Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Dung dịch nào sau đây có pH < 7 - pH nhỏ hơn 7?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Độ pH được hiểu là mức độ hoạt động của ion H+ trong môi trường dung dịch dưới sự tác động bởi 1 hằng số điện ly. Vậy dung dịch nào sau đây có pH < 7 - pH nhỏ hơn 7? Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm câu trả lời cho câu hỏi trên.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Dung dịch nào sau đây có pH < 7: 
      • 2 2. Độ pH là gì?
      • 3 3. Câu hỏi vận dụng liên quan: 

      1. Dung dịch nào sau đây có pH < 7: 

      A. NaOH

      B. NaCl

      C. HCl

      D. Na2CO3

      Đáp án: C

      Trong hóa học, pH được sử dụng để đo độ axit hay bazơ của một dung dịch. pH có thang đo từ 0 đến 14, trong đó pH 7 được coi là môi trường trung tính. Dựa vào đó, chúng ta có thể xác định môi trường của một dung dịch dựa trên giá trị pH của nó.

      NaCl là một muối được tạo ra từ phản ứng giữa bazo mạnh NaOH và axit mạnh HCl. Khi NaOH và HCl phản ứng với nhau, proton (H+) từ axit HCl sẽ kết hợp với hydroxyl (OH-) từ bazo NaOH để tạo thành nước (H2O). Trong quá trình này, ion natri (Na+) và ion clo (Cl-) sẽ tồn tại trong dung dịch. Vì không có tác động nào đến nồng độ ion H+ hay OH-, nên dung dịch NaCl sẽ không ảnh hưởng đến pH và được coi là môi trường trung tính với pH = 7.

      Trái lại, Na2CO3 được tạo ra từ phản ứng giữa bazo mạnh NaOH và axit yếu H2CO3. Trong trường hợp này, CO3^2- từ axit H2CO3 sẽ kết hợp với ion natri (Na+) từ bazo NaOH. Khi đó, dung dịch sẽ có nồng độ ion OH- cao hơn so với nồng độ ion H+, tạo thành một môi trường kiềm với pH > 7.

      NaOH là một bazo mạnh, trong khi Ba(OH)2 cũng là một bazo mạnh. Khi tan trong nước, cả NaOH và Ba(OH)2 sẽ tạo ra nhiều ion OH- hơn ion H+, tạo thành một môi trường bazơ với pH > 7.

      HCl là một axit mạnh. Khi tan trong nước, HCl sẽ phân li thành các ion H+ và Cl-. Vì có nồng độ ion H+ cao hơn so với ion OH-, dung dịch axit HCl sẽ có pH < 7 và được coi là môi trường axit.

      Vậy, dựa trên các thông tin trên, chúng ta có thể kết luận rằng dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7 là dung dịch axit HCl.

      2. Độ pH là gì?

      Độ pH được hiểu là mức độ hoạt động của ion H+ trong môi trường dung dịch dưới sự tác động bởi 1 hằng số điện ly. Độ pH là một chỉ số quan trọng trong hoá học và được sử dụng để xác định tính axit hay bazơ của một chất. Mỗi dung dịch tồn tại ở dạng lỏng đều có một độ pH riêng, và giá trị pH có thể ảnh hưởng đến tính chất của chất lỏng đó.

      Điều quan trọng là hiểu rõ về độ pH và cách đo nó. Độ pH được đo trên một thang đo từ 0 đến 14, trong đó giá trị 0 đại diện cho acid mạnh nhất và giá trị 14 đại diện cho bazơ mạnh nhất. Một dung dịch có pH 7 được xem là trung tính, trong khi pH dưới 7 cho thấy tính axit và pH trên 7 cho thấy tính bazơ.

      Độ pH cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Nhiều dung dịch có độ pH không phù hợp có thể gây tổn thương cho da, mắt và các cơ quan khác trong cơ thể. Ví dụ, dung dịch có pH quá cao có thể gây kích ứng da và làm hỏng cấu trúc tóc. Ngược lại, dung dịch có pH quá thấp có thể gây cháy nám và ăn mòn da.

      Để duy trì một môi trường lành mạnh và cân bằng, chúng ta cần kiểm soát độ pH của môi trường xung quanh. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc duy trì độ pH của nước trong hồ cá, ao nuôi, hoặc hồ bơi. Nếu độ pH không được kiểm soát, nó có thể gây ra sự phát triển của vi khuẩn, tảo và các loại sinh vật khác có thể gây hại cho môi trường sống.

      Với hiểu biết về độ pH và tác động của nó, chúng ta có thể đưa ra quyết định thông minh về việc sử dụng các dung dịch có độ pH khác nhau trong cuộc sống hàng ngày. Chúng ta cũng có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe của chúng ta bằng cách kiểm soát độ pH và sử dụng các sản phẩm có độ pH phù hợp.

      3. Câu hỏi vận dụng liên quan: 

      Câu 1. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:

      A. Màu xanh vẫn không thay đổi.

      B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

      C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

      D. Màu xanh đậm thêm dần

      Đáp án C

      Câu 2. Cho dãy các chất sau: K2O, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên. Số chất tan được trong nước tạo ra dung dịch có pH > 7 là:

      A. 4

      B. 5

      C. 3

      D. 6

      Đáp án C

      Câu 3. Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7

      A. KCl.

      B. Na2CO3.

      C. Ba(NO3)2.

      D. NH4Cl.

      Đáp án B

      Câu 4. Cho ba dung dịch NH3, KOH, Ca(OH)2 có cùng giá trị pH. Các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự nồng độ mol tăng dần là:

      A. NH3, KOH, Ca(OH)2

      B. NH3, Ca(OH)2, KOH

      C. KOH, NH3, Ca(OH)2 

      D. Ca(OH)2, KOH, NH3

      Đáp án D

      Câu 5. Chọn phát biểu đúng về giá trị pH?

      A. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.

      B. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.

      C. Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.

      D. Dung dịch có pH >7 làm quỳ tím hoá đỏ.

      Đáp án A

      Câu 6. Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi độ pH của dung dịch?

      A. K2CO3.

      B. Na2SO4.

      C. HCl.

      D. NH4Cl.

      Đáp án B

      Câu 7. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là

      A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.

      B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.

      C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3.

      D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.

      Đáp án C

      Câu 8. Dung dịch có pH > 7 là

      A. FeCl2.

      B. Na2SO4.

      C. K2CO3.

      D. Al2(SO4)3.

      Đáp án C

      Câu 9. Cho các chất sau: KOH, HCl, NH3, KCl, KHSO4, C2H5OH. Số chất dung dịch có pH > 7 là:

      A. 2

      B. 3

      C. 5

      D. 4

      Đáp án A

      Câu 10. Dung dịch có giá trị pH > 7 sẽ làm quỳ tím

      A. chuyển sang màu đỏ.

      B. chuyển sang màu xanh.

      C. quỳ không đổi màu.

      D. không xác định được.

      Đáp án B

      Câu 11. Dung dịch có pH < 7 là

      A. CaCl2.

      B. K2SO3.

      C. Na2CO3.

      D. CuSO4 .

      Đáp án D

      Câu 12. Dung dịch có pH >7, tác dụng được với dung dịch Na2SO4 tạo kết tủa là:

      A. KOH

      B. H2SO4

      C. Ba(OH)2

      D. BaCl2

      Đáp án C

      Câu 13. Cho các dung dịch sau: KHSO4, AlCl3,Na2SO4, Na2S, Ca(NO3)2. Số dung dịch có pH < 7 là

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 4

      Đáp án B

      Câu 14. Nội dung nhận định nào dưới đây là chính xác

      A. Môi trường kiềm có pH < 7.

      B. Môi trường kiềm có pH > 7.

      C. Môi trường trung tính có pH = 7.

      D. Môi trường axit có pH < 7.

      Đáp án A

      Câu 15. Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?

      A. Fe, Ag, NaK, Ag, Al, Ca

      B. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, Na

      C. Mg, K, Fe, Al, Na

      D. Zn, Cu, K, Mg, Ag, Al, Ca

      Đáp án C

      Câu 16. Cho hỗn hợp bột gồm các kim loại sau: Al, Fe, Mg và Ag vào dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:

      A. Al.

      B. Fe.

      C. Mg.

      D. Ag

      Đáp án D

      Câu 17. Để phân biệt các chất đựng trong lọ riêng biệt sau: KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Ba(NO3)2 người ta cần sử dụng hóa chất nào?

      A. KOH, H2SO4

      B. KCl, HCl

      C. Ca(OH)2

      D. BaCl2

      Đáp án A

      Câu 18. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

      A. Có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra.

      B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

      C. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.

      D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.

      Đáp án B

      Câu 19. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

      A. 3O2 + 2H2S → 2SO2 + 2H2O (to)

      B. FeCl2 + H2S → 2HCl + FeS

      C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2

      D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

      Đáp án B

      Câu 20. Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó tiếp tục nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm. Kết thúc phản ứng quỳ tím chuyển sang màu gì

      A. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ 

      B. Quỳ tím chuyển sang màu xanh 

      C. Quỳ tím không đổi màu

      D. Quỳ tím đổi sáng màu vàng

      Đáp án A

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ