Với mong muốn giúp các em học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức trong các bài học môn Toán, Tự nhiên và Xã hội, Tin học, Công nghệ tích hợp với tạo hình, sáng tạo trong môn Mĩ thuật. Mời bạn đọc tham khảo Giáo án STEM lớp 1 (Word, Powerpoint) năm học mới nhất dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Giáo án STEM lớp 1 (Word) năm học mới nhất:
BÀI 1: Trải nghiệm cùng khay 10 học toán:
(2 tiết)
Gợi ý thời điểm thực hiện:
Khi dạy nội dung Các số từ 0 đến 10 (môn Toán)
Bài 2: Các số 6, 7, 8, 9, 10 – sách Toán 1- Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 17: Số 10 – sách Toán 1- Chân trời sáng tạo
Bài 8: Luyện tập – sách Toán 1- Cánh diều
Mô tả bài học:
Thực hiện được đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10, phối hợp với các kĩ gấp, xé, dán,.. để tạo ra dụng cụ khay 10 học Toán.
Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học: | ||
Môn học | Yêu cầu cần đạt | |
Môn học chủ đạo | Toán
| – Đếm, đọc được các số trong phạm vi 10 |
Môn học tích hợp | Mĩ thuật | – Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên sản phẩm – Phối hợp được một số kĩ năng: gấp, vẽ,… trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử dụng. |
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Vận dụng đếm, đọc được các số trong phạm vi 10.
- Thực hành sử dụng các vật liệu đơn giản để làm “Khay 10 học toán”.
- Sử dụng “Khay 10 học toán” để đếm nhanh số lượng hình.
- Tự tin trình bày ý kiến khi thảo luận đề xuất ý tưởng và trưng bày, giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp.
- Hợp tác với các bạn để tạo sản phẩm và điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm của nhóm.
- Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
Dụng cụ và vật liệu (dành cho 1 nhóm 4 học sinh)
STT | Thiết bị/ Học liệu | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Giấy trắng hoặc bìa màu hoặc bìa carton cỡ A4 | 4 tờ |
|
2. Chuẩn bị của học sinh (dành cho 1 nhóm)
STT | Thiết bị/Dụng cụ | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Bút màu | 1 hộp |
|
2 | Băng giấy màu | 2 cuộn |
|
3 | Hồ dán | 2 lọ |
|
4 | Kéo | 2 cái |
|
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
KHỞI ĐỘNG |
|
Hoạt động 1. Chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” |
|
– GV chiếu video bài hát “bé tập đếm” và mời HS cùng hát, vận động theo clip. | – HS hát và vận động theo. |
– GV hỏi: Trong bài hát vừa rồi, 4 là số lượng của con vật nào? | – HS trả lời (con bướm). |
– GV kết nối và mời HS chơi trò chơi: “Ai nhanh – ai đúng”. |
|
– Cô giới thiệu với cả lớp cách chơi: Quản trò yêu cầu người chơi lấy số lượng đồ dùng bất kì trong bộ đồ dùng học tập. Người chơi lấy số lượng theo đúng yêu cầu. Ví dụ: Quản trò hô “Tôi cần 2 tam giác!”, các em lấy 2 tam giác trong bộ đồ dùng đặt lên bàn. | – HS lắng nghe cách chơi. |
– GV mời HS lên làm quản trò cho cả lớp chơi. | – HS cả lớp chơi theo quản trò. Lấy đúng số lượng đồ dùng quản trò yêu cầu và xếp ra bàn theo thứ tự các lần. (khoảng 5 lần) |
– GV đề nghị hai HS ngồi cạnh nhau kiểm tra các lần lấy của nhau xem có đúng không: + Cô mời hai bạn ngồi cùng bàn kiểm tra xem chúng ta có lấy số đồ dùng giống nhau không nhé. + Lần 1: 2 tam giác; Lần 2: 3 hình tròn;… (GV nêu lại số đồ dùng mà quản trò đã yêu cầu để HS kiểm tra.) | – HS kiểm tra lẫn nhau và báo kết quả. |
– GV hỏi: Khi kiểm tra số số dùng các lần, con làm thế nào? | – HS trả lời theo suy nghĩ. (Con đếm ạ). |
– GV: Trò chơi này được nhiều bạn nhỏ rất thích. Các bạn HS trong sách Bài học STEM cũng chơi như chúng ta đấy. Chúng ta cùng quan sát bức tranh trang 6, sách Bài học STEM và cho cô biết, các bạn dùng những gì để chơi trò chơi? | – HS trả lời theo suy nghĩ. + Các bạn cũng dùng bộ đồ dùng học Toán. + Các bạn có thêm đồ dùng để xếp các hình trò. +… |
– GV: Hình màu trắng, có 10 ô đó cô gọi là khay 10 học Toán. Khay 10 giúp chúng ta điều gì trong học Toán? Các con có thích làm một chiếc khay như vậy không? Chúng ta cùng thực hiện tiếp hoạt động 2 để hiểu hơn về bài và sau đó sẽ đi làm khay 10 nhé. |
|
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI |
|
Hoạt động 2: Thực hành nhận biết số trong phạm vi 10 (Nghiên cứu kiến thức nền) | |
a) Số? |
|
* Thực hiện bài tập |
|
– GV yêu cầu HS mở sách Bài học STEM 1, trang 7. | – HS thực hiện mở sách. |
– GV hỏi: Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì? | – HS trả lời theo suy nghĩ (Có mấy số? Số mấy? …) |
– GV hỏi: Cô mời một bạn nêu cách thực hiện phần a? | – HS trả lời theo suy nghĩ. (Đếm số hình tròn trong mỗi hình và viết số) |
– GV khẳng định lại cách làm: Đếm số hình và điền số vào ô vuông. Sau đó, mời cả lớp làm bài. | – HS làm bài cá nhân. |
– GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra và chữa bài cho nhau. | – HS làm việc theo cặp. |
– GV chữa bài trước lớp. GV bấm slide trên bài giảng điện tử để chữa từng ý cho HS. Mỗi lần chiếu đến hình nào thì hỏi. “Có mấy hình tròn?” – GV cũng có thể chuẩn bị các hình như trong sách, dán lên bảng để HS lên viết số tương ứng. – GV cùng có thể sử dụng hình nam châm, gắn lên bảng để chữa từng ý. | – HS trả lời lần lượt từng ý theo điều hành của cô. khay 1 có: 7 hình tròn khay 2 có: 5 hình tròn khay 3có: 6 hình tròn khay 4 có: 4 hình tròn khay 5 có: 8 hình tròn khay 6 có: 10 hình tròn |
– Trong quá trình chữa bài, GV hỏi HS để phân tích từng ý. Ví dụ: + Vì sao con điền số 8 vào khay số 5. | – HS trả lời. + Vì khay đó có 8 hình tròn |
+ Làm thế nào để biết khay đó có 8 hình tròn? | + Con đếm từ 1 đến hết thấy có 8 hình tròn. + Con thấy hàng ngang trên có 5 hình tròn. + Hàng ngang dưới có 3 hình tròn, tất cả có 8 hình tròn. + Con thấy hàng ngang trên có 5 hình tròn, hàng ngang dưới có 3 hình tròn. 5 hình tròn và 3 hình tròn tất cả là 8 hình tròn. |
* Tìm hiểu khay 10 |
|
– GV hỏi: + Quan sát các hình vừa làm, con thấy khay 10 có hình gì? | – HS: Hình chữ nhật. |
+ Khay 10 có mấy hàng, mỗi hàng có mấy ô?
| – HS: 2 hàng, mỗi hàng có 5 ô. |
+ Các ô như thế nào với nhau? | – HS: các ô bằng nhau. |
– GV khẳng định: Khay 10 là 1 khung hình chữ nhật được chia thành 10 ô có khoảng cách bằng nhau. Khay 10 có 2 hàng, mỗi hàng có 5 ô. |
|
b) Xếp thêm cho đủ số hình tròn |
|
– GV: Mời một bạn đọc cho cô yêu cầu của phần b? | – HS: Xếp thêm cho đủ số hình tròn. |
– GV: Các con đã biết cấu tạo của khay 10. Hãy dựa vào cấu tạo của Khay 10 để xếp hình cho đúng và nhanh. | – HS xếp thêm hình; chữa bài trong nhóm; chữa trước lớp. |
– Trong quá trình HS chữa bài, GV có thể nêu câu hỏi để HS phân tích. Ví dụ: |
|
+ Con đã xếp thêm mấy hình tròn để được 5 hình tròn? | – HS: Có 2 hình tròn, con xếp thêm 3 hình tròn để được 5 hình tròn. |
+ Con đã xếp thêm mấy hình tròn để được 10 hình tròn? | – HS: Có 5 hình tròn, con xếp thêm 5 hình tròn để được 10 hình tròn. |
+ Con đã xếp thêm mấy hình tròn để được 7 hình tròn? | – HS: Có 1 hình tròn, con xếp thêm 6 hình tròn để được 7 hình tròn. |
– GV giảng: Dựa vào khay 10 ta có thể dễ dàng biết cấu tạo của 1 số. VD: 5 gồm có 2 và 3. |
|
– GV: Hãy dựa vào khay 10 nêu cho cô cấu tạo của số 10? Số 7? (GV có thể yêu cầu nêu số khác) | HS nêu. Nối tiếp nhau.
|
NGHỈ GIỮA TIẾT 1 VÀ TIẾT 2 |
|
Trò chơi: Thụt – Thò |
|
– GV phổ biến cách chơi: Các con thực hiện theo lời cô nói, không thực hiện theo hành động của cô làm. Khi cô hô “Thò” thì các bạn giơ tay lên cao. Khi cô “Thụt” thì các bạn hạ tay xuống. | – HS theo dõi quy định. |
– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi và phỏng vấn 1 – 2 em về cảm xúc sau trò chơi để bắt đầu tiết 2. |
|
THỰC HÀNH – VẬN DỤNG |
|
Hoạt động 3: Đề xuất ý tưởng và cách làm Khay 10 học toán |
|
a) Thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm khay 10 học toán |
|
– GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 – 6 HS. | – HS lập nhóm theo yêu cầu. |
– GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về ý tưởng làm khay 10 theo các tiêu chí: + Sản phẩm có 10 ô + Sản phẩm chắc chắn, đẹp mắt, sử dụng được nhiều lần. |
|
– GV có thể đặt các câu hỏi gợi ý: + Con dùng vật liệu gì để làm khay 10? + Con có cách gì để chia khay thành 10 ô? + Con thấy cách làm đó của con có đơn giản không? Có cách nào khác không? + Con thấy nếu làm thế thì Khay 10 của con có chắc chắn không? Có sử dụng được nhiều lần không? + Hãy suy nghĩ để hoàn thiện hơn ý tưởng của mình, đáp ứng tiêu chí tốt hơn. + Có thể có thêm ý tưởng trang trí sau khi con đã hoàn thiện tưởng làm Khay 10 của mình. | Đại diện các nhóm lên chia sẻ ý tưởng làm khay 10. Ví dụ: + Nhóm em sử dụng bìa caton làm khay 10, khay 10 có 2 hàng, mỗi hàng có 5 ô, các ô bằng nhau nên con dùng thước kẻ để chia + Nhóm em sử dụng giấy màu để làm khay 10. Con gấp giấy để chia thành 10 ô. Vì giấy màu chóng rách nên sau khi chia con sẽ dán khay lên giấy bìa. +…. |
b) Lựa chọn ý tưởng làm khay 10 học toán |
|
– GV: Các con có thể hoàn thiện ý tưởng của mình để làm thành khay 10, hoặc dựa trên ý tưởng của bạn để hoàn thiện tiếp. – GV cho HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm để tự lựa chọn cách làm khay 10 của mình. | – HS lựa chọn ý tưởng từ các ý tưởng của mình, của bạn để xác định cách mình sẽ làm Khay 10. |
– GV: Con chọn làm khay 10 như thế nào? Đó là ý tưởng ban đầu của con hay con tham khảo các bạn? | – HS trả lời theo suy nghĩ. |
Hoạt động 4. Làm Khay 10 học Toán |
|
– GV: Sau đây, chúng ta sẽ cùng nhau đi làm Khay 10 học toán. Sách giáo khoa cũng có một cách gợi ý làm khay 10 cho các con. Hãy đọc mục 4, quan sát hình trang 8, và cho cô biết sách gợi ý các con làm như thế nào? + Chúng ta cần chuẩn bị gì? + Chúng ta tiến hành làm mấy bước? + Bước 1 làm gì? + Bước 2 chúng ta làm gì? + Bước 3 tiến hành như thế nào? | – HS đọc sách giáo khoa, quan sát hình. Trả lời câu hỏi tương tác với GV bằng cách giơ tay. + Chúng ta cần chuẩn bị giấy bìa, giấy màu, bút màu. + Bước 1, chúng ta gấp tờ giấy bìa làm đôi theo chiều ngang + Bước 2, mở tờ giấy ra và gấp 4 lần (có 4 nếp gấp) + Bước 3, dùng bút màu vẽ phân biệt các ô theo |
– GV: Căn cứ vào ý tưởng đã lựa chọn, các bạn hãy chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phù hợp và thực hiện làm Khay 10. Khi cần, hãy đưa tín hiệu hỗ trợ. | – HS thực hiện theo cá nhân / hoặc nhóm. |
– GV theo dõi việc làm sản phẩm của cả lớp và hỗ trợ khi cần. |
|
– GV nhắc HS làm xong sản phẩm, tự đối chiếu kiểm tra lại theo các tiêu chí để hoàn thiện tốt nhất. |
|
Hoạt động 5: Sử dụng sản phẩm |
|
a) Trưng bày sản phẩm |
|
– GV tổ chức cho các nhóm, các cá nhân trưng bày sản phẩm. Việc trưng bày tùy thuộc không gian lớp học, có thể chỉ là bày ra đầu bàn, hoặc trên 1 – 2 chiếc bàn cô giáo kê phía trên. Sau đó cho HS thời gian để quan sát. | – HS trưng bày và xem sản phẩm của mình, của bạn. |
– GV: Sau khi quan sát các sản phẩm trưng bày, con ấn tượng với sản phẩm nào? | – HS trả lời theo suy nghĩ. |
– GV mời một số HS hoặc nhóm HS có sản phẩm ấn tượng lên giới thiệu trước lớp. Phần giới thiệu cần nêu rõ vật liệu, cách tạo ra 10 ô, và cách làm cho sản phẩm bền, đẹp, chắc chắn. | – HS giới thiệu trước lớp và xin góp ý của các bạn để sản phẩm có thể hoàn thiện hơn. |
– GV khen ngợi HS, sau đó yêu cầu HS lấy sản phẩm về và tổ chức cho HS sử dụng sản phẩm. |
|
b) Sử dụng Khay 10 để thực hiện trò chơi “Ai nhanh nhất!” |
|
– GV nêu cách chơi: (Lựa chọn trong các cách sau) |
|
Cách chơi 1: Quản trò giơ thẻ số trong các số từ 1 đến 10 của bộ đôi dùng. Các bạn sử dụng khay 10 để xếp đúng số lượng hình. Ai xếp nhanh nhất được 2 điểm Sau 5 lượt chơi bạn nào được nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng. (Lựa chọn hình gì do người chơi tùy chọn) | – HS chơi trò chơi. |
Cách chơi 2: Quản trò giơ 1 thẻ số trong các số từ 1 đến 10 của bộ đồ dùng kèm theo 1 hình. (Ví dụ: số 10 và hình tam giác) Các bạn sử dụng khay 10 để xếp đúng số lượng hình mà quản trò giơ. Ai xếp nhanh nhất được 2 điểm Sau 5 lượt chơi, bạn nào được nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng. | – HS chơi trò chơi. |
Cách chơi 3: Hai bạn ngồi cạnh nhau chơi cùng nhau. 1 bạn hô một số bất kì, bạn kia xếp đúng số hình vào khay 10, khi người chơi xếp thì người hô cũng phải xếp. Ai xếp xong trước thì thắng cuộc. Mỗi người hô 5 lượt rồi đổi người hô. Ai có nhiều lần xếp xong trước hơn thì người đó thắng cuộc. | – HS chơi trò chơi. |
– GV hỏi HS về cảm xúc sau khi làm được sản phẩm và sử dụng sản phẩm để chơi trò chơi. |
|
– GV tổ chức cho HS tự đánh giá sản phẩm của mình bằng cách tô khuôn mặt cảm xúc phù hợp. |
|
TỔNG KẾT BÀI HỌC |
|
– GV nhắc HS chưa hoàn thành các phiếu bài tập, sản phẩm hoàn thiện nốt. |
|
– GV đề nghị HS sử dụng sản phẩm về nhà tổ chức trò chơi với người thân trong gia đình. |
|
– GV khen ngợi HS thực hiện bài tốt, động viên các em luôn cố gắng học tập. |
1.2. BÀI 2: Dụng cụ so sánh số trong phạm vi 10:
Gợi ý thời điểm thực hiện:
Khi dạy nội dung Các số từ 0 đến 10 (môn Toán)
Bài 4: So sánh số – sách Toán 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài: Em làm được những gì (sau bài số 10) – sách Toán 1 – Chân trời sáng tạo
Bài 11: Luyện tập – sách Toán 1 – Cánh diều
Mô tả bài học:
Thực hiện được so sánh hai số trong phạm vi 10, phối hợp một số kĩ năng xé, cắt, dán,… để tạo dụng cụ so sánh số.
Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học: | ||
Môn học | Yêu cầu cần đạt | |
Môn học chủ đạo | Toán
| – Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. – So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua dụng cụ so sánh, sử dụng được các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. |
Môn học tích hợp | Mĩ thuật | – Thực hành sáng tạo sản phẩm đồ dùng học tập. – Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. – Biết chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm và bảo quản đồ dùng học tập. |
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua dụng cụ so sánh, sử dụng được các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
- Thực hành sáng tạo sản phẩm đồ dùng học tập.
- Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm.
- Biết chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm và bảo quản đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
Dụng cụ và vật liệu (dành cho 1 nhóm 4 học sinh)
STT | Thiết bị/ Học liệu | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Giấy trắng hoặc bìa màu hoặc bìa các-tông cỡ A5 | 4 tờ |
|
2 | Băng dính xốp | 20 cm |
|
3 | Dây chun | 10 cái |
|
4 | Ống hút/ que tính | 8 cái |
|
2. Chuẩn bị của học sinh (dành cho 1 nhóm)
STT | Thiết bị/Dụng cụ | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Bút màu | 1 hộp |
|
2 | Giấy màu | 4 tờ |
|
3 | Kéo | 4 cái |
|
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Khởi động tiết học, ổn định tổ chức |
|
– GV mời HS tham gia trò chơi “Tôi tài giỏi”. | – HS tham gia. |
– GV chia lớp thành các nhóm 3 – 6 HS. | – HS theo dõi. |
– GV nêu quy ước: sử dụng cơ thể để làm dấu lớn hơn, nhỏ hơn và bằng nhau. | – HS quan sát. |
– GV chiếu hình ảnh. |
|
– GV nêu cách chơi: ∙ Mỗi nhóm cử 3 bạn lên chơi, trong đó có 2 bạn giơ số, 1 bạn đứng giữa làm dấu. ∙ Các bạn bên dưới đếm từ 1 đến 6. Khi các bạn đếm đến 3, hai bạn giơ số nhanh chóng giơ lên một con số. ∙ Bạn đứng giữa quan sát số và làm dấu xong khi các bạn đếm đến 6. ∙ Sau mỗi lượt chơi thì đổi vai, đổi vị trí người chơi và đổi dấu. | – HS theo dõi. |
– GV mời HS chơi trò chơi. | – HS chơi trò chơi. |
– GV nhận xét phần chơi của các nhóm, chúc mừng nhóm làm đúng.
| – HS theo dõi. |
KHỞI ĐỘNG (Xác định vấn đề) |
|
Hoạt động 1. Quan sát tranh và cho biết |
|
– GV dẫn dắt: Trong trò chơi vừa rồi các em đã dùng ngôn ngữ cơ thể để đưa ra lựa chọn của mình khi so sánh 2 số. Các bạn trong tranh ở trang 10 sách STEM lớp 1 cũng đang chơi trò chơi so sánh 2 số. | – HS quan sát tranh. |
– GV hỏi HS: – Các bạn sử dụng gì để chơi? (Gợi ý: Bảng so sánh) – Dụng cụ đó gồm những gì? (Gợi ý: Bảng, thanh dấu, hình biểu diễn.) | – HS trả lời. |
– GV giới thiệu: Các bạn trong tranh đang dùng “dụng cụ so sánh số” để so sánh các số, chúng mình cùng làm dụng cụ so sánh số trong phạm vi 10 giống các bạn nhé. Dụng cụ cần đảm bảo các yêu cầu sau: + Có 2 thanh cố định có thể xoay được khi so sánh. + Chắc chắn, cân đối, sử dụng được nhiều lần. | – HS theo dõi. |
– GV chuyển sang hoạt động 2. |
|
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC |
|
Hoạt động 2: So sánh 2 số trong phạm vi 10 |
|
a) >, <, = ? |
|
– GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 2, mục a vào phiếu học tập số 1. | – HS làm bài. |
– GV mời HS lên trước lớp chữa bài. | – HS chữa bài. |
– Em đếm xem có bao nhiêu cây rau? (Gợi ý: Hàng trên có 4 câu rau, hàng dưới có 5 cây rau.) | – HS trả lời. |
– Với nhóm hình cây rau em đã so sánh như thế nào? (Gợi ý: Sau khi nối mỗi cây rau ở hàng trên với một cây rau ở hàng dưới, thấy thừa 1 cây rau của hàng dưới. 4 cây rau ít hơn 5 cây rau nên 4 < 5 và 5 > 4 – Tương tự như vậy với nhóm hình cây hoa để có 7 > 6, 6 < 7) | – HS trả lời. |
b) Tìm cặp thẻ thích hợp (theo mẫu). |
|
– GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 2, mục b vào phiếu học tập số 2. | – HS làm bài. |
– GV mời HS lên trước lớp chữa bài. | – HS chữa bài. |
– GV hỏi HS: Vì sao lại nối nhóm hình này (chỉ vào nhóm hình thứ 3) với 4 = 4 ? (Gợi ý: Vì cột bên trái có 4 ô vuông, cột bên phải cũng có 4 ô vuông nên 4 = 4.) | – HS trả lời. |
– GV mời HS lên bảng chữa bài tập phần b trang 11 sách Bài học STEM lớp 1. | – HS chữa bài tập. |
– GV hỏi HS: Vì sao em nối nhóm hình thứ nhất với 4 > 2? (Gợi ý: vì cột bên trái có 4 ô vuông, cột bên phải có 2 ô vuông, 4 nhiều hơn 2 nên 4 > 2, ta nối 4 > 2 với nhóm hình thứ nhất.) | – HS trả lời.
|
– GV chiếu đáp án các nhóm số 2 và số 4. | – HS theo dõi. |
– GV nhận xét và tổng kết: Để giúp các em so sánh số dễ dàng hơn và không bị nhầm lẫn, chúng ta cùng làm dụng cụ so sánh số trong phạm vi 10 nhé! | – HS theo dõi. |
NGHỈ GIỮA TIẾT 1 VÀ TIẾT 2 |
|
Khởi động tiết học, ổn định tổ chức |
|
GV mời HS cùng hát và vận động theo bài hát “Cùng đếm nào”. | – HS hát và vận động theo bài hát. |
THỰC HÀNH – VẬN DỤNG |
|
Hoạt động 3: Đề xuất ý tưởng và cách làm dụng cụ so sánh số |
|
a) Thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm dụng cụ so sánh số |
|
– GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 – 6 HS. GV yêu cầu các nhóm thảo luận các tiêu chí và đề xuất các ý tưởng làm “dụng cụ so sánh số” theo các tiêu chí: + Có 2 thanh cố định có thể xoay được khi so sánh. + Chắc chắn, cân đối, sử dụng được nhiều lần. |
– HS thảo luận nhóm theo các tiêu chí. |
– GV chiếu cho HS xem một vài ý tưởng (trang 11 sách Bài học STEM lớp 1) | – HS theo dõi. |
– GV mời đại diện nhóm chia sẻ ý tưởng. GV có thể đặt các câu hỏi gợi ý: + Sử dụng vật liệu gì để làm dụng cụ? + Dụng cụ gồm những gì? + Sử dụng hình gì để làm hình biểu diễn? | – Đại diện nhóm chia sẻ ý tưởng. |
– Các nhóm khác đặt câu hỏi, nhận xét, góp ý cho nhóm bạn. |
|
b) Lựa chọn ý tưởng và đề xuất giải pháp làm dụng cụ so sánh số |
|
– GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận lựa chọn ý tưởng làm sản phẩm cho nhóm mình. (Thảo luận đề xuất các giải pháp, các bước làm, làm thế nào 2 thanh có thể xoay được, làm thế nào để có sản phẩm cân đối) | – HS thảo luận nhóm. |
– GV nhận xét, tổng kết chuyển sang hoạt động sau. |
|
Hoạt động 4. Làm dụng cụ so sánh số |
|
– GV yêu cầu các nhóm thảo luận để lựa chọn dụng cụ và vật liệu phù hợp với phương án lựa chọn. | – Thảo luận nhóm. |
– Các nhóm thực hành làm “dụng cụ so sánh số” theo giải pháp của nhóm. | – Các nhóm thực hành làm “dụng cụ so sánh số”. |
– GV chiếu gợi ý các bước làm dụng cụ trang 12 sách Bài học STEM lớp 1. | – HS theo dõi. |
– GV quan sát hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn trong quá trình thực hiện. Ví dụ: Cách quấn chun Cách bóc băng dính xốp Cách dính que sao cho cân đối. | – HS thực hành làm sản phẩm. |
– GV yêu cầu các nhóm kiểm tra, chỉnh sửa sản phẩm. Ví dụ: quấn chun không nên chặt quá để khi dính que có thể dễ xoay được. | – Các nhóm kiểm tra, chỉnh sửa sản phẩm.
|
– GV nhận xét và chuyển sang hoạt động mới. | – HS theo dõi. |
Hoạt động 5: Chơi với dụng cụ so sánh số |
|
a) Trưng bày sản phẩm |
|
– GV tổ chức cho các nhóm trưng bày, giới thiệu sản phẩm “dụng cụ so sánh số” của nhóm mình. (ví dụ: giới thiệu sản phẩm gồm những bộ phận nào? Cách làm, lưu ý khi thực hiện, những khó khăn khi làm sản phẩm và cách khắc phục của nhóm. Như khi chọn vật liệu: chọn bìa cứng hoặc làm trên giấy bìa các-tông để sản phầm bền, dùng được nhiều lần. Quấn chun không chặt quá, có độ mở để có thể xoay được que, cách dán que sao cho cân đối,…) | – Đại diện nhóm trình bày, giới thiệu “dụng cụ so sánh số”.
|
– GV mời các nhóm nhận xét, góp ý giúp nhóm bạn để sản phẩm có thể hoàn thiện hơn. | – Các nhóm nhận xét góp ý. – Các nhóm tự điều chỉnh sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm của nhóm mình. |
– GV khen ngợi HS, sau đó yêu cầu HS lấy sản phẩm về và tổ chức cho HS sử dụng sản phẩm. |
|
b) Chơi trò chơi “Đố bạn” |
|
– GV mời HS tham gia trò chơi: – GV giới thiệu cách chơi: ∙ Số lượng người chơi: 2 học sinh. ∙ HS 1: xếp số lượng hình vào 2 bên. ∙ HS 2: xoay ống hút que tính để tạo thành dấu >, <, =, thích hợp. ∙ Đổi vai |
– HS theo dõi
|
– GV mời HS chơi trò chơi. | – HS sử dụng dụng cụ vừa làm để chơi. |
– GV mời một vài cặp lên chơi. | – Các cặp HS tham gia chơi (HS tuỳ chọn cách chơi). – HS nhận xét lẫn nhau trong quá trình chơi. |
c) Sử dụng “dụng cụ so sánh số” em vừa làm, em cùng bạn Thỏ tìm đường về nhà bằng cách đi theo con đường có các số lớn hơn 5. Lưu ý: Bạn Thỏ có thể đi theo đường chéo. |
– HS nối đường đi của Thỏ là những số lớn hơn 5. |
– GV nhận xét, khen thưởng HS tham gia 2 trò chơi đạt kết quả cao, động viên những HS chưa đạt kết quả tốt. |
– HS theo dõi. |
– GV mời cả lớp hoàn thành phiếu đánh giá ở trang 13 sách Bài học STEM lớp 1. | – HS làm phiếu đánh giá. |
TỔNG KẾT BÀI HỌC |
|
– GV nhắc HS chưa hoàn thành các phiếu bài tập, sản phẩm hoàn thiện nốt. |
|
– GV đề nghị HS sử dụng sản phẩm về nhà tổ chức trò chơi với người thân trong gia đình. |
|
– GV khen ngợi HS thực hiện bài tốt, động viên các em luôn cố gắng học tập. |
|
1.3. BÀI 3: Thực hành cùng thẻ học Toán:
Gợi ý thời điểm thực hiện:
Khi dạy nội dung Luyện tập chung sau phần so sánh số (môn Toán)
Bài 6: Luyện tập chung (tiết 3, 4) – sách Toán 1– KNTT
Bài: Thực hành và trải nghiệm Sông nước miền Tây – sách Toán 1– CTST
Em ôn lại những gì đã học (trang 27) – sách Toán 1– CD
Mô tả bài học:
Thực hiện được đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, phối hợp một số kĩ năng xé, cắt, dán, vẽ,… để làm thẻ học Toán.
THÔNG TIN BÀI HỌC
Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học: | ||
Môn học | Yêu cầu cần đạt | |
Môn học chủ đạo | Toán học | – Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10. – So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. |
Môn học tích hợp | Mĩ thuật | – Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên sản phẩm. – Phối hợp được một số kĩ năng: gấp, vẽ,… trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử dụng. |
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Vận dụng đếm, đọc, viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10.
- Thực hành sử dụng các vật liệu đơn giản để làm “Thẻ học toán”.
- Sử dụng “Thẻ học toán” để đếm, đọc, viết, so sánh số.
- Tự tin trình bày ý kiến khi thảo luận đề xuất ý tưởng và trưng bày, giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp.
- Hợp tác với các bạn để tạo sản phẩm và điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm của nhóm.
- Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
Dụng cụ và vật liệu (dành cho 1 nhóm 4 HS)
STT | Thiết bị/ Học liệu | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Giấy trắng hoặc bìa màu hoặc bìa carton cỡ A4 | 4 tờ |
|
2 | Sticker | 4 tờ |
2. Chuẩn bị của học sinh (dành cho 1 nhóm)
STT | Thiết bị/Dụng cụ | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Bút màu | 4 hộp |
|
2 | Kéo | 2 cái |
|
3 | Đất nặn | 1 hộp |
|
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Khởi động tiết học, ổn định tổ chức |
|
– GV mời HS cùng hát và vận động theo bài hát “tập tầm vông”. | – HS hát và vận động theo bài hát “tập tầm vông”. |
– GV mời HS tham gia trò chơi “tập tầm vông”. | – HS theo dõi. |
– GV nêu cách chơi: Các HS viết 1 số mình thích vào bảng. Quản trò cầm mảnh giấy có 1 con số bất kì. Tất cả cùng hát và múa bài tập tầm vông. Sau khi kết thúc bài hát HS đoán xem tay nào cầm mảnh giấy. – Quản trò yêu cầu HS giơ bảng: số bằng, số nhỏ hơn, số lớn hơn số ghi trên mảnh giấy. | – HS theo dõi. |
– Quản trò điều khiển trò chơi. | – HS tham gia trò chơi. |
– Kết thúc trò chơi GV tuyên dương các bạn chơi nhanh và đúng. |
|
KHỞI ĐỘNG (Xác định vấn đề) |
|
Hoạt động 1: Quan sát tranh và cho biết |
|
– GV: Em hãy quan sát tranh ở trang 14 sách Bài học STEM 1, em thấy các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? (Gợi ý: các bạn đang chơi so sánh số và so sánh số lượng hình.) | – HS trả lời. |
– Các bạn sử dụng những gì để chơi? (Gợi ý: Các bạn đã sử dụng thẻ số và thẻ hình để chơi.) | – HS trả lời. |
– GV giới thiệu: Các bạn chơi thật là vui. Các con có muốn làm thẻ để chơi như các bạn không. Chúng ta cùng học bài hôm nay nhé. Thẻ học Toán đảm bảo các yêu cầu sau: + Làm được ít nhất 5 thẻ ghi số hoặc 5 thẻ vẽ hình. + Số trên thẻ viết đúng, to, rõ ràng, hình vẽ dễ đếm. + Sản phẩm đẹp, sáng tạo. |
|
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC |
|
Hoạt động 2: Thực hành nhận biết các số trong phạm vi 10 |
|
GV nêu yêu cầu của hoạt động 2 ở trang 15 sách Bài học STEM 1: a) Chọn thẻ hình phù hợp với thẻ số. | – HS theo dõi.
|
– GV yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học tập số 1, đếm số hình và nối với thẻ số thích hợp. | – HS làm bài vào phiếu học tập số 1. |
– GV mời HS chữa bài trước lớp. | – HS chữa bài. |
– GV chiếu đáp án. | – HS theo dõi và chữa bài. |
b) Chọn thẻ có số lượng hình nhiều nhất. |
|
– GV yêu cầu HS làm bài tập phần b trang 15 sách Bài học STEM 1. | – HS làm bài. |
– GV mời HS lên bảng chữa bài tập. (Gợi ý: thẻ 10 quả táo có số lượng hình nhiều nhất.) | – HS lên bảng chữa bài tập. |
– GV phát phiếu học tập số 2 và yêu cầu HS hoàn thành theo nhóm đôi. | – HS hoàn thành phiếu học tập số 2. |
– GV mời đại diện nhóm trình bày phiếu học tập số 2. | – HS trình bày phiếu học tập số 2. |
– GV mời nhóm khác nhận xét, góp ý bài nhóm bạn. GV chiếu đáp án để HS chữa bài. | – Nhóm khác nhận xét, góp ý bài nhóm bạn. |
– GV dẫn dắt: Để giúp các em luyện tập nhận biết các số trong phạm vi 10, nắm vững cách so sánh số, chúng ta cùng chuẩn bị dụng cụ và vật liệu để làm thẻ học toán nhé. |
|
Chuẩn bị dụng cụ và liệu cho buổi học sau: Giấy bìa màu, bút chì, bút màu, kéo |
|
NGHỈ GIỮA TIẾT 1 VÀ TIẾT 2 |
|
THỰC HÀNH – VẬN DỤNG |
|
Hoạt động 3: Đề xuất ý tưởng và cách làm thẻ học toán |
|
a) Thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm thẻ học Toán |
|
– GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 – 6 HS. | – HS lập nhóm theo yêu cầu. |
– GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về ý tưởng làm thẻ học toán theo các tiêu chí: + Làm được ít nhất 5 thẻ ghi số hoặc 5 thẻ vẽ hình. + Số trên thẻ viết đúng, to, rõ ràng, hình vẽ dễ đếm. + Sản phẩm đẹp, sáng tạo. | – HS thảo luận nhóm. |
– GV chiếu cho HS xem một vài ý tưởng trong sách trang 16. |
|
– GV có thể đặt các câu hỏi gợi ý: + Nhóm sử dụng vật liệu gì để làm thẻ? + Nhóm làm thẻ dạng hình gì? + Nhóm sử dụng hình gì để làm hình biểu diễn? + Các số trên thẻ là những số nào? + Nhóm làm bao nhiêu thẻ? + … (Ví dụ: Sử dụng giấy A4 để làm thẻ. Cắt thẻ với hình dạng như hình vuông, chữ nhật, hình tròn. Vẽ hình bông hoa, hình chấm tròn, chiếc lá để làm hình biểu diễn. Các số trên thẻ như số 1,2,6,7…) | Đại diện các nhóm lên chia sẻ ý tưởng làm thẻ học toán.
|
– Các nhóm khác nhận xét. | – HS nhận xét góp ý cho nhóm bạn. |
b) Lựa chọn ý tưởng và đề xuất cách làm thẻ học Toán |
|
– GV yêu cầu các nhóm thảo luận lựa chọn ý tưởng làm sản phẩm cho nhóm mình. | – HS thảo luận lựa chọn ý tưởng.
|
– GV yêu cầu các nhóm thảo luận đề xuất các giải pháp theo ý tưởng đã chọn. | – HS thảo luận nhóm.
|
– GV nhận xét và chuyển sang hoạt đông sau. |
|
Hoạt động 4: Làm thẻ học Toán |
|
a) GV mời các nhóm lựa chọn vật liệu dụng cụ phù hợp với phương án mình đã chọn. | – Các nhóm lựa chọn vật liệu dụng cụ. |
b) HS thực hành làm thẻ học Toán theo giải pháp của nhóm. | – HS thực hành làm thẻ học Toán. |
– GV gợi ý các nhóm có thể tham khảo gợi ý ở trang 16 sách Bài học STEM 1. Sách gợi ý chúng ta làm thẻ gồm những bước nào? (Sách gợi ý làm thẻ học Toán gồm 3 bước: + Bước 1: Tạo thẻ với nhiều hình dạng. + Bước 2: Vẽ số hoặc vẽ, dán hình lên thẻ. + Bước 3: Trang trí hoàn thiện thẻ.) | – HS trả lời.
|
– GV quan sát hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn trong quá trình thực hiện, hướng dẫn HS tìm được giải pháp thích hợp cho nhóm. | – HS thực hành làm sản phẩm.
|
– GV nhắc HS làm xong sản phẩm, tự đối chiếu kiểm tra lại theo các tiêu chí để hoàn thiện tốt nhất. | – HS kiểm tra và điều chỉnh thẻ theo các tiêu chí. |
Hoạt động 5: Sử dụng sản phẩm |
|
a) Trưng bày sản phẩm |
|
– GV tổ chức cho các nhóm trưng bày giới thiệu thể học Toán của nhóm mình. Khuyến khích HS trình bày rõ: sản phẩm có hình gì, cách làm, lưu ý khi thực hiện, những khó khăn khi làm sản phẩm và cách khắc phục của nhóm. (Chẳng hạn: Chọn bìa cứng hoặc làm trên giấy A4 rồi vẽ số hoặc hình; sử dụng sticker để dán hình; sử dụng đất nặn để nặn số và hình rồi gắn lên bìa…) | – Đại diện nhóm giới thiệu sản phẩm của nhóm.
|
– GV mời các nhóm khác nhận xét góp ý, giúp nhóm bạn điều chỉnh hoàn thiện sản phẩm. | – Các nhóm khác nhận xét góp ý. |
b) Chơi trò chơi “Ai nhiều thẻ hơn?” |
|
– GV yêu cầu HS sử dụng thẻ học Toán để thực hiện yêu cầu của mục 5 trang 17 sách Bài học STEM 1. | – HS theo dõi. |
– GV giới thiệu cách chơi: + Thực hiện theo nhóm đôi, mỗi bạn 5 thẻ tuỳ chọn. + Hai bạn để chung thẻ và úp tất cả các thẻ xuống. + Mỗi bạn chọn 1 thẻ, cùng lật thẻ, bạn nào có thẻ ghi số lớn hơn hoặc thẻ có nhiều hình hơn thì nhận được cả 2 thẻ. Nếu 2 thẻ có số hoặc số lượng hình bằng nhau thì bỏ 2 thẻ đó ra ngoài và tiếp tục chơi. + Sau 5 lần chơi, ai có được nhiều thẻ hơn là người thắng cuộc. | – HS theo dõi. |
– GV mời các cặp lên chơi trò chơi. | – HS chơi trò chơi. |
– Kết thúc trò chơi GV tuyên bố người thắng cuộc. |
|
– GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu đánh giá sản phẩm. | – HS hoàn thành phiếu đánh giá sản phẩm. |
– GV tổ chức cho các nhóm đánh giá đồng đẳng trao đổi để xin ý kiến nhóm bạn về sản phẩm của nhóm mình. | – Các nhóm đánh giá sản phẩm của nhóm bạn bằng cách tô khuôn mặt cảm xúc phù hợp. |
– GV khen ngợi nhóm HS nhận được nhiều hình biểu tượng mặt cười và động viên các nhóm HS làm chưa tốt để lần sau cố gắng hơn. |
|
– GV nhận xét và tổng kết giờ học. |
|
1.4. BÀI 4: Thực hành trang trí lớp học bằng các hình hình học:
Gợi ý thời điểm thực hiện:
Khi dạy nội dung Thực hành lắp ghép, xếp hình (môn Toán)
Bài 8: Thực hành lắp ghép, xếp hình – sách Toán 1– Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài: Xếp hình – sách Toán 1– Chân trời sáng tạo
Bài: Hình vuông – Hình tròn – Hình tam giác – Hình chữ nhật – sách Toán 1– Cánh diều
Mô tả bài học:
Thực hành lắp ghép, tạo hình từ những hình đã học, phối hợp một số kĩ năng xé, cắt, dán, vẽ,… để làm các sản phẩm trang trí.
Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học: | ||
Môn học | Yêu cầu cần đạt | |
Môn học chủ đạo | Toán | – Có biểu tượng ban đầu (trực quan, tổng thể) về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. – Nhận biết được các hình trên thông qua các đồ vật thật, hình vẽ, các đồ dùng học tập. |
Môn học tích hợp | Mĩ thuật
| – Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên sản phẩm. – Phối hợp được một số kĩ năng: vẽ, cắt, dán, tạo hình… trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử dụng. |
| ||
|
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật thông qua các đồ vật thật, hình vẽ, các đồ dùng học tập.
- Thực hành sử dụng các vật liệu đơn giản phối hợp một số kĩ năng: vẽ, cắt, dán, tạo hình,… để làm sản phẩm.
- Tự tin trình bày ý kiến khi thảo luận đề xuất ý tưởng và trưng bày, giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp.
- Hợp tác với các bạn để tạo sản phẩm và điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm của nhóm.
- Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, năng lực mô hình hoá toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
– Dụng cụ và vật liệu (dành cho 1 nhóm 4 HS)
STT | Thiết bị/ Học liệu | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Giấy các màu | 20 tờ |
|
2 | Bìa các-tông | 4 mảnh |
|
2. Chuẩn bị của học sinh (dành cho 1 nhóm)
STT | Thiết bị/Dụng cụ | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Bút màu | 4 hộp |
|
2 | Kéo | 2 cái |
|
3 | Hồ dán | 4 lọ |
|
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Khởi động tiết học, ổn định tổ chức |
|
– GV mời các em cùng hát và vận động theo bài hát hình khối. | – HS cùng hát và vận động theo bài hát. |
– GV hỏi những hình nào được nhắc đến trong bài hát? (Gợi ý: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) | – HS trả lời. |
KHỞI ĐỘNG (Xác định vấn đề) |
|
Hoạt động 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi |
|
– GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 18 và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? | – HS trả lời.
|
+ Các bạn dùng những hình hình học gì để trang trí? (Gợi ý: + Các bạn đang trang trí lớp học. + Các bạn dùng hình tròn để làm trái đất, mặt trời; dùng hình tam giác, hình chữ nhật, hình tròn để làm các con cá) |
|
– GV nêu nhiệm vụ: Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta cùng nhau làm các sản phẩm trang trí lớp học bằng các hình hình học như các bạn nhé. Sản phẩm trang trí đảm bảo các yêu cầu sau: + Được tạo hình bởi hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. + Trang trí đẹp, sáng tạo, chắc chắn. |
|
– GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu HS hoàn thành. | – HS hoàn thành phiếu học tập số 1. |
– GV mời HS chia sẻ kết quả phiếu học tập số 1 | – HS chia sẻ kết quả. |
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC |
|
Hoạt động 2: Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật |
|
a) Quan sát và gọi tên mỗi hình |
|
– GV chiếu hình và yêu cầu HS gọi tên các hình. (Gợi ý: hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác) | – HS trả lời.
|
b) GV: em hãy sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 hoặc các mảnh bìa có hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác để lắp ghép tạo hình em thích. | – HS theo dõi. |
– Em hãy chỉ ra hình sau được ghép bằng những hình học nào? | – HS suy nghĩ trả lời. |
– GV chiếu hình tiếp theo để HS quan sát và trả lời câu hỏi: Hình trên được ghép từ những hình nào? Dùng mấy hình? (Gợi ý: Hình tròn: 4 Hình tam giác: 3 Hình vuông màu xanh: 8 Hình vuông màu cam: 4) | – HS trả lời.
|
– Em hãy sử dụng 5 hình tam giác, 4 hình vuông để ghép thành hình có nghĩa. | – HS lên bảng ghép hình (ví dụ: hình tên lửa,…) |
– Em hãy sử dụng 1 hình tam giác, 5 hình vuông, 2 hình tròn ghép thành hình có nghĩa. | – HS lên bảng ghép hình (ví dụ: hình xe tải,…) |
– GV cho HS quan sát hình lợn con và chuột, GV hỏi: hình trên được ghép từ những hình nào? Em có ghép được không? Hãy ghép hình các con vật khác nữa nhé! | – HS tạo ra lợn con và chuột bằng các hình tròn và hình tam giác. |
– GV phát phiếu học tập số 2 và yêu cầu HS hoàn thành. | – HS hoàn thành phiếu học tập số 2. |
– GV nhận xét và tổng kết hoạt động. |
|
NGHỈ GIỮA TIẾT 1 VÀ TIẾT 2 | |
Khởi động tiết học, ổn định tổ chức |
|
Chơi trò chơi: Tớ tên là gì? – GV giới thiệu cách chơi: + Quản trò giơ lên một số hình và hỏi “tớ tên là gì?” (ví dụ giơ hình vuông, tròn, tam giác) + Người chơi nhanh chóng đáp và lấy trong bộ đồ dùng học tập giơ lên. + Quản trò đưa ra số lượng hình và hỏi đó là hình ghép gì? (ví dụ hỏi: Tớ gồm có 5 hình vuông, 2 hình tròn, 1 hình tam giác, tớ là ai?”) + Người chơi đưa ra đáp án đúng thì chiến thắng. | – HS theo dõi. |
– GV mời HS chơi trò chơi. | – HS chơi trò chơi: (HS đoán hình, giơ hình trong bộ đồ dùng giống với hình xuất hiện. – HS sử dụng hình trong bộ đồ dùng xếp hình mình thích.) |
– Kết thúc trò chơi, HS nào đưa ra nhiều đáp án đúng HS đó chiến thắng. |
|
THỰC HÀNH – VẬN DỤNG | |
Hoạt động 3: Đề xuất ý tưởng và cách làm sản phẩm trang trí lớp học bằng các hình hình học | |
a) Thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm sản phẩm trang trí lớp học |
|
– GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 – 6 HS. Yêu cầu các nhóm thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm sản phẩm trang trí lớp học theo các tiêu chí: + Được tạo hình bởi hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. + Trang trí đẹp, sáng tạo, chắc chắn. |
|
– GV gợi ý cho nhóm thảo luận sản phẩm phải thể hiện được cá tính riêng của nhóm. – Trang trí có sự khác biệt và sáng tạo. | – HS thảo luận nhóm. |
– GV chiếu một vài ý tưởng trong sách bài học STEM lớp 1 trang 20. |
|
– GV mời đại diện nhóm chia sẻ ý tưởng. – GV có thể đặt các câu hỏi gợi ý: + Nhóm sử dụng vật liệu gì để làm hình trang trí? + Nhóm sẽ ghép hình gì? + Sử dụng hình gì để ghép? Mỗi loại mấy hình? + Tên sản phẩm nhóm lắp ghép là gì? +… | – Đại diện nhóm chia sẻ ý tưởng.
|
– GV mời các nhóm khác đặt câu hỏi, góp ý cho nhóm bạn. | – Nhóm khác góp ý. |
b) Lựa chọn ý tưởng và đề xuất cách làm sản phẩm trang trí lớp học |
|
– GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận lựa chọn ý tưởng làm sản phẩm, từ đó đề xuất cách làm sản phẩm theo ý tưởng đã chọn. | – HS thảo luận nhóm chọn ý tưởng làm sản phẩm cho nhóm mình, từ đó xác định cách làm sản phẩm. |
– GV nhận xét, đánh giá hoạt động và chuyển sang hoạt động sau. |
|
Hoạt động 4: Làm sản phẩm trang trí lớp học | |
a) Lựa chọn dụng cụ và vật liệu | |
– GV yêu cầu các nhóm lựa chọn dụng cụ, vật liệu phù hợp với phương án mình đã chọn. | – HS chọn dụng cụ, vật liệu. |
– GV yêu cầu HS thực hành làm sản phẩm theo giải pháp của nhóm. | – Các nhóm thực hành làm sản phẩm. |
– GV hướng dẫn HS có thể tham khảo gợi ý ở trang 20-21 sách Bài học STEM lớp 1, cho biết sách gợi ý các bước làm như thế nào? (Gợi ý: + Bước 1: Tạo hình tròn. + Bước 2: Phác thảo biển lớp. + Bước 3: Trang trí và hoàn thiện.)
| – HS đọc sách, quan sát hình. Trả lời câu hỏi tương tác với GV bằng cách giơ tay.
|
–Trong quá trình HS thực hành làm sản phẩm GV quan sát và hỗ trợ HS gặp khó khăn. | – HS thực hành làm sản phẩm. |
– HS hoàn thành sản phẩm GV yêu cầu HS kiểm tra và điều chỉnh sản phẩm theo các tiêu chí. | – Các nhóm kiểm tra và điều chỉnh sản phẩm. |
Hoạt động 5: Trang trí lớp học |
|
– GV yêu cầu các nhóm giới thiệu sản phẩm. Phần giới thiệu cần nêu: vật liệu sử dụng, sản phẩm được ghép bởi các hình gì? Cách để vẽ được hình đó? Những khó khăn khi làm sản phẩm và cách khắc phục của nhóm. (Gợi ý: Dùng giấy A4 để làm biển lớp. Biển lớp có dạng hình tròn. Để vẽ hình tròn, có thể áp nắp hộp có dạng hình tròn lên giấy rồi tô theo hình tròn…) | – Đại diện nhóm giới thiệu sản phẩm trang trí lớp học của nhóm mình.
|
– GV mời các nhóm khác góp ý. | – Các nhóm góp ý. |
– GV yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu đánh giá ở trang 21 sách Bài học STEM. | – HS hoàn thành phiếu đánh giá. |
– GV: em cùng các bạn sử dụng các sản phẩm đã làm để trang trí lớp học. | – HS sử dụng các sản phẩm đã làm để trang trí lớp học. |
– GV nhận xét tổng kết giờ học. |
|
1.5. BÀI 5: Dụng cụ tính cộng, tính trừ:
Gợi ý thời điểm thực hiện:
Khi dạy nội dung Bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 (môn Toán).
Bài 13: Luyện tập chung – sách Toán 1– Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 26: Em làm được những gì? – sách Toán 1– Chân trời sáng tạo
Bài 30: Luyện tập – sách Toán 1– Cánh diều
Mô tả bài học:
Thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 10, phối hợp một số kĩ năng xé, cắt, dán, vẽ,… để tạo dụng cụ tính cộng, tính trừ.
Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học: | ||
Môn học | Yêu cầu cần đạt | |
Môn học chủ đạo | Toán | Thực hiện được việc cộng, trừ trong phạm vi 10. |
Môn học tích hợp | Mĩ thuật | – Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên sản phẩm. – Phối hợp được một số kĩ năng: vẽ, cắt, dán, tạo hình… trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử dụng. |
|
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết được các số theo thứ tự từ 0 đến 10 để tạo thành băng số.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 với dụng cụ bằng cách di chuyển thanh trượt sang trái, sang phải.
- Trung thực, mạnh dạn nói lên ý kiến của mình trong trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm đã làm.
- Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV và có ý thức tổng kết và trình bày được những điều đã học về “Dụng cụ tính cộng, tính trừ”.
- Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
– Dụng cụ và vật liệu (dành cho 1 nhóm 4 học sinh)
STT | Thiết bị/ Học liệu | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Giấy bìa A5 | 8 tờ |
|
2 | Giấy bìa hình chữ nhật, kích thước ½ A5 có sẵn các vạch đều nhau | 4 tờ |
|
2. Chuẩn bị của học sinh (dành cho 1 HS)
STT | Thiết bị/Dụng cụ | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Thước kẻ | 1 cái |
|
2 | Kéo thủ công | 1 cái |
|
3 | Hộp bút (lông) màu | 1 hộp |
|
4 | Hồ dán | 1 lọ |
|
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Khởi động tiết học, ổn định tổ chức |
|
Chơi trò chơi “Rồng cuốn lên mây”. – GV giới thiệu cách chơi: + Một em được chỉ định làm đầu rồng lên bảng và hát: “ Rồng cuốn lên mây Rồng cuốn lên mây Ai mà tính giỏi về đây với mình” Sau đó em hỏi: “Người tính giỏi có nhà hay không?” + Một em học sinh bất kì trả lời: “Có tôi! Có tôi!” + Em làm đầu rồng nêu một phép tính, ví dụ: “1+5 bằng bao nhiêu?” + Em học sinh trả lời. Nếu trả lời đúng thì được đi tiếp theo “em đầu rồng”, trả lời sai ngồi tại chỗ. | – HS theo dõi. |
– Cứ như thế em làm đầu rồng cứ ra câu hỏi và cuốn đàn lên mây. – GV cho HS chơi trong khoảng 5 phút. | – HS chơi trò chơi. |
– Sau khi kết thúc trò chơi GV hỏi HS: Em tìm ra kết quả của phép tính ……. như thế nào? | – HS trả lời. |
KHỞI ĐỘNG (Xác định vấn đề) |
|
Hoạt động 1: Quan sát tranh và cho biết |
|
– GV dẫn vào hoạt động 1 trong sách Bài học STEM lớp 1. Các em quan sát tranh và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Các bạn tìm được phép tính bằng cách nào? (Gợi ý: + Hai bạn đang làm toán. + Bạn sử dụng que tính để tính; Bạn sử dụng ngón tay để tính.) | – HS trả lời.
|
– GV nhận xét, giới thiệu bài có nhiều cách khác nhau để tìm ra kết quả của phép tính. Tiết học hôm nay chúng ta cùng làm dụng cụ tính cộng, tính trừ. Dụng cụ tính cộng, tính trừ đảm bảo các yêu cầu sau: + Băng giấy ghi các số từ 0 đến 10. + Có thanh trượt dọc theo băng giấy. + Chắc chắn, đẹp mắt, sử dụng được nhiều lần. |
|
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC | |
Hoạt động 2: Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 | |
a) GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi: Em hãy quan sát trang 23 trong sách Bài học STEM lớp 1 và trao đổi với bạn về cách tính trong ví dụ sau: 1 + 4 = 9 – 4 = (Gợi ý: Để tìm kết quả của phép tính 1 + 4; từ 1 đếm thêm 4 số nữa, dừng lại ở số 5. Vậy 1 + 4 = 5 Để tìm kết quả của phép tính 9 – 4; từ 9 đếm lùi 4 số; dừng lại ở số 5. Vậy 9 – 4 = 5) | – HS trao đổi nhóm đôi.
|
– GV chốt: ta có thể sử dụng cách đếm thêm, đếm bớt để tìm kết quả của các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. |
|
– GV phát phiếu và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1. | – HS hoàn thành phiếu học tập số 1. |
– GV mời HS chia sẻ phiếu học tập số 1. (Gợi ý: Để thực hiện phép tính 4 + 4, em đếm từ 4 thêm 4 số, dừng lại ở số 8. Vậy 4 + 4 = 8. Để thực hiện phép tính 9 – 3; em đếm từ 9 lùi 3 số; dừng lại ở số 6. Vậy 9 – 3 = 6.) | – HS trả lời:
|
– GV chiếu đáp án. |
|
b) Tính nhẩm |
|
– GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, mỗi nhóm lựa chọn một cột phép tính để tính và điền kết quả vào phiếu học tập số 2. | – HS làm bài.
|
– GV gọi đại diện các nhóm trình bày bài làm của mình. Nhóm nào trả lời thì GV bấm vào dấu hỏi của cột phép tính đó để hiện thị đáp án, đối chiếu với đáp án của HS. | – HS trả lời.
|
– GV tổng kết hoạt động và dẫn dắt sang hoạt động sau. |
|
THỰC HÀNH – VẬN DỤNG |
|
Hoạt động 3: Đề xuất ý tưởng và cách làm dụng cụ tính cộng, tính trừ |
|
a) Thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm dụng cụ tính cộng, tính trừ |
|
– GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 – 6 HS. Yêu cầu các nhóm thảo luận ý tưởng làm dụng cụ tính cộng, tính trừ theo các tiêu chí: + Băng giấy ghi các số từ 0 đến 10. + Có thanh trượt dọc theo băng giấy. + Chắc chắn, đẹp mắt, sử dụng được nhiều lần.
| – HS thảo luận nhóm.
|
– GV chiếu cho HS xem một vài ý tưởng. | – HS theo dõi. |
– GV mời đại diện 1 – 2 nhóm chia sẻ ý tưởng. GV có thể đặt một số câu hỏi gợi ý: + Vật liệu để làm thanh trượt là gì? Vật liệu đó có dễ làm, dễ sử dụng không? + Làm thế nào để sản phẩm chắc chắn, sử dụng được nhiều lần? + Nhóm sử dụng hình gì để trang trí? + Sản phẩm có thể thực hiện phép tính gì? Nêu cách sử dụng của sản phẩm. + … (Ví dụ: Sử dụng ống hút để làm thanh trượt, vì ống hút dễ tìm kiếm và dễ sử dụng. Để sản phẩm chắc chắn, sử dụng được nhiều lần, ta dán băng giấy có các vạch chia số lên tấm bìa cứng…) | – Đại diện các nhóm lên chia sẻ ý tưởng.
|
b) Lựa chọn ý tưởng làm dụng cụ tính cộng, tính trừ |
|
– Nhóm thảo luận đề xuất các giải pháp theo ý tưởng. | – Thảo luận đề xuất các giải pháp. |
– GV nhận xét và chuyển sang hoạt động sau. |
|
NGHỈ GIỮA TIẾT 1 VÀ TIẾT 2 |
|
Hoạt động 4. Làm dụng cụ tính cộng, tính trừ |
|
a) Lựa chọn dụng cụ và vật liệu |
|
– GV yêu cầu các nhóm lựa chọn dụng cụ, vật liệu đồ dùng phù hợp với ý tưởng của các nhóm. | – HS lựa chọn dụng cụ, vật liệu đồ dùng phù hợp với ý tưởng của các nhóm. |
b) Thực hành làm sản phẩm |
|
Các nhóm có thể tham khảo gợi ý cách làm dụng cụ tính cộng, tính trừ ở trang 24 sách Bài học STEM lớp 1. Sách gợi ý làm những bước nào? (Gợi ý: Bước 1: Viết số theo thứ tự từ 0 đến 10, viết dấu +, – và mũi tên. Bước 2: Dán hai mép băng giấy lên tờ giấy. Bước 3: Làm thanh trượt. Bước 4: Luồn thanh trượt dưới băng giấy và trang trí hoàn thiện.) | – HS nêu các bước gợi ý trong sách.
|
– Yêu cầu các nhóm thực hành làm sản phẩm. | – HS thực hành làm sản phẩm. |
– Khi HS làm sản phẩm, GV quan sát hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. |
|
– GV nhắc HS sau khi làm xong sản phẩm tự đối chiếu kiểm tra lại theo các tiêu chí để hoàn thiện tốt nhất. | – Các nhóm kiểm tra lại theo các tiêu chí. |
Hoạt động 5: Thực hành sử dụng sản phẩm |
|
Chơi trò chơi “Xin mời” |
|
– GV phổ biến cách chơi: Cách chơi: Mỗi nhóm HS chọn 1 giỏ phép tính trong mục 5b trang 25 sách Bài học STEM lớp 1, sử dụng dụng cụ tính và nêu kết quả. GV bấm vào giỏ để link đến slide làm phép tính. Lưu ý, lượt chơi sau không chọn giỏ đã chọn trước đó. | – HS theo dõi. |
– GV mời các nhóm chơi trò chơi. | – Các nhóm sử dụng dụng cụ tính cộng, tính trừ để thực hiện các phép tính. |
– GV chữa bài. (GV có thể đưa ra bài làm có 1 phép tính chưa đúng, yêu cầu HS tìm lỗi sai trong bài rồi dùng dụng cụ tính để tìm kết quả đúng) |
|
– GV nhận xét các đội tham gia trò chơi và tuyên dương đội tìm ra kết quả đúng và nhanh nhất. |
|
Đánh giá sản phẩm |
|
– GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. (Gợi ý: + Giới thiệu về cách làm: sử dụng giấy ô li đã chia sẵn các vạch để viết số theo thứ tự từ 0 đến 10, dấu +, –, mũi tên. Đặt thanh thước cân đối trên bìa, dán 2 mép thanh thước. + Nêu những khó khăn của nhóm khi làm sản phẩm và cách khắc phục khó khăn đó…) | – Đại diện nhóm giới thiệu sản phẩm.
|
– GV mời các nhóm nhận xét, góp ý. | – Nhóm khác nhận xét, góp ý. |
– GV yêu cầu HS tự đánh giá sản phẩm của mình bằng cách tô khuôn mặt cảm xúc phù hợp. | – HS hoàn thành phiếu đánh giá. |
– GV nhận xét, đánh giá, thông qua các phiếu đánh giá của học sinh. |
|
TỔNG KẾT BÀI HỌC |
|
– GV nhắc học sinh chưa hoàn thành các phiếu bài tập, sản phẩm hoàn thiện nốt. – GV đề nghị HS sử dụng dụng cụ tính cộng, tính trừ để thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. – GV khen ngợi các nhóm tích cực tham gia hoạt động và động viên các nhóm chưa làm tốt để lần sau cố gắng. |
|
2. Giáo án STEM lớp 1 (Powerpoint) năm học mới nhất:
BÀI 1: Trải nghiệm cùng khay 10 học toán:
BÀI 2: Dụng cụ so sánh số trong phạm vi 10:
BÀI 3: Thực hành cùng thẻ học Toán:
BÀI 4: Thực hành trang trí lớp học bằng các hình hình học:
BÀI 5: Dụng cụ tính cộng, tính trừ:
3. STEM – Phương pháp giáo dục STEM là gì?
STEM là từ viết tắt của Science (khoa học), Technology (Công nghệ), Engineering (Kỹ thuật), Mathematics (Toán học). Giáo dục STEM là một cách tiếp cận liên ngành học/ liên môn và hướng ứng dụng. Trong đó các khái niệm học thuật được kết hợp với các bài học thực tế. Học sinh áp dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học để kết nối giữa lớp học và thế giới xung quanh.
Các hoạt động STEM được thiết kế để cải thiện cách học sinh hiểu và ứng dụng khoa học. Dạy học theo mô hình STEM thường tập trung vào học tập dựa trên dự án trong lớp học. Các dự án và hoạt động kết hợp công nghệ để nhấn mạnh việc ứng dụng khoa học và chuẩn bị cho học sinh vào các lớp học trong tương lai.
Thông qua các phương pháp dạy học STEM cốt lõi – gồm có: Học tập theo dự án (Project-Based Learning), Học tập qua giải quyết vấn đề (Problem-Based Learning) và Học tập qua thực hiện theo yêu cầu (Inquiry-Based Learning) – các hoạt động học tập theo mô hình STEM trở nên sinh động và mang tính thực tế sâu sắc. Các kiến thức và kỹ năng STEM được xây dựng trong giai đoạn đầu đời sẽ là những bậc thang đầu tiên giúp các em tiến đến một sự nghiệp thuận lợi hơn trong tương lai. Bất kể các em làm việc trong lĩnh vực STEM hay không.
Chính nhờ phương pháp dạy học STEM mà mô hình giáo dục STEM hình thành nên kết nối giàu ý nghĩa giữa nhà trường, cộng đồng học tập với các vấn đề cần giải quyết của thực tế thị trường lao động và các vấn đề toàn cầu. Cũng do tính chất tiếp cận liên ngành học và hướng ứng dụng của giáo dục STEM mà các nhà trường áp dụng mô hình dạy học STEM cần chuẩn bị lớp học STEM phù hợp. Kết hợp với giáo án STEM chất lượng để xây dựng cho các em kiến thức và kỹ năng STEM toàn diện, hữu ích.
Thông qua các bài học và thực hành theo phương pháp dạy học STEM, các em học sinh có những hiểu biết sâu sắc hơn, phân tích tốt hơn các vấn đề thực tiễn và có nhiều cơ hội để củng cố kiến thức, tiến bộ trong nhiều môn học.
THAM KHẢO THÊM: