Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật thừa kế

Người làm chứng di chúc miệng phải đáp ứng yêu cầu gì?

  • 26/12/202426/12/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/12/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Di chúc miệng là một hình thức di chúc đặc biệt, thường được sử dụng trong những tình huống khẩn cấp hoặc khi người lập di chúc không thể thực hiện các thủ tục di chúc thông thường. Vậy người làm chứng di chúc bằng miệng phải đáp ứng yêu cầu gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Yêu cầu đối với người làm chứng di chúc miệng:
      • 2 2. Có thể lập di chúc miệng trong trường hợp nào?
      • 3 3. Để di chúc miệng hợp pháp cần đáp ứng điều kiện gì?

      1. Yêu cầu đối với người làm chứng di chúc miệng:

      Căn cứ theo Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015, quy định về người làm chứng cho việc lập di chúc, pháp luật Việt Nam xác định rằng mọi cá nhân đều có khả năng tham gia làm chứng cho việc lập di chúc, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong quá trình lập di chúc. Tuy nhiên, để tránh những mâu thuẫn lợi ích và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan, pháp luật cũng đã chỉ rõ những trường hợp ngoại lệ, tức là những người không đủ điều kiện làm chứng.

      • Trước tiên, người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc sẽ không được làm chứng. Điều này xuất phát từ thực tế rằng họ có thể có lợi ích cá nhân trong nội dung của di chúc, do đó có thể dẫn đến sự sai lệch trong lời chứng của họ, làm ảnh hưởng đến tính khách quan của quá trình lập di chúc. Việc pháp luật nghiêm cấm những người này tham gia làm chứng giúp giảm thiểu khả năng xung đột lợi ích, đảm bảo rằng việc làm chứng được đưa ra là công bằng, khách quan và không bị chi phối bởi các động cơ cá nhân.

      • Tiếp theo, những người có quyền và nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc cũng không được phép làm chứng. Những người này có thể là những bên có quyền lợi hoặc nghĩa vụ liên quan trực tiếp đến tài sản được đề cập trong di chúc và do đó, sự tham gia của họ có thể dẫn đến những vấn đề khôn minh bạch hoặc sai lệch.

      • Cuối cùng, Bộ luật Dân sự cũng quy định rằng người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi sẽ không được làm chứng. Đối với những người này, sự hạn chế về nhận thức và khả năng đưa ra quyết định hợp lý sẽ ảnh hưởng đến khả năng của họ trong việc làm chứng cho việc lập di chúc. Việc không cho phép họ tham gia làm chứng nhằm bảo vệ quyền lợi của chính họ và đảm bảo rằng mọi thông tin và chứng cứ liên quan đến di chúc đều được cung cấp bởi những cá nhân có khả năng hiểu và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

      Như vậy, việc quy định rõ ràng các trường hợp ngoại lệ này không chỉ nhằm bảo vệ quyền lợi của người lập di chúc mà còn nhằm đảm bảo rằng quá trình lập di chúc diễn ra một cách công bằng, minh bạch và hợp pháp, từ đó nâng cao tính hiệu lực và giá trị pháp lý của di chúc trong đời sống dân sự.

      2. Có thể lập di chúc miệng trong trường hợp nào?

      Theo quy định tại Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015, hình thức của di chúc là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của di chúc. 

      • Cụ thể, di chúc phải được lập thành văn bản; tuy nhiên, trong những trường hợp đặc biệt, nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì người lập di chúc có thể sử dụng hình thức di chúc miệng. Quy định này phản ánh sự linh hoạt của pháp luật trong việc tạo điều kiện cho các cá nhân có thể thực hiện quyền định đoạt tài sản của mình ngay cả khi họ đang gặp khó khăn về mặt thể chất hoặc trong các tình huống khẩn cấp.

      • Theo quy định tại khoản 1 Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc miệng được lập trong trường hợp mà tính mạng của một người bị đe dọa đến mức có thể dẫn đến cái chết, và họ không có khả năng lập di chúc bằng văn bản. Điều này có thể xảy ra trong những tình huống khẩn cấp, chẳng hạn như trong tai nạn, thiên tai, hoặc một sự việc bất ngờ khác mà người lập di chúc không thể tiến hành lập di chúc bằng hình thức thông thường. Di chúc miệng trong hoàn cảnh này không chỉ thể hiện ý chí của người lập di chúc mà còn góp phần bảo vệ quyền lợi của những người thừa kế.

      • Tuy nhiên, Bộ luật Dân sự cũng quy định rõ rằng di chúc miệng chỉ có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định. Cụ thể, sau ba tháng kể từ thời điểm lập di chúc miệng, nếu người lập di chúc vẫn còn sống và minh mẫn, sáng suốt, thì di chúc miệng đó sẽ tự động bị hủy bỏ. 

      Như vậy, trường hợp không thể lập di chúc bằng văn bản, di chúc miệng trở thành một lựa chọn khả thi và hợp pháp, nhưng với những điều kiện và giới hạn rõ ràng. Điều này không chỉ đảm bảo tính pháp lý cho di chúc mà còn đảm bảo rằng ý chí của người lập di chúc được tôn trọng, đồng thời góp phần vào việc bảo vệ quyền lợi của những người thừa kế trong hoàn cảnh mà họ có thể không thể thực hiện việc lập di chúc truyền thống.

      3. Để di chúc miệng hợp pháp cần đáp ứng điều kiện gì?

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc hợp pháp phải đáp ứng đầy đủ một số điều kiện nhất định để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của di chúc trong việc định đoạt tài sản. 

      • Cụ thể, trước hết, người lập di chúc phải có đủ năng lực hành vi dân sự, tức là phải minh mẫn và sáng suốt trong suốt quá trình lập di chúc. Điều này có nghĩa là họ phải có khả năng nhận thức rõ ràng về những hành động mà mình đang thực hiện, không bị lừa dối, đe doạ, hoặc cưỡng ép từ bất kỳ ai. Tình trạng tâm lý và ý chí tự nguyện của người lập di chúc là yếu tố tiên quyết trong việc công nhận giá trị của di chúc.

      • Tiếp theo, nội dung của di chúc cũng phải tuân thủ các quy định của pháp luật. Di chúc không được vi phạm những điều cấm của luật, không được chứa đựng các nội dung trái với đạo đức xã hội. Ví dụ, một di chúc không thể yêu cầu hoặc quy định việc thực hiện các hành vi phi pháp hoặc không phù hợp với các chuẩn mực đạo đức chung của cộng đồng. Hơn nữa, hình thức của di chúc cũng cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật, không được trái với những quy định đã được đặt ra.

      • Đối với những người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi, di chúc phải được lập thành văn bản và cần có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ. Điều này nhằm đảm bảo rằng những người chưa đủ tuổi trưởng thành, có khả năng phán đoán chưa đầy đủ, sẽ không bị ảnh hưởng bởi những quyết định quan trọng liên quan đến tài sản mà không có sự giám sát hoặc đồng ý từ người lớn.

      • Ngoài ra, đối với những người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ, di chúc cần phải có sự tham gia của người làm chứng để lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực. Điều này nhằm bảo vệ quyền lợi cho những người có hoàn cảnh đặc biệt, giúp đảm bảo rằng ý chí của họ được ghi nhận một cách chính xác và hợp pháp.

      • Đối với di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực, di chúc này chỉ được coi là hợp pháp nếu có đủ các điều kiện nêu trên. Cuối cùng, di chúc miệng cũng có thể được công nhận là hợp pháp trong với những điều kiện nhất định. Cụ thể, người lập di chúc miệng phải thể hiện rõ ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng, và ngay sau đó, các người làm chứng phải ghi chép lại nội dung đó, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Thêm vào đó, trong vòng 05 ngày làm việc, di chúc miệng phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

      Như vậy, để di chúc được công nhận là hợp pháp, người lập di chúc không chỉ phải sáng suốt, minh mẫn mà còn phải đảm bảo rằng nội dung của di chúc phù hợp với các quy định pháp luật, không vi phạm đạo đức xã hội. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của người lập di chúc và những người thừa kế, đồng thời duy trì trật tự pháp luật trong việc thừa kế tài sản.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Di chúc miệng là gì? Di chúc bằng miệng có hiệu lực khi nào?
      • Lập di chúc miệng cần phải có bao nhiêu người làm chứng?
      • Di chúc miệng có phải công chứng mới hợp pháp không?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mẫu di chúc chung của vợ chồng và cách lập di chúc chung?
      • Cháu có được hưởng tài sản thừa kế của ông bà không?
      • Làm di chúc tốn bao nhiêu tiền? Mức phí công chứng di chúc?
      • Để lại nhiều di chúc, di chúc nào sẽ có hiệu lực pháp luật?
      • Bao lâu sau khi người thân qua đời mới được chia thừa kế?
      • Có được làm giấy ủy quyền phân chia, tranh chấp thừa kế?
      • Mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản thừa kế mới nhất
      • Chồng chết, vợ có được hưởng thừa kế của bố mẹ chồng?
      • Mẫu giấy ủy quyền thừa kế di sản, phân chia thừa kế tài sản
      • Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã mới và chuẩn nhất
      • Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế và hướng dẫn khai nhận?
      • Chia di sản thừa kế như thế nào? Tỷ lệ chia di sản thừa kế?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Bộ luật dân sự 2015 ngày 24/11/2015 của Quốc hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Bộ luật dân sự 2015 ngày 24/11/2015 của Quốc hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ