Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng:
      • 2 2. Cách cân bằng phương trình phản ứng:
      • 3 3. Tính chất của Fe3O4:
      • 4 4. Điều chế và ứng dựng Fe3O4 trong thực tế:
      • 5 5. Tính chất hoá học của HNO3:
      • 6 6. Bài tập vận dụng và hướng dẫn giải:

      1. Phương trình phản ứng:

      Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3 đặc, hiện tượng sau phản ứng xuất hiện khí thoát ra màu nâu đỏ (NO2)

      Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

      Phản ứng hóa học trên được xếp vào nhóm:

      – Phản ứng kim loại với axit.

      – Phản ứng oxi hóa khử.

      Phản ứng khi cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 có nhiều kết quả khác nhau bởi sắt là một kim loại có nhiều số oxi hóa là +2 và +3 bên cạnh đó nguyên tố Nitơ trong axit cũng có nhiều số oxi hóa nên khi thực hiện phản ứng tùy vào từng điều kiện thực hiện khác nhau mà sẽ thu được những kết quả khác nhau. Thông thường, các dạng bài tập khi cho Fe3O4 +HNO3 , chúng ta thường dựa vào cách nhận biết sản phẩm khử là gì ở trong đề bài thông qua miêu tả như: khí nâu thoát ra, khí không màu hóa nâu trong không khí . . .

      Tuy nhiên, khi tác dụng với những axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 thì kim loại Fe được đẩy lên mức oxi hóa cao nhất là Fe+3 để tạo thành muối Fe(NO3)3. Trong trường hợp này, N+5 trong HNO3 bị khử thành N+4 trong hợp chất NO2.

      2. Cách cân bằng phương trình phản ứng:

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa

      +8/3Fe3O4 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+4O2 + H2O

      Bước 2: Viết quá trình trao đổi electron. Quá trình khử, quá trình oxi hóa

      1x

      1x

      +8/33Fe →  3Fe3+ + 1e

      N+5 1e → N+4

      Bước 3: Đặt hệ số thích hợp

      Vậy phương trình phản ứng:

      Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

      3. Tính chất của Fe3O4:

      Fe3O4 là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính.

      – Tính chất vật lý: Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính

      – Tính chất hóa học:

      + Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).

          Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

          Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

      + Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

          3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

          2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O

      + Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

           Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O

           Fe3O4 + 4CO  3Fe + 4CO2

          3 Fe3O4 + 8Al  4Al2O3 + 9Fe

      4. Điều chế và ứng dựng Fe3O4 trong thực tế:

      Thứ nhất, điều chế:

      – Trong tự nhiên oxit sát từ là thành phần quặng manhetit.

      – Đốt cháy sắt trong oxi không khí thu được oxit sắt từ: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

      – Nung nóng Fe trong nước dạng hơi ở nhiệt độ < 570độC: 3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2

      Thứ hai, ứng dụng:

      – Quặng manhetit có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép. Fe3O4 hạt nano được dùng để dánh dấu tế bào và xử lí nước bị nhiểm bẩn.

      5. Tính chất hoá học của HNO3:

      – HNO3 là một trong các axit mạnh nhất, trong dung dịch loãng phân li hoàn toàn thành ion H+ và NO3-.

      HNO3 mang đầy đủ các tính chất của 1 axit như: làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu hơn tạo thành muối nitrat. Ví dụ:

      MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O

      Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O

      BaCO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O

      – Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và độ mạnh yếu của chất khử, mà HNO3 có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ.

      a. Tác dụng với kim loại:

      + HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat, H2­O và sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3).
      + Thông thường: HNO3 loãng → NO, HNO3 đặc → NO2 .

      + Với các kim loại có tính khử mạnh: Mg, Al, Zn,… HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2, NH4NO3.

      Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

      Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

      4Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

      * Chú ý: Fe, Al, Cr bị thụ động trong dd HNO3 đặc, nguội do tạo màng oxit bền, bảo vệ kim loại khỏi tác dụng của axit, do đó có thể dùng bình Al hoặc Fe để đựng HNO3 đặc, nguội.

      b. Tác dụng với phi kim:

      HNO3 có thể oxi hoá được nhiều phi kim, như:

      S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2(↑) + 2H2O (nhiệt độ)

      C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

      P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

      3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

      c. Tác dụng với hợp chất:

      HNO3 đặc còn oxi hóa được hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông,… bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

      4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

      4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

      Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

      6. Bài tập vận dụng và hướng dẫn giải:

      Câu 1. Chất nào sau đây khí phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí?

      A. FeO

      B. Fe3O4

      C. Fe2O3

      D. Fe(OH)2

      Lời giải

      Đáp án C: Phương trình hóa học Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O

      Câu 2. Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:

      A. FeO

      B. Fe2O3

      C. Fe3O4

      D. A hoặc B

      Lời giải

       

      Đáp án C

       

      Dung dịch X vừa làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu → trong dung dịch X có Fe2+

      → Oxit sắt là Fe3O4

      Câu 3. Hòa tan hỗn hợp ba kim loại gồm Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là hỗn hợp hai kim loại. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa

      A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)3.

      B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

      C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.

      D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

      Lời giải: Đáp án D

      Sau phản ứng còn Cu dư, chứng tỏ HNO3 phản ứng hết.

      3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      Fe + 4HNO3→  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

      3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

      => Dung dịch sau phản ứng chứa: Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.

      Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong X cần 600 ml dung dịch KOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là :

      A. 0,1 lít.

      B. 0,3 lít.

      C. 0,15 lít.

      D. 0,2 lít.

      Lời giải: Đáp án B

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri

      nKCl = nKOH = 1,2 (mol)

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo

      => nHCl= nKCl = 1,2 (mol)

      VHCl= 1,2 : 4 = 0,3 lít

      Câu 5. Cho phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 →Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2O

      Nếu tỉ lệ số mol giữa NO và NO2 là 1 : 2 thì hệ số cân bằng của HNO3 trong phương trình hoá học là

      48

      38

      30

      66

      Lời giải: Đáp án A

      Ta có phương trình electron như sau

      + Fe3(+8/3) → 3Fe(+3) + 1e

      + 3N(+5) +5e→ 2N(+4) + N(+2)

      5Fe3O4 + 48HNO3 → 15Fe(NO3)3 + 2NO2 + NO + 24H2O

      Câu 6. Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 13,44 lít khí SO2 sản phầm khử duy nhất (ở đktc). Tính giá trị của m?

      A. 11,2 gam

      B. 22,4 gam

      C. 16,8 gam

      D. 33, 6 gam

      Lời giải: Đáp án B

      nSO2 = 13,44/22,4 = 0,6

      Phương trình hóa học

      2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

      Ta có: nFe = 2/3.nSO2 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol

      Khối lượng sắt là:

      → mFe = 0,4.56 = 22,4 gam

      Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong X cần 600 ml dung dịch KOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là :

      A. 0,1 lít.

      B. 0,3 lít.

      C. 0,15 lít.

      D. 0,2 lít.

      Lời giải: Đáp án B

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri

      nKCl = nKOH = 1,2 (mol)

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo

      => nHCl= nKCl = 1,2 (mol)

      VHCl= 1,2 : 4 = 0,3 lít

      Câu 8. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 14,4 gam Cu. Giá trị của m là

      A. 50,4.

      B. 12,6.

      C. 16,8.

      D. 25,2.

      Lời giải: Đáp án B

      nCu = 0,225 mol

      Phương trình hóa học phản ứng xảy ra:

      CuSO4 + Fe → FeSO4+ Cu

      0,225 ← 0,225 mol

      ⟹ mFe = 0,225.56 = 12,6 gam

      Câu 9. Sắt tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy chất nào sau đây?

      A. HNO3 đặc nguội, Cl2, dung dịch CuSO4.

      B. O2, dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch NaOH.

      C. Al2O3, H2O, HNO3 loãng, dung dịch AgNO3.

      D. S, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch H2SO4 loãng

      Lời giải: Đáp án D

      S, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch H2SO4 loãng.

      HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH, Al2O3 không phản ứng với Fe.

      Fe + S → FeS

      Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

      Fe + H2SO4 loãng→ FeSO4+ H2↑.

      Câu 10. Để khử hoàn toàn 6,08 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 2,24 lít khí H2(đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn 6,08 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V (ml) SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:

      A. 112 ml

      B. 224 ml

      C. 336 ml

      D. 448 ml.

      Lời giải: Đáp án D

      Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y

      Ta có:

      FeO + H2 → Fe + H2O (1)

      x → x → x

      Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (2)

      y → 3y → 2y

      Có: x + 3y = 0,1 và 72x +160y = 6,08

      => x = 0,04 mol; y = 0,02 mol

      2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (3)

      0,04 → 0,02 mol

      Vậy VSO2 = 0,02. 22,4 = 0,448 lít hay 448 ml

      Xem thêm:  Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C4H4 + H2 → C4H6
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C4H4 + H2 → C4H6
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ