      NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O

      Khi NH2C3H5(COOH)2 tác dụng với NaOH tạo ra NH2C3H5(COONa)2 và nước. Đây là một phản ứng hóa học quan trọng trong ngành hóa học và được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ