Ký hiệu Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông là một hệ thống mã số được sử dụng để định danh và phân biệt giữa các đơn vị hành chính, trường học trên toàn quốc tại Việt Nam. Bài viết dưới đây là Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông TP Hải Phòng.
Mục lục bài viết
1. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông TP Hải Phòng:
Tỉnh, Tphương Hải Phòng: Mã 03
Đối với Quân nhân, Công an tại ngũ và Học ở nước ngoài:
Mã Quận huyện | Tên Quận Huyện | Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|---|---|
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 900 | Quân nhân, Công an tại ngũ_03 | KV3 |
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 800 | Học ở nước ngoài_03 | KV3 |
Quận Hồng Bàng: Mã 01
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
001 | Trung học phổ thông Lê Hồng Phong | phương Hạ Lý, Quận Hồng Bàng HP | KV3 |
090 | Trung học GDNN&GDTX Hồng Bàng | Số 1 đường Quán Toan 1, phương Quán Toan, Quận Hồng Bàng | KV3 |
003 | Trung học phổ thông Lương Thế Vinh | phương .Minh Khai, Quận Hồng Bàng | KV3 |
005 | Trung tâm DN&GDTX Hồng Bàng | phương Quán Toan 1,Quận Hồng Bàng | KV3 |
002 | Trung học phổ thông Hồng Bàng | phương Sở Dầu, Quận Hồng Bàng HP | KV3 |
Quận Lê Chân: Mã 02
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
007 | Trung học phổ thông Ngô Quyền | phương .Mê Linh, Quận Lê chân | KV3 |
091 | Trung học GDNN&GDTX Lê Chân | Số 8/170 Hai Bà Trưng, Quận Lê Chân | KV3 |
016 | Phổ thông NCH Nguyễn Tất Thành | Số 36/84 đường Dân lập phương Dư Hàng Kênh Quận Lê Chân | KV3 |
008 | Trung học phổ thông Trần Nguyên Hãn | phương Lam Sơn, Quận Lê Chân | KV3 |
011 | Trung tâm GDTX Hải Phòng | phương An Biên, Quận Lê Chân | KV3 |
010 | Trung học phổ thông Lý Thái Tổ | phương Nghĩa Xá, Quận Lê Chân | KV3 |
086 | Trung tâm DN&GDTX Lê Chân | phương Dư Hàng, Quận Lê Chân | KV3 |
009 | Trung học phổ thông Lê Chân | phương Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân | KV3 |
Quận Ngô Quyền: Mã 03
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
092 | Trung tâm GDNN&GDTX Ngô Quyền | Số 147 Nguyễn Hữu Tuệ, phương Gia Viên, Quận Ngô Quyền | KV3 |
081 | Trung học phổ thông Lương Khánh Thiện | số 39 Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền | KV3 |
021 | Trung tâm DN&GDTX Ngô Quyền | phương Gia Viên, Quận Ngô Quyền | KV3 |
020 | Trung học phổ thông Anhxtanh | phương Máy Tơ, Quận Ngô Quyền | KV3 |
019 | Trung học phổ thông Hermann Gmeiner | phương Đằng Giang, Quận Ngô Quyền | KV3 |
018 | Trung học phổ thông Marie Curie | phương Đằng Giang, Quận Ngô Quyền | KV3 |
017 | Trung học phổ thông Thăng Long | phương Lạch Tray, Quận Ngô Quyền | KV3 |
015 | Trung học phổ thông Hàng Hải | phương Đổng Quốc Bình, Quận Ngô Quyền | KV3 |
014 | Trung học phổ thông Thái Phiên | phương Cầu Tre, Quận Ngô Quyền | KV3 |
Quận Kiến An: Mã 04
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
024 | Trung học phổ thông Phan Đăng Lưu | phương Ngọc Sơn, Quận Kiến An | KV3 |
079 | Trung học phổ thông Đồng Hòa | phương Đồng Hòa, Quận Kiến An | KV3 |
026 | Trung tâm DN&GDTX Kiến An | phương Văn Đẩu, Quận Kiến An | KV3 |
093 | Trung tâm GDNN&GDTX Kiến An | Số 87 Nguyễn Lương Bằng, phương Văn Đẩu, Quận Kiến An | KV3 |
023 | Trung học phổ thông Kiến An | phương Ngọc Sơn, Quận Kiến An | KV3 |
Quận Hải An: Mã 05
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
025 | Trung học phổ thông Hải An | phương Cát Bi, Quận Hải An | KV3 |
028 | Trung học phổ thông Lê Quý Đôn | phương Cát Bi, Quận Hải An | KV3 |
030 | Trung tâm DN&GDTX Hải An | phương Đằng Lâm, Quận Hải An | KV3 |
013 | Trung học phổ thông Chuyên Trần Phú | lô 10A, đường Lê Hồng Phong, phường Đằng Hải, quận Hải An | KV3 |
094 | Trung tâm GDNN&GDTX Hải An | Số 70 Trung Hành 5, phương Đằng Lâm, Quận Hải An | KV3 |
029 | Trung học phổ thông Phan Chu Trinh | phương Đằng Lâm, Quận Hải An | KV3 |
Quận Đồ Sơn: Mã 06
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
033 | Trường PT Nội Trú Đồ Sơn | phương Vạn Sơn, Quận Đồ Sơn | KV3, DTNT |
095 | Trung tâm GDNN&GDTX Đồ Sơn | Số 1 đường Đinh Đoài, phương Ngọc Hải, Quận Đồ Sơn | KV3 |
034 | Trung tâm DN&GDTX Đồ Sơn | phương Ngọc Hải, Quận Đồ Sơn | KV3 |
032 | Trung học phổ thông Đồ Sơn | phương Ngọc Xuyên, Quận Đồ Sơn | KV3 |
Huyện An Lão : Mã 07
Hiển thị
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
040 | Trung tâm DN&GDTX An Lão | Trung tâmr. An Lão, Huyện An Lão | KV2 |
039 | Trung học phổ thông Trần Tất Văn | Xã An Thắng, Huyện An Lão | KV2 |
037 | Trung học phổ thông Trần Hưng Đạo | Xã An Thái, Huyện An Lão | KV2 |
036 | Trung học phổ thông An Lão | Trung tâmr. An Lão, Huyện An Lão | KV2 |
096 | Trung tâm GDNN&GDTX An Lão | Trung tâmr. An Lão, Huyện An Lão | KV2 |
084 | Trung học phổ thông Quốc Tuấn | Xã Quốc Tuấn, Huyện An Lão | KV2 |
Huyện Kiến Thụy: Mã 08
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
082 | Trung học phổ thông Thụy Hương | Xã Thụy Hương, Huyện Kiến Thụy | KV2 |
097 | Trung tâm GDNN&GDTX Kiến Thụy | Khu Hồ Sen, Trung tâmr. Núi Đối, Huyện Kiến Thụy | KV2 |
046 | Trung tâm DN&GDTX Kiến Thụy | Trung tâmr. Núi Đối, Huyện Kiến Thụy | KV2 |
042 | Trung học phổ thông Kiến Thụy | Trung tâmr. Núi Đối, Huyện Kiến Thụy | KV2 |
043 | Trung học phổ thông Nguyễn Đức Cảnh | Xã Tú Sơn, Huyện Kiến Thụy | KV2 |
045 | Trung học phổ thông Nguyễn Huệ | Trung tâmr. Núi Đối, Huyện Kiến Thụy | KV2 |
Huyện Thủy Nguyên: Mã 09
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
054 | Trung học phổ thông 25/10 | Xã Thủy Sơn, Huyện Thủy Nguyên | KV2 |
053 | Trung học phổ thông Thủy Sơn | Xã Thủy Sơn, Huyện Thủy Nguyên | KV2 |
052 | Trung học phổ thông Lê ích Mộc | Xã Ký Sơn, Huyện Thủy Nguyên | KV1 |
056 | Trung tâm DN&GDTX Thủy Nguyên | Xã Thủy Sơn, Huyện Thủy Nguyên | KV2 |
049 | Trung học phổ thông Bạch Đằng | Xã Lưu Kiếm, Huyện Thủy Nguyên | KV1 |
048 | Trung học phổ thông Phạm Ngũ Lão | Xã Ngũ Lão, Huyện Thủy Nguyên | KV2 |
098 | Trung tâm GDNN&GDTX Thủy Nguyên | Xã Thủy Sơn, Huyện Thủy Nguyên | KV2 |
055 | Trung học phổ thông Nam Triệu | Xã Phục Lễ, Huyện Thủy Nguyên | KV2 |
051 | Trung học phổ thông Lý Thường Kiệt | Xã Thủy Sơn, Huyện Thủy Nguyên | KV2 |
050 | Trung học phổ thông Quang Trung | Xã Cao Nhân, Huyện Thủy Nguyên | KV2 |
Huyện An Dương: Mã 10
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
099 | Trung tâm GDNN&GDTX An Dương | Trung tâmr. An Dương, Huyện An Dương | KV2 |
061 | Trung học phổ thông An Hải | Trung tâmr. An Dương, Huyện An Dương | KV2 |
062 | Trung tâm DN&GDTX An Dương | Trung tâmr. An Dương, Huyện An Dương | KV2 |
060 | Trung học phổ thông Tân An | Xã Tân Tiến, Huyện An Dương | KV2 |
059 | Trung học phổ thông An Dương | Trung tâmr. An Dương, Huyện An Dương | KV2 |
058 | Trung học phổ thông Nguyễn Trãi | Xã An Hưng, Huyện An Dương | KV2 |
Huyện Tiên Lãng: Mã 11
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
067 | Trung học phổ thông Nhữ Văn Lan | Trung tâmr. Tiên Lãng, Huyện Tiên Lãng | KV2 |
068 | Trung tâm DN&GDTX Tiên Lãng | Trung tâmr. Tiên Lãng, Huyện Tiên Lãng | KV2 |
066 | Trung học phổ thông Hùng Thắng | Xã Hùng Thắng, Huyện Tiên Lãng | KV2 |
065 | Trung học phổ thông Toàn Thắng | Xã Toàn Thắng, Huyện Tiên Lãng | KV2 |
064 | Trung học phổ thông Tiên Lãng | Trung tâmr. Tiên lãng, Huyện Tiên Lãng | KV2 |
100 | Trung tâm GDNN&GDTX Tiên Lãng | Trung tâmr. Tiên Lãng, Huyện Tiên Lãng | KV2 |
Huyện Vĩnh Bảo : Mã 12
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
075 | Trung tâm DN&GDTX Vĩnh Bảo | Trung tâmr. Vĩnh Bảo, Huyện Vĩnh Bảo | KV2 |
101 | Trung tâm GDNN&GDTX Vĩnh Bảo | Trung tâmr. Vĩnh Bảo, Huyện Vĩnh Bảo | KV2 |
070 | Trung học phổ thông Nguyễn Bỉnh Khiêm | Xã Lý Học, Huyện Vĩnh Bảo | KV2 |
071 | Trung học phổ thông Tô Hiệu | Xã Vĩnh An, Huyện Vĩnh Bảo | KV2 |
072 | Trung học phổ thông Vĩnh Bảo | Trung tâmr. Vĩnh Bảo, Huyện Vĩnh Bảo | KV2 |
073 | Trung học phổ thông Cộng Hiền | Xã Cộng Hiền, Huyện Vĩnh Bảo | KV2 |
074 | Trung học phổ thông Nguyễn Khuyến | Trung tâmr. Vĩnh Bảo, Huyện Vĩnh Bảo | KV2 |
Huyện Cát Hải: Mã 13
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
102 | Trung tâm GDNN&GDTX Cát Hải | Trung tâmr. Cát Bà, Huyện Cát Hải | KV1 |
078 | Trung học phổ thông Cát Hải | Xã Văn Phong, Huyện Cát Hải | KV2 |
083 | Trung tâm DN&GDTX Cát Hải | Trung tâmr. Cát Bà, Huyện Cát Hải | KV1 |
077 | Trung học phổ thông Cát Bà | Trung tâmr. Cát Bà, Huyện Cát Hải | KV1 |
Quận Dương Kinh: Mã 15
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
---|---|---|---|
044 | Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi | phương Anh Dũng, Quận Dương Kinh | KV3 |
103 | Trung tâm GDNN&GDTX Quận Dương Kinh | Tổ Dân phố số 3, phương Hải Thành, Quận Dương Kinh | KV3 |
089 | Trung tâm DN&GDTX Quận Dương Kinh | phương Anh Dũng, Quận Dương Kinh | KV3 |
2. Khái quoát chung về thành phố Hải Phòng:
Hải Phòng, một trong những thành phố lớn của Việt Nam, nằm ở vị trí chiến lược trên bản đồ quốc gia. Với diện tích đất liền rộng lớn, đạt khoảng 1.561,8 km2, và dân số đa dạng, lên đến 1,963 triệu người tính đến tháng 12/2016, Hải Phòng không chỉ là một trung tâm kinh tế mà còn là một địa điểm quan trọng về mặt văn hóa và lịch sử.
Vị trí địa lý đặc biệt của Hải Phòng giúp thành phố này trở thành một trong những cảng biển lớn nhất và quan trọng nhất tại Việt Nam. Nằm bên bờ biển Vịnh Bắc Bộ, Hải Phòng có vai trò quan trọng trong việc giao thương hàng hải, xuất nhập khẩu và phát triển kinh tế quốc gia. Cảng Hải Phòng là một trong những cảng hàng đầu châu Á, đóng góp đáng kể vào sự phồn thịnh của kinh tế Việt Nam.
Thành phố Hải Phòng được chia thành 7 quận nội thành, 6 huyện ngoại thành và 2 huyện đảo, tạo nên một bức tranh đa dạng về văn hóa và địa lý. Với 223 đơn vị cấp xã, trong đó có 70 phường, 10 thị trấn và 143 xã, Hải Phòng tự hào về sự đa dạng và phong phú của cộng đồng dân cư, góp phần vào sự phát triển đồng đều của khu vực.
Hải Phòng không chỉ là nơi có cơ sở hạ tầng kinh tế mạnh mẽ mà còn là trung tâm văn hóa với nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và các sự kiện văn hóa nghệ thuật quan trọng. Sự đa dạng về dân cư và văn hóa là điểm đặc sắc, tạo nên một thành phố độc đáo và thu hút du khách từ khắp nơi.
3. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông dùng để làm gì?
Ký hiệu Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông là một hệ thống mã số được sử dụng để định danh và phân biệt giữa các đơn vị hành chính, trường học trên toàn quốc tại Việt Nam. Cụ thể, các ký hiệu này được sử dụng như sau:
– Mã tỉnh thành (hoặc thành phố trực thuộc trung ương):
+ Được sử dụng để xác định từng tỉnh thành, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Ví dụ: Mã tỉnh Hải phòng là 03
– Mã huyện (hoặc quận): Được sử dụng để xác định từng huyện, quận trong các tỉnh thành.
– Mã trường phổ thông: Dùng để định danh các trường phổ thông tại mỗi địa phương, giúp quản lý thông tin học sinh, giáo viên và các hoạt động giáo dục khác.
Những ký hiệu này giúp hệ thống quản lý thông tin liên quan đến giáo dục trở nên có tổ chức hơn. Khi làm các thủ tục, báo cáo, hay truy xuất thông tin, việc sử dụng mã số này giúp giảm thiểu nhầm lẫn, nhanh chóng và chính xác trong việc xác định đơn vị cụ thể. Cũng giúp tối ưu hóa quá trình quản lý và theo dõi các chỉ số liên quan đến giáo dục trên cả nước