Chủ đề du học nước ngoài luôn là chủ đề được sử dụng nhiều trong các đề thi môn tiếng anh về viết đoạn văn nắm được điều đó bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cũng cấp cho các bạn các mẫu bài viết tiếng anh về đề tài đi du học có chọn lọc, mời các bạn cùng tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Viết đoạn văn về việc đi du học bằng tiếng Anh hay nhất:
Bản Tiếng Anh:
Nowadays, living abroad becomes one of the most popular trends for most people in every country over the world. This situation may seem like a fabulous opportunity but there are also many potential downsides.
Of course, the benefits of studying or working abroad can not be denied. One thing that is of great significance is people can learn another language and immersing themselves in a place where residents speak another tongue is the good way to improve communication skill more fluently. Even if this language is not on study course, it may well come in useful later when they are seeking employment or in their personal life. They may have better study opportunities abroad than they do at home. Moreover, mentioning that they have studied abroad can look very potential to employers when it comes to apply for jobs. The fact that people have lived and studied abroad shows that they posses valuable workplace qualities such as independence initiative or resilience and they can be always adaptable if the circumstance demands it and not afraid of any challenge.
Bản dịch tiếng việt:
Ngày nay, việc định cư ở nước ngoài đang trở thành một trong những xu hướng phổ biến của hầu hết người dân ở mọi quốc gia trên thế giới. Tình huống này có vẻ giống như một cơ hội tuyệt vời nhưng cũng có nhiều nhược điểm tiềm ẩn.
Tất nhiên, không thể phủ nhận những lợi ích của việc học tập, làm việc ở nước ngoài. Một điều có ý nghĩa rất lớn là mọi người có thể học một ngôn ngữ khác và hòa mình vào một nơi mà người dân nói một ngôn ngữ khác là cách tốt để cải thiện kỹ năng giao tiếp trôi chảy hơn. Ngay cả khi ngôn ngữ này không được đưa vào học, nó vẫn có thể hữu ích sau này khi họ đang tìm kiếm việc làm hoặc trong cuộc sống cá nhân. Họ có thể có cơ hội học tập tốt hơn ở nước ngoài so với ở nhà. Hơn nữa, việc đề cập rằng họ đã đi du học có thể có vẻ rất tiềm năng đối với các nhà tuyển dụng khi nộp đơn xin việc. Việc mọi người đã sống và học tập ở nước ngoài cho thấy họ sở hữu những phẩm chất quý giá tại nơi làm việc như tính chủ động độc lập hoặc khả năng phục hồi và họ luôn có thể thích nghi nếu hoàn cảnh đòi hỏi và không ngại bất kỳ thử thách nào.
2. Viết đoạn văn về việc đi du học bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất:
Bản Tiếng Anh:
When people’s standard of living increase,they often think about improving their knowledge for a better life.To do that,they choose to study in developed countries where they can get progressive education.However,everything has its advantages and disadvantages,so studying abroad is not an exaptation.
In my opinion, I think studying abroad is the beat way to improve ourselve.As you know, there are obvious advantages to study abroad.
Firstly, We have chance to improve our language. I think nothing is better than to learn language with the native speakers.Because we can practise with the local people what we study at school, so it is very useful to improve our listening and speaking skills.It also offer chances to discover the new cultures,way of thinking,history,customs and lifestyles.
Furthermore, we have opportunities to study the new technologies and most recent science achivements.In addition, we are equipped with the valuable and updated knowledge which may help us find jobs easily after graduating.
However, studying abroad is often expensive.We have to pay not only for our school fees but also for our living cost.Therefore, finance may become the biggest problem. Consequently, it distracts our mind from studying to earning money.
Last but not least,adapting to a new environment is e real challenge for every foreign student.While changing the weather can affect our health,different cultures and customs may influence our mind and make us become less confident or even a victim of discrimination.Everyday may turn into a struggle for survival in a strange coutry.If we dont have enough physical and mental strength,we will fail to adjust ourselve in the new environment.As a result, we could neither study or gain beautiful experiences as we have expected.
In conclusion, while studying abroad offers great opportunities for a better future,it also has challenges that we must try our best to overcome what happened to make our dream come true.Therefore,If you have a chance i think you should take that chance to study abroad.
Bản dịch Tiếng Anh:
Khi mức sống của người dân ngày càng nâng cao, người ta thường nghĩ đến việc nâng cao kiến thức để có cuộc sống tốt đẹp hơn. Để làm được điều đó, họ chọn du học ở các nước phát triển, nơi có nền giáo dục tiến bộ. Tuy nhiên, cái gì cũng có ưu điểm và nhược điểm, vì vậy du học là điều quan trọng nhất. không phải là một sự thích ứng.
Theo quan điểm của tôi, tôi nghĩ du học là một cách hữu hiệu để hoàn thiện bản thân. Như bạn đã biết, du học có những lợi ích rõ ràng.
Thứ nhất, Chúng tôi có cơ hội cải thiện ngôn ngữ của mình. Tôi nghĩ không có gì tốt hơn là học ngôn ngữ với người bản xứ. Bởi vì chúng ta có thể thực hành với người dân địa phương những gì chúng ta học ở trường, nên việc cải thiện kỹ năng nghe và nói của chúng ta sẽ rất hữu ích. Nó cũng mang đến cơ hội khám phá những nền văn hóa mới ,lối suy nghĩ, lịch sử, phong tục, lối sống.
Hơn nữa, chúng ta còn có cơ hội nghiên cứu những công nghệ mới và những thành tựu khoa học mới nhất. Ngoài ra, chúng ta còn được trang bị những kiến thức quý giá và cập nhật có thể giúp chúng ta dễ dàng tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp.
Tuy nhiên, du học thường rất tốn kém. Chúng ta không chỉ phải trả tiền học phí mà còn phải trả chi phí sinh hoạt. Vì vậy, tài chính có thể trở thành vấn đề lớn nhất. Hậu quả là nó làm chúng ta xao nhãng khỏi việc học tập và kiếm tiền.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, thích nghi với môi trường mới là một thách thức thực sự đối với mỗi sinh viên nước ngoài. Mặc dù thời tiết thay đổi có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta, nhưng các nền văn hóa và phong tục khác nhau có thể ảnh hưởng đến tâm trí chúng ta và khiến chúng ta trở nên kém tự tin hơn hoặc thậm chí là nạn nhân của sự phân biệt đối xử. Hàng ngày có thể trở thành cuộc đấu tranh sinh tồn ở một đất nước xa lạ. Nếu không có đủ thể lực và tinh thần, chúng ta sẽ không thích nghi được với môi trường mới. Kết quả là chúng ta không thể học tập hay có được những trải nghiệm đẹp như mong đợi.
Tóm lại, du học mang đến những cơ hội tuyệt vời cho một tương lai tốt đẹp hơn nhưng cũng có những thách thức mà chúng ta phải cố gắng hết sức để vượt qua những gì đã xảy ra để biến ước mơ của mình thành hiện thực. Vì vậy, nếu có cơ hội, tôi nghĩ bạn nên tận dụng cơ hội đó để du học.
3. Từ vựng viết đoạn văn về việc đi du học bằng tiếng Anh:
Từ vựng tiếng Anh cơ bản chủ đề du học
Acquire/get/lack (an) education/training: có được/nhận được/thiếu sự giáo dục/đào tạo
Provide somebody with training/tuition: đào tạo ai/tài trợ học phí cho ai
Develop/design/plan a curriculum/course/program/syllabus: phát triển/thiết kế/lên kế hoạch cho chương trình giảng dạy/ khóa học/chương trình học/giáo trình
Go to/attend a class/lesson/lecture/seminar: đến/tham dự lớp học/bài học/ bài giảng/hội thảo
Give a class/lecture: đứng lớp/giảng bài
Hold/conduct a class/workshop: tổ chức điều khiển/hội thảo
Sign up for a course/classes/lesson: đăng ký khóa học/lớp/bài học
Từ vựng tiếng anh nâng cao chủ đề du học
Achievement: giải thưởng
Academic record: thành tích học tập
Application form: đơn xin nhập học
Acquire/get/lack (a) training/ education/: có được/nhận được/thiếu sự đào tạo/ giáo dục
Boarding school: trường nội trú
Bachelor degree: bằng cử nhân
Bursary: học bổng
Brochure: sách giới thiệu về trường
Boarding school: trường nội trú
Comprehensive school: trường tổng hợp
Class, class hour, contact hour: tiết học
Candidate: thí sinh
Consultant/ Education adviser: chuyên viên tư vấn du học
College: đại học chuyên ngành/ Trường cao đẳng
Complementary education: bổ túc văn hóa
Candidate-doctor of science: Phó Tiến sĩ
Certificate of graduation: bằng tốt nghiệp
Candidate- doctor of science: Phó Tiến sĩ
Day school: trường bán trú
Degree/qualification: bằng cấp, chứng nhận tốt nghiệp
Director of studies: trưởng phòng đào tạo
Director of studies: trưởng phòng đào tạo
Design/Develop/ plan a course/ curriculum/program/syllabus: thiết kế/phát triển/ lên kế hoạch cho khóa học/ chương trình giảng dạy/ chương trình học/giáo trình
Education agent: trung tâm tư vấn du học
Elective: tự chọn bắt buộc
Extracurricular activity: hoạt động ngoại khóa
Education fair: triển lãm giáo dục
Financial aid: hỗ trợ tài chính
Final exam: thi tốt nghiệp
Fail (an exam): trượt