Địa hình của Việt Nam rất đa dạng với những đặc điểm do thiên nhiên tạo nên. Vậy bạn có biết dạng địa hình nào chiến diện tích lớn nhất nước ta? Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất lãnh thổ nước ta là? Hãy cùng tham khảo những giải đáp của chúng minh ngay sau đây.
Mục lục bài viết
1. Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất lãnh thổ nước ta là?
Loại địa hình sử dụng diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là đồi núi thấp, đồi thấp và đồng bằng sử dụng 85% diện tích tự nhiên (đồng bằng chiếm khoảng 25% diện tích tự nhiên => đồng bằng chiếm khoảng 60% diện tích tự nhiên nước ta).
2. Đặc điểm của địa hình Việt Nam:
Việt Nam nằm ở cực Đông Nam của bán đảo Đông Dương. Phía Nam giáp Vịnh Thái Lan, phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ và Biển Đông, phía Bắc giáp Trung Quốc và phía Tây giáp Lào và Campuchia.
Việt Nam là quốc gia có địa hình phong phú với diện tích lãnh thổ trải dài hình chữ S, có chiều dài khoảng 1.650km, nơi hẹp nhất là Đồng Hới với chưa đầy 50km. Nước ta có bờ biển dài 3.260km với nhiều hòn đảo lớn nhỏ. Vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam có diện tích khoảng 1.000.000 km2. Tại khu vực này, Việt Nam tuyên bố chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán.
Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ hoá, tạo nên sự phân hóa rõ rệt theo độ cao, địa hình dần dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và có sự phân hóa đa dạng.
– Cấu trúc địa hình Việt Nam gồm hai hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
+ Hướng vòng cung hướng về phía Đông Bắc và khu vực Nam Trường Sơn.
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố địa hình.
– Địa hình nước ta có 3 đặc điểm chính:
– Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam
Địa hình Việt Nam có nhiều loại, trong đó đồi núi sử dụng 3/4 diện tích lãnh thổ, phần lớn là đồi núi thấp, địa hình núi thấp dưới 1000m chiếm 85%, núi cao trên 2000m chiếm 1%, và địa hình núi thấp chiếm 1/4 diện tích
– Địa hình nước ta mới được kiến trúc lại và nâng cao, tạo nên nhiều bậc kế tiếp nhau
Lãnh thổ Việt Nam được hình thành vững chắc từ sau thời kỳ Cổ kiến tạo, đến thời kỳ Tân kiến tạo và quá trình vận động hình thành dãy Himalaya làm cho địa hình nước ta hình vòng cung và chia cắt thành nhiều bậc, đồi, đồng bằng và núi nối tiếp nhau. Hướng nghiêng của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam
– Địa hình Việt Nam là nhiệt đới gió mùa và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của con người
+ Đặc điểm địa hình nước ta luôn biến đổi do sự vận động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa và sự khai thác tài nguyên, địa hình của con người.
+ Trong môi trường nóng ẩm, đất, đá bị phong hóa mạnh. Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa ập đến nhanh chóng, cắt đứt những khối núi lớn.
+ Hiện tượng nước mưa hòa tan với đá vôi tạo nên địa hình Cacxto nhiệt đới độc đáo.
+ Trên bề mặt địa hình nước ta thường có cây cối và rừng rậm che phủ, bên dưới là các lớp đất và vỏ cây phong dày, bở.
+ Các loại địa hình nhân tạo: công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, đập, kênh rạch, hồ chứa nước… cũng có tác động sâu sắc đến địa hình nước ta.
Hiện tượng xâm thực mạnh ở đồi núi: Trong điều kiện lớp vỏ phong hóa dày đặc, thấm nước tốt, vụn bở, trên các sườn dốc cao, đất có hiện tượng xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ trụi sỏi đá, thường có dấu hiệu xói mòn, lở đất và lở đá.
Đất bồi nhanh ở vùng đồng bằng hạ lưu sông: đây là hệ quả của quá trình xâm thực mà thực chất là sự phát triển nhanh chóng của vùng đồng bằng hạ lưu sông.
+ Khí hậu khắc nghiệt ở một số vùng như Bắc Bộ, Trung Bộ. Trong mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 thường xuyên xuất hiện bão nhiệt đới gây lũ lụt trên diện rộng. Do nằm ở Bắc bán cầu nên bão và bão nhiệt đới ở Việt Nam thường có xu hướng xoáy ngược chiều kim đồng hồ.
3. Đặc điểm các khu vực địa hình:
3.1. Khu vực đồi núi:
Khi vực đồi núi chia thành 4 vùng:
Vùng núi Đông Bắc
– Là vùng đồi thấp bên tả ngạn sông Hồng
– Hướng vòng cung
– Chủ yếu là đồi núi thấp
– Gồm 4 vòng cung tập trung tại Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và phía Đông
– Thung lũng: Sông Cầu, sông Thương, Lục Nam
Vùng núi Tây Bắc
– Đây là những đỉnh núi cao, những sơn nguyên đá vôi hiểm trở song song kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
– Vùng đồng bằng nhỏ màu mỡ giữa núi cao: Mường Thanh
Vùng Trường Sơn Bắc
– Dài khoảng 600km
– Là vùng núi thấp, hai sườn dốc không đối xứng
– Sườn phía Đông thon và dốc, có nhiều núi ngang, cắt ngang đồng bằng
Vùng Trường Sơn Nam
– Là vùng núi cao nguyên hùng vĩ
– Đất đỏ bazan dày, xếp thành lớp ở độ cao 400m, 800m, 1000m
Dọc bờ biển còn có địa hình bán đồng bằng và đồi núi trung du: nằm chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng.
– Bán bình nguyên: có lớp phù sa cổ và bề mặt phủ bazan
– Đồi trung du
3.2. Khu vực đồng bằng:
Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông lớn
– Có hai vùng đồng bằng lớn là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, đây là hai vùng đồng bằng trọng điểm của cả nước.
Diện tích đồng bằng sông Hồng là 15.000km2 và sông Cửu Long là 40.000km2
– Các đồng bằng Duyên Hải Trung Bộ
Diện tích khoảng 15.000km2
Đặc điểm của vùng đồng bằng này là các dãy núi hướng ra biển được chia thành nhiều đồng bằng thu nhỏ, hẹp kém phù nhiêu.
3.3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa:
– Bờ biển nước ta dài 3260km
– Đường bờ biển nước ta dài 3260km
– Kiểu địa hình chính: Bờ bồi của đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long với nhiều bãi bồi rộng và bờ biển bị bào mòn ở chân núi, đảo.
4. Một số câu hỏi liên quan củng cố:
Câu 1: Địa hình chiếm diện tích lớn nhất lãnh thổ Việt Nam là loại địa hình nào?
A. Đồng bằng
B. Đồi núi
C. Thung lũng
D. Cao nguyên
Câu 2: Hướng nghiêng của địa hình Việt nam là hướng nào:
A. Tây -Đông
B. Bắc -Nam
C. Tây Bắc-Đông Nam
D. Đông Bắc-Tây Nam
Câu 3: Địa hình là kết quả tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Nội lực
B. Ngoại lực
C. Con người
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Núi Ngọc Linh thuộc dãy núi nào:
A. Trường Sơn Bắc
B. Trường Sơn Nam
C. Hoàng Liên Sơn
D.Tấy cả đều sai
Câu 5: Vận động tạo núi Himalaya làm địa hình nước ta thay đổi ra sao:
A. Nâng cao và phân cách thành nhiều bậc kế tiếp nhau
B. Thấp dần từ nội địa ra biển
C. Núi non, sông ngòi trẻ lại
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Dựa vào sự hiểu biết và kiến thức, hãy cho biết các đồi núi sót nhô cao trên mặt các đồng bằng là những ngọn núi nào sau đây?
A. Đồ Sơn, Co Voi
B. Bà Đen, Bảy núi
C. Tam Điệp, Sầm Sơn
D. Tất cả đều đúng
Câu 7: Dựa vào Atlat hoặc bản đồ địa hình, cho biết dãy núi nào sao đây không chạy theo hướng tây bắc-đông nam?
A. Hoàng Liên Sơn
B. Trường Sơn Bắc
C. Pu Đen Đinh
D. Ngân Sơn
Câu 8: Các sông nào sau đây chảy không chảy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam là?
A. Sông Thu Bồn, sông Đại
B. Sông Mã, sông Cả
C. Sông Hồng, Sông Đà
D. Sông Tiền, Sông Hậu
Câu 9: Khối núi cao nhất ở Việt Nam là núi nào:
A. Pu Tha Ca
B. Phan xi păng
C. Tây Côn Lĩnh
D. Pu Si Cung
Câu 10: Dãy núi cao nhất nước ta là núi nào:
A. Hoàng Liên Sơn
B. Pu Đen Đinh
C. Pu Sam Sao
D. Trường Sơn Bắc
Câu 11: Nguyên nhân đồi núi chiếm diện tích lớn trong địa hình Việt Nam là gì?
Địa hình chủ yếu của nước ta là đồi núi, chiếm 3/4 lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Với sự tác động qua lại của địa hình với các thành phần tự nhiên khác, đặc điểm tự nhiên chung của nước ta là miền núi. Vận động uốn nếp, đứt gãy, phun trào mắc ma từ thời kỳ kiến trúc xa xưa đã xuất hiện trên cảnh quan đồi núi đồ sộ.
Địa hình Việt Nam biến đổi trong thời kỳ Tân kiến tạo, vận động Anpi diễn ra không liên tục thành nhiều tầng nên địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình chia thành nhiều tầng, cao nhất ở phía Tây Bắc và tiến dần về phía Đông Nam. Đồng bằng chủ yếu là đồng bằng chân núi. Hai đồng bằng lớn nhất nước ta là sông Hồng và Sông Cửu Long được hình thành trên một vùng sụt lún.
Cùng với tân kiến tạo, hoạt động ngoại lực của khí hậu nước chảy sâu vào các dãy núi đá tạo nên những hang động rộng lớn, tráng lệ mà con người là nhân tố chính, trực tiếp và chủ yếu hình thành nên địa hình nước ta.
Câu 12: Hướng tây bắc – đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong các khu vực núi nào sau đây?
a. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc
b. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam
c. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc
d. Vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam