Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Điều kiện thăng hạng chức danh giáo viên mầm non hạng II

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc chia hạng giáo viên cấp mầm non là một quy định nhằm đảm bảo chất lượng đội ngũ giáo viên tương xứng với nhiệm vụ và quyền lợi, nghĩa vụ được giao. Bài viết dưới đây trình bày điều kiện thăng hạng chức danh giáo viên mầm non hạng II dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành, mời các bạn cùng theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện thăng hạng chức danh giáo viên mầm non hạng II:
      • 2 2. Đối tượng được thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II:
      • 3 3. Quy định về nhiệm vụ và tiêu chuẩn của giáo viên mầm non hạng II:

      1. Điều kiện thăng hạng chức danh giáo viên mầm non hạng II:

      Theo quy định hiện hành tại điểm e khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về số thời gian tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III để được xét thăng hạng lên giáo viên mầm non hạng II như sau:

      “Giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25
      …
      4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
      …
      đ) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
      e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”

      Tuy nhiên, mới đây điểm e khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:

      “Giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25
      …
      4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
      …
      e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”

      Theo quy định nêu trên, từ 30/05/2023, để được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II, viên chức chỉ cần có từ đủ 03 năm trở lên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III.

      Như vậy muốn được thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II, viên chức phải tiến hành thi hoặc xét thăng hạng.

      Có thể nói để được thăng hạng nghề nghiệp chức danh giáo viên mầm non hạng II, viên chức phải đáp ứng được đầy đủ các quy định của pháp luật. Việc được thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III lên hạng II, viên chức sẽ được hưởng những quyền lợi nhất định như được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,89. Trong khi đó giáo viên mầm non hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89. 

      Xem thêm:  Bài phát biểu phát động thi đua lễ khai giảng năm học mới

      Như vậy, việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non lên hạng II có thể giúp cho giáo viên mầm non được hưởng mức lương cao hơn. Khi thực tế, lương của giáo viên mầm non hiện được quy định khá thấp so với nhu cầu thực tế, do đó, các giáo viên mầm non thường phải xoay sở rất nhiều để cân bằng cuộc sống và việc tiếp tục bám nghề. Do đó, quy định về việc thăng hạng chức danh nghề  nghiệp giáo viên mầm non một phần như một hình thức ghi nhận những đóng góp của giáo viên mầm non đối với sựn ngiệp giáo dục, một phần giúp cho giáo viên mầm non có cơ hội được tăng lương, từ đó đảm bảo tốt hơn cuộc sống để giáo viên mầm non yên tâm gắn bó với nghề.

      2. Đối tượng được thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II:

      Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục và đào tạo Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập: “Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ giáo viên hạng III lên giáo viên hạng II: Thông qua việc xét, chấm điểm hồ sơ và sát hạch theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II của mỗi cấp học”. 

      Theo đó, đối tượng được thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II là giáo viên mầm non hạng III, giáo viên hạng III có thể dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II theo những điều kiện mà pháp luật quy định.

      Việc chia hạng giáo viên cấp mầm non là một quy định nhằm đảm bảo chất lượng đội ngũ giáo viên tương xứng với nhiệm vụ và quyền lợi, nghĩa vụ được giao. Do đó để được phép thăng hạng nghề nghiệp chức danh giáo viên mầm non hạng II hay hạng I cần đáp ứng được các tiêu chuẩn mà pháp luật quy định. 

      Đây là quy định không những giúp đảm bảo chất lượng đội ngũ giáo viên mà còn góp phần vào công tác quản lý hoạt động tại cấp mầm non. Mục tiêu đề ra đối với việc quản lý trong bộ máy cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập hiện nay là đảm bảo tính công bằng, minh bạch và công khai đối với mọi quyết định của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp, sự công bằng giữa các cán bộ, công chức trong cùng khối cơ quan, và các cán bộ, công chức, viên chức nói riêng. Do đó để có thể thăng hạng nghề nghiệp chức danh giáo viên mầm non hạng II, cần phải đáp ứng được một số điều kiện mà pháp luật đã quy định.

      Xem thêm:  Nghị luận Cảm thông là chiếc chìa khóa mở cửa trái tim người khác

      3. Quy định về nhiệm vụ và tiêu chuẩn của giáo viên mầm non hạng II:

      Theo thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập có quy định chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm: Giáo viên mầm non hạng III, Giáo viên mầm non hạng II, Giáo viên mầm non hạng I.

      • Theo đó, giáo viên mầm non hạng II có nhiệm vụ:

      + Thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên hạng III như thực hiện nuôn dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và tổ chức chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáp dục trẻ em ở nhóm, lớp được phân công phụ trách theo chương trình giáo dục mầm non; trau dồi đạo đức nghề nghiệp, gương mẫu, đối xử công bằng, tôn trọng nhân cách của trẻ em, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đình trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em,…… (Để hiểu rõ hơn về vấn đề này tham khảo thêm bài viết: Tiêu chuẩn chức danh mầm nôn mới nhất).

      +  Làm báo cáo giáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trên trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;

       + Giáo viên mầm non hạng II còn phải thực hiện nhiệm vụ đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ, khối chuyên môn.

       + Có nhiệm vụ tham gia ban giám khảo các cấp học mầm non từ cấp trường trở lên.

      Xem thêm:  Trình bày diễn biến của sự phân bào ở tế bào nhân sơ?

       + Tham gia ban giáo khảo các hội thi cấp học mầm non từ cấp trường trở lên .

      Tham gia hoạt động chuyên môn như hội đồng tự đánh giá hoặc đáng giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên (nếu có).

      • Về quy định tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp

      + Pháp luật quy định giáo viên mầm non hạng II phải có đầy đủ các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên hạng III và phải luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.

      • Về quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

      + Đối giáo viên hạng II phải đáp ứng điều kiện về việc có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;

      + Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II

      • Về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

      + Phải nắm rõ chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước và quy định các yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non và phát triển khai thác thức hiện có kết quả nhiệm vụ được giao;

      + Phải thực hiện có hiệu quả các chương trình giáo dục mầm non, tích cực, chủ đônhj và linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;

      + Giáo viên hạng 2 phải chủ dộng , tổ chức và phân phối kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm soc, giáo dục trẻ em;

      + Giáo viên cần đáp ứng khả năng về ứng dụng công  nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số một trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao; 

      + Giáo viên được công nhận là chiến sỹ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường thi quy định của pháp luật.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Điều kiện, thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
      • Giáo viên được thăng hạng thì lương và phụ cấp có tăng không?
      • Điều kiện thăng hạng giáo viên trung học cơ sở

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      • Ròng rọc là gì? Các loại ròng rọc? Phân loại và ứng dụng?
      • Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng, cách sử dụng?
      • Electron là gì? Cấu tạo Electron? Thuộc tính của Electron?
      • Trạng từ là gì? Cách sử dụng và vị trí đứng của trạng từ?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ