Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

New ways to learn | Tiếng Anh 10 Unit 8 Global Success

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bài New ways to learn | Tiếng Anh 10 Unit 8 Global Success là một nội dung quan trọng trong chương trình Tiếng Anh lớp 10. Bài hướng dẫn dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh dễ dàng tiếp cận và hiểu rõ hơn về nội dung bài học, mời các bạn tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Từ vựng Tiếng Anh 10 Unit 8: New Ways To Learn (đầy đủ nhất) – Global Success:
      • 2 2. Lý thuyết ngữ pháp: 
      • 3 3. Bài tập và lời giải: 
        • 3.1 3.1. Bài tập 1 (trang 86 Tiếng Anh 10 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
        • 3.2 3.2. Bài tập 4: (trang 87 Tiếng Anh 10 Global Success): Complete each of the following sentences with ONE word from the conversation (Hoàn thành mỗi câu sau với MỘT từ trong cuộc trò chuyện): 
        • 3.3 3.3. Bài tập 5: Listen and read: 

      1. Từ vựng Tiếng Anh 10 Unit 8: New Ways To Learn (đầy đủ nhất) – Global Success:

      Từ vựng

      Từ loại

      Phiên âm

      Nghĩa

       

      Blended learning 

      n

      /ˌblendɪd ˈlɜːnɪŋ/

      Phương pháp học tập kết hợp

      Communicate

      v

      /kəˈmjuːnɪkeɪt/

      Giao tiếp, trao đổi

      Control

      n

      /kənˈtrəʊl/

      Sự kiểm soát

      Digital

      adj

      /ˈdɪdʒɪtl/

      Kĩ thuật số

      Distraction 

      n

      /dɪˈstrækʃn/

      Sự xao nhãng, sự mất tập trung 

      Exchange 

      v

      /ɪksˈtʃeɪndʒ/

      Trao đổi

      Face-to-face

      adj

      /ˌfeɪs tə ˈfeɪs/

      Trực tiếp

      Flow chart 

      n

      /ˈfləʊ tʃɑːt/

      Lưu đồ, sơ đồ quy trình

      Focus

      v

      /ˈfəʊkəs/

      Tập trung

      High-speed

      adj

      /ˌhaɪ ˈspiːd/

      Tốc độ cao

      Immediately

      adv

      /ɪˈmiːdiətli/

      Ngay lập túc

      Install

      v

      /ɪnˈstɔːl/

      Lắp đặt

      Online learning

      n

      /ˌɒnˈlaɪn ˈlɜːnɪŋ/

      Học trực tuyến

      Original

      adj

      /əˈrɪdʒənl/

      Sáng tạo, độc đáo

      Real-world

      adj

      /ˈriːəl wɜːld/

      Thực tế

      Resource 

      n

      /rɪˈsɔːs/

      Nguồn lực

      Schedule 

      n

      /ˈʃedjuːl/

      Lịch trình

      Strategy 

      n

      /ˈstrætədʒi/

      Chiến lược

      Teamwork 

      n

      /ˈtiːmwɜːk/

      Hoạt động nhóm

      Voice recorder

      n

      /vɔɪs rɪˈkɔːdə(r)/

      Máy thu âm

      2. Lý thuyết ngữ pháp: 

      a) Defining clause (Mệnh đề quan hệ xác định)

      Mệnh đề quan hệ xác định là một loại mệnh đề được sử dụng để xác định danh từ (người hoặc vật) mà câu đang đề cập tới. Đây là một phần quan trọng trong việc làm rõ ý nghĩa của câu và đảm bảo sự chính xác trong thông tin truyền đạt.

      Đặc điểm của mệnh đề quan hệ xác định:

      – Mệnh đề quan hệ xác định không thể bị lược bỏ vì nó là một phần không thể thiếu của câu, đảm bảo rằng câu có ý nghĩa đầy đủ.

      – Chức năng chính của mệnh đề quan hệ xác định là bổ sung thông tin cho danh từ đứng trước đó, tương tự như tính từ. Qua đó, nó giúp mở rộng và làm giàu nghĩa của câu.

      – Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp thêm thông tin liên quan đến người hoặc vật được đề cập trong mệnh đề chính. Điều này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ngữ cảnh và mối liên hệ giữa các yếu tố trong câu.

      – Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng để định rõ người hoặc vật mà chúng ta muốn đề cập đến. Nó giúp xác định đối tượng cụ thể mà câu muốn nhấn mạnh và truyền đạt thông tin.

      – Khi sử dụng mệnh đề quan hệ xác định, đại từ quan hệ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề.

      – Đại từ quan hệ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề, đứng trước động từ và thể hiện hành động.

      – Đại từ quan hệ cũng có thể đóng vai trò làm tân ngữ của mệnh đề, đứng sau động từ và là đối tượng của hành động.

      b) Non-defining relative clause (Mệnh đề quan hệ không xác định)

      Mệnh đề quan hệ không xác định là một thành phần quan trọng trong ngữ pháp để cung cấp thông tin bổ sung về người hoặc vật được đề cập trong câu. Nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ngữ cảnh và mối liên hệ giữa các yếu tố trong câu. Dưới đây là những đặc điểm và trường hợp sử dụng của mệnh đề quan hệ không xác định:

      Đặc điểm của mệnh đề quan hệ không xác định:

      – Mệnh đề quan hệ không xác định không chỉ đơn thuần là một phần ngữ pháp, mà còn mang tính chất thông tin bổ sung cho câu.

      – Mệnh đề quan hệ không xác định không cần thiết cho ý nghĩa cơ bản của câu, nhưng nó làm cho câu trở nên phong phú và chi tiết hơn.

      – Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được loại bỏ mà câu vẫn giữ được ý nghĩa đầy đủ, tuy nhiên, khi có mệnh đề quan hệ không xác định, nó giúp làm rõ và làm giàu nghĩa của câu.

      – Thông thường, mệnh đề quan hệ không xác định xuất hiện ở giữa hai dấu phẩy trong câu. Điều này giúp phân định mệnh đề quan hệ không xác định với các thành phần khác trong câu.

      – Trong loại mệnh đề quan hệ này, không được lược bỏ đại từ quan hệ, nghĩa là đại từ quan hệ phải xuất hiện trong mệnh đề để đảm bảo tính chính xác và rõ ràng của thông điệp.

      – Đại từ quan hệ “that” không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định. Thay vào đó, chúng ta có thể sử dụng các đại từ quan hệ khác như “who”, “which” hoặc “whom”.

      Các trường hợp mệnh đề quan hệ không xác định bổ nghĩa:

      – Mệnh đề quan hệ không xác định bổ nghĩa cho các đại từ chỉ định như “this”, “that”, “these”, “those” kết hợp với danh từ. Ví dụ: “The boy, who is my neighbor, is very friendly.”

      – Mệnh đề quan hệ không xác định bổ nghĩa cho tính từ sở hữu như “My”, “your”, “his”, “her” kết hợp với danh từ. Ví dụ: “My sister, whose name is Emily, is a doctor.”

      – Thường là các danh từ riêng như tên riêng, địa danh, tên gọi cụ thể. Ví dụ: “London, which is the capital of England, is a beautiful city.”

      – Mệnh đề quan hệ không xác định bổ nghĩa cho cấu trúc Noun + prepositions + Noun2, được gọi là ngữ danh từ. Ví dụ: “The book on the table, which is mine, is very interesting.”

      3. Bài tập và lời giải: 

      3.1. Bài tập 1 (trang 86 Tiếng Anh 10 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)

      Bài nghe: 

      Long: Hi, Nick. What are you doing?

      Long: Hi, Nick. What are you doing?

      Nick: I’m watching the video that my geography teacher uploaded on Eclass.

      Long: Really? What is it about?

      Nick: It’s about global warming. My teacher asked us to watch the video and find more information about this topic.

      Long: So, is watching the video part of your homework?

      Nick: Yes, then next week, we’ll work in groups and discuss the topic in class.

      Long: Sounds interesting. You can watch the video many times and also search for more information at home.

      Nick: You’re right. I’m not good at taking notes in class, you know. So I prefer this way of learning. It gives me a chance to discuss with my classmates, who may have original ideas on the topic.

      Long: Does your teacher often ask you to prepare materials at home and discuss in class, Nick?

      Nick: Yes, she does. We’re doing a lot of projects that help us understand the lessons better. This way of studying, which gives us more control over our own learning, is quite useful.

      Long: You’re lucky. My teachers use very traditional methods of teaching at my school. I wish I could try these new learning activities.

      Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F) (Đọc lại đoạn hội thoại và quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F): 

      Lời giải:

      1. T

      2. F

      3. T

      3.2. Bài tập 4: (trang 87 Tiếng Anh 10 Global Success): Complete each of the following sentences with ONE word from the conversation (Hoàn thành mỗi câu sau với MỘT từ trong cuộc trò chuyện): 

      1. Nick is watching the video _______ his geography teacher uploaded on Eclass.

      2. This way of learning gives him a chance to discuss with his classmates, ______ may have original ideas on the topic.

      3. They are doing a lot of projects _______ help them understand the lessons better.

      4. That way of studying, _______ gives them more control over their own learning, is quite useful.

      Lời giải:

      1. that

      2. who

      3. that

      4. which

      3.3. Bài tập 5: Listen and read: 

      (Nghe và đọc.)

      Learning with personal electronic devices.

      Hung: I’m preparing for a class discussion on personal electronic devices. Do you think smartphones, laptops and tablets are useful for learning?

      Phong: Definitely. They’re the modern devices that have changed the way we learn.  

      Hung: Oh, yeah? I think people use smartphones mostly for communication.

      Phong: Sure, but smartphones can also be used to take photos or record students’ work, which can be later shared with the class.

      Hung: That’s true. How about laptops?

      Phong: Oh, they’re excellent learning tools, too. You can store information, take notes, write essays and do calculations.

      Lam: You can also access the Internet, download programmes, and information that can help you understand the material and widen your knowledge.

      Phong: Right. My laptop, which is a present from my parents, is very useful. I use it for assignments and projects, and for studying English.

      Hung: I see. How about tablets?

      Phong: Well, a tablet or a tablet computer is a kind of mobile computer and…

      Lam: … it can be used to take notes with a digital pen on a touch screen. A tablet is also perfect for people whose work is to draw and write.

      Phong: Yes. I agree. A tablet with WiFi has Internet access and is a great tool for looking up information.

      Hung: Amazing! No wonder that so many people are using these devices.

      Read the conversation again and check if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG).

      (Đọc bài đàm thoại lần nữa và kiếm tra thử những câu sau đúng (T), sai (F) hoặc không được cho (NG).)

      Lời giải chi tiết:

      1. F

      2. F

      3. NG

      4. T

      5. F

      6. T

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ