Hiện nay khối D là một trong những khối thi được nhiều bạn học sinh lựa chọn để xét tốt nghiệp trung học phổ thông và tham gia kì thi đại học. Bởi vậy, việc lựa chọn khối thì là một vấn đề vô cùng quan trọng được nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm. Hãy cùng tìm đọc bài viết thi khối D nên chọn trường nào, ngành nào sau dễ xin việc nhé.
Mục lục bài viết
1. Thi khối D nên chọn ngành nào để dễ xin việc:
-
Nhóm ngành sư phạm: Đây là nhóm ngành được nhiều bạn sinh viên khối D yêu thích và quan tâm nhất. Giáo viên là những người truyền đạt tri thức, đạo đức cho chúng ta, bởi vậy nghề giáo luôn là nghề cao quý và được mọi người tôn trọng. Các bạn sinh viên khối khi trở thành giáo viên sẽ có cơ hội việc làm rất cao và đa dạng lựa chọn. Tuy nhiên, các bạn sinh viên sư phạm sẽ phải học tập, rèn luyện nghiêm khắc để tích lũy kiến thức và kinh nghiệm giảng dạy cho mình. Lựa chọn học sư phạm khối D, các bạn sinh viên có thể theo học các ngành sau:
+ Sư phạm Văn
+ Sư phạm Toán
+ Sư phạm Ngôn ngữ (Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nga…)
+ Sư phạm Tiểu học
+ Sư phạm mầm non
+ Giáo dục cho trẻ đặc biệt
-
Nhóm ngành kinh tế: Nhóm ngành này mang lại cơ hội việc làm và mức lương vô cùng hấp dẫn cho các bạn sinh viên mới ra trường. Ngành kinh tế đòi hỏi các bạn phải có sự nhạy bén, năng động cùng khả năng tư duy, tính toán tốt. Ngoài ra, các ngành kinh tế cần sử dụng ngoại ngữ để giao tiếp, trao đổi và thuyết phục khách hàng. Vậy nên, nhóm ngành kinh tế thực sự phù hợp với sinh viên khối D. Ngành kinh tế sẽ bao gồm các chuyên ngành sau:
+ Kế toán
+ Tài chính
+ Quản trị kinh doanh
+ Kinh tế quốc tế
+ Kinh doanh thương mại
+ Kinh tế đối ngoại
+ Tài chính ngân hàng
-
Nhóm ngành truyền thông: Nhóm ngành này yêu cầu cao về sự sáng tạo, tính linh hoạt, kiến thức chuyên môn và khả năng cập nhật xu hướng liên tục,… Hiện nay ngành Truyền thông – Marketing đang phát triển mạnh mẽ và cần nguồn nhân lực dồi dào do nhu cầu về quảng bá, truyền thông của các doanh nghiệp, công ty rất nhiều. Các bạn sinh viên lựa chọn học các chuyên ngành này sẽ có cơ hội việc làm từ rất sớm, tích luỹ được nhiều kinh nghiệm để hành nghề sau khi tốt nghiệp. Nhóm ngành này cũng vô cùng năng động và có mức thu nhập hấp dẫn tuỳ thuộc vào năng lực và sự chăm chỉ của bạn. Các chuyên ngành Truyền thông – Marketing có những ngành học sau:
+ Marketing thương mại
+ Marketing thương hiệu
+ Quan hệ quốc tế
+ Quảng cáo
+ Quan hệ công chúng
+ Truyền thông quốc tế
+ Xã hội học
-
Nhóm ngành Luật học: Các lĩnh vực trong đời sống đều gắn liền với pháp luật. Vậy nên, nhóm ngành luật luôn luôn cần nguồn nhân lực tài năng, giàu kiến thức và kinh nghiệm. Ngành học này cũng yêu cầu các bạn sinh viên phải nắm chắc kiến thức chuyên môn, có khả năng tư duy logic tốt, sự linh hoạt và khả năng sử dụng ngoại ngữ thành thạo. Đây cũng chính là điểm mạnh của sinh viên khối D. Chính vì thế, ngành Luật là một lựa chọn vô cùng phù hợp cho những bạn sinh viên yêu thích công việc pháp lý. Ngành Luật bao gồm những chuyên ngành sau:
+ Luật học
+ Luật Kinh tế
+ Luật Kinh doanh
+
+ Luật Quốc tế
2. Thi khối D nên chọn trường nào để dễ xin việc:
2.1. Danh sách các trường ở khu vực miền Bắc:
Số thứ tự | Tên trường |
1 | Đại học Bách Khoa Hà Nội |
2 | Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
3 | Đại Học Luật Hà Nội |
4 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
5 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội |
6 | Đại Học Thương Mại |
7 | Học Viện An Ninh Nhân Dân |
8 | Học Viện Ngoại Giao |
9 | Học Viện Tài Chính |
10 | Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (cơ sở phía Bắc) |
11 | Khoa Luật – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
12 | Đại Học Kinh Tế Quốc Dân |
13 | Đại Học Nội vụ |
14 | Học viện Hành chính quốc gia |
15 | Đại học Ngoại thương (cơ sở phía Bắc) |
2.2. Danh sách các trường ở khu vực miền Trung:
Số thứ tự | Tên trường |
1 | Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng |
2 | Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng |
3 | Đại học Huế |
4 | Trường Đại học Y Dược Huế |
5 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn |
6 | Trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh |
7 | Đại học Duy Tân |
8 | Đại học FPT (Đà Nẵng) |
9 | Đại học Quảng Bình |
10 | Trường Đại học Quảng Nam |
11 | Trường Đại học Quy Nhơn |
12 | Trường Đại học Nha Trang |
13 | Đại học Kinh tế Nghệ An |
14 | Đại học Hà Tĩnh |
15 | Đại học Phan Thiết |
2.3. Danh sách các trường ở khu vực miền Nam:
Số thứ tự | Tên trường |
1 | Đại học Tài Nguyên môi trường thành phố Hồ Chí Minh |
2 | Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (cơ sở phía Nam) |
3 | Đại Học Việt Đức |
4 | Đại Học Tôn Đức Thắng |
5 | Đại Học Văn Hóa thành phố Hồ Chí Minh |
6 | Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật thành phố Hồ Chí Minh |
7 | Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh |
8 | Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (cơ sở phía Nam) |
9 | Đại Học Ngân Hàng thành phố Hồ Chí Minh |
10 | Đại Học Luật thành phố Hồ Chí Minh |
11 | Đại Học Công Nghệ Sài Gòn |
12 | Đại Học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Đại học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh |
14 | Đại Học Văn Lang |
15 | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh |
3. Khối D gồm những tổ hợp và môn học nào?
Khối D là khối học có tổ hợp môn thi đa dạng nhất trong tất cả các khối học hiện nay. Tổ hợp khối D cơ bản sẽ bao gồm 3 môn: Toán, Văn, Anh và tổ hợp khối D sẽ được tạo thành từ 3 môn bao gồm Toán (Văn) + 1 môn tự nhiên hoặc xã hội + 1 môn ngoại ngữ.
D01 : Ngữ văn – Toán- Tiếng Anh
D02 : Ngữ văn – Toán – Tiếng Nga
D03 : Ngữ văn – Toán – Tiếng Pháp
D04 : Ngữ văn – Toán – Tiếng Trung
D05 : Ngữ văn – Toán – Tiếng Đức
D06 : Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật
D07 : Toán – Hóa học – Tiếng Anh
D08 : Toán – Sinh học – Tiếng Anh
D09 : Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
D10 : Toán – Địa lí – Tiếng Anh
D11 : Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Anh
D12 : Ngữ văn – Hóa học – Tiếng Anh
D13 : Ngữ văn – Sinh học – Tiếng Anh
D14 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
D15 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Anh
D16 : Toán – Địa lí – Tiếng Đức
D17 : Toán – Địa lí – Tiếng Nga
D18 : Toán – Địa lí – Tiếng Nhật
D19 : Toán – Địa lí – Tiếng Pháp
D20 : Toán – Địa lí – Tiếng Trung
D21 : Toán – Hóa học – Tiếng Đức
D22 : Toán – Hóa học – Tiếng Nga
D23 : Toán – Hóa học – Tiếng Nhật
D24 : Toán – Hóa học – Tiếng Pháp
D25 : Toán – Hóa học – Tiếng Trung
D26 : Toán – Vật lí – Tiếng Đức
D27 : Toán – Vật lí – Tiếng Nga
D28 : Toán – Vật lí – Tiếng Nhật
D29 : Toán – Vật lí – Tiếng Pháp
D30 : Toán – Vật lí – Tiếng Trung
D31 : Toán – Sinh học – Tiếng Đức
D32 : Toán – Sinh học – Tiếng Nga
D33 : Toán – Sinh học – Tiếng Nhật
D34 : Toán – Sinh học – Tiếng Pháp
D35 : Toán – Sinh học – Tiếng Trung
D41 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Đức
D42 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nga
D43 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nhật
D44 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Pháp
D45 : Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Trung
D52 : Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Nga
D54 : Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Pháp
D55 : Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Trung
D61 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Đức
D62 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nga
D63 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nhật
D64 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Pháp
D65 : Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Trung
D66 : Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
D68 : Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
D69 : Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
D70 : Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
D72 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
D73 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
D74 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
D75 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
D76 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
D77 : Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
D78 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Anh
D79 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
D80 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
D81 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nhật
D82 : Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
D83 : Ngữ văn – Khoa học xã hội -Tiếng Trung
D84 : Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
D85 : Toán – Giáo dục công dân- Tiếng Đức
D86 : Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
D87 : Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
D88 : Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
D90 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
D91 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
D92 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
D93 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
D94 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
D95 : Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
D96 : Toán – Khoa học xã hội – Anh
D97 : Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
D98 : Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
D99 : Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
THAM KHẢO THÊM: