Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mức lương của Đại úy quân đội, công an từ ngày 1/7/2024

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Từ ngày 1/7/2024, mức lương của Đại uý quân đội và công an sẽ có sự điều chỉnh đáng kể, theo quy định mới được ban hành nhằm đảm bảo sự công bằng và hợp lý trong chế độ đãi ngộ đối với các lực lượng vũ trang. Vậy, mức lương này được quy định như thế nào kể từ ngày 1/7/2024? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Từ ngày 1/7/2024, mức lương của Đại uý quân đội là bao nhiêu?
      • 2 2. Từ ngày 1/7/2024, mức lương của Đại uý công an là bao nhiêu?
      • 3 3. Ai có thẩm quyền phong quân hàm Đại úy Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?

      1. Từ ngày 1/7/2024, mức lương của Đại uý quân đội là bao nhiêu?

      Theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:

      Số thứ tự

      Cấp bậc quân hàm

      Hệ số lương

      Mức lương thực hiện 01/10/2004

      1

      Đại tướng

      10,40

      3.016,0

      2

      Thượng tướng

      9,80

      2.842,0

      3

      Trung tướng

      9,20

      2.668,0

      4

      Thiếu tướng

      8,60

      2.494,0

      5

      Đại tá

      8,00

      2.320,0

      6

      Thượng tá

      7,30

      2.117,0

      7

      Trung tá

      6,60

      1.914,0

      8

      Thiếu tá

      6,00

      1.740,0

      9

      Đại úy

      5,40

      1.566,0

      10

      Thượng úy

      5,00

      1.450,0

      11

      Trung úy

      4,60

      1.334,0

      12

      Thiếu úy

      4,20

      1.218,0

      13

      Thượng sĩ

      3,80

      1.102,0

      14

      Trung sĩ

      3,50

      1.015,0

      15

      Hạ sĩ

      3,20

      928,0

      Theo quy định hiện hành, Đại úy trong Quân đội nhân dân Việt Nam được áp dụng hệ số lương là 5,40. Cụ thể hơn, tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP, công thức tính toán mức lương thực tế của Đại úy quân đội được quy định rõ ràng như sau:

      Mức lương thực tế = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

      Trong công thức này, yếu tố “mức lương cơ sở” đóng vai trò chủ đạo, bởi đây là mức lương được nhà nước quy định nhằm tạo cơ sở tính toán lương và các khoản phụ cấp cho toàn bộ hệ thống cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, trong đó có các sĩ quan quân đội. Mức lương cơ sở sẽ không cố định mà được điều chỉnh định kỳ nhằm phản ánh kịp thời sự thay đổi của nền kinh tế, mức lạm phát, cũng như nhu cầu nâng cao đời sống cho lực lượng lao động, bao gồm cả sĩ quan quân đội.

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định 73/2024/NĐ-CP, bắt đầu từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở sẽ chính thức được điều chỉnh tăng lên thành 2.340.000 đồng mỗi tháng. Với hệ số lương 5,40, mức lương thực tế của một Đại úy quân đội sẽ được tính như sau:

      Xem thêm:  Mẫu biên bản thanh lý quán net và hướng dẫn soạn thảo

      12.636.000 đồng/tháng = 2.340.000 đồng/tháng x 5,40

      Như vậy, từ thời điểm này, một Đại úy trong Quân đội nhân dân sẽ được nhận mức lương cơ bản hàng tháng là 12.636.000 đồng. Con số này chỉ thể hiện mức lương cơ bản, ngoài ra, sĩ quan quân đội còn được hưởng nhiều khoản phụ cấp và trợ cấp khác, tùy thuộc vào chức vụ, cấp bậc, nhiệm vụ cụ thể, và thâm niên công tác. Những phụ cấp này có thể bao gồm phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù quân sự và các khoản hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật. 

      Việc tính toán và điều chỉnh mức lương cho các sĩ quan, đặc biệt là Đại úy, cho thấy sự quan tâm của Nhà nước trong việc bảo đảm đời sống cho lực lượng vũ trang, từ đó giúp họ yên tâm công tác và hoàn thành tốt các nhiệm vụ bảo vệ an ninh, quốc phòng.

      2. Từ ngày 1/7/2024, mức lương của Đại uý công an là bao nhiêu?

      Từ ngày 1 tháng 7 năm 2024, một thay đổi quan trọng trong chính sách tiền lương sẽ có hiệu lực, cụ thể là sự điều chỉnh về mức lương cơ sở theo quy định mới được ban hành tại Điều 3 Nghị định số 73/2024/NĐ-CP. Theo quy định này, mức lương cơ sở sẽ được tăng lên đáng kể, với mức chính thức áp dụng từ thời điểm này là 2.340.000 đồng mỗi tháng. Đây là một bước thay đổi quan trọng, không chỉ phản ánh sự điều chỉnh của chính sách tiền lương mà còn thể hiện nỗ lực của Nhà nước trong việc cải thiện điều kiện thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc khu vực công.

      Cách tính lương cho cán bộ công an kể từ ngày 1/7/2024 được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 07/2024/TT-BNV, theo đó công thức tính lương mới của lực lượng công an như sau:

      Lương công an = 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương.

      Hệ số lương được áp dụng cho từng cán bộ công an vẫn sẽ dựa trên các quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

      STT

      Cấp bậc quân hàm

      Hệ số lương

      Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024

      Mức lương từ 01/7/2024

      1

      Đại tướng

      10.4

      18.720.000

      24.336.000

      2

      Thượng tướng

      9.8

      17.640.000

      22.932.000

      3

      Trung tướng

      9.2

      16.560.000

      21.528.000

      4

      Thiếu tướng

      8.6

      15.480.000

      20.124.000

      5

      Đại tá

      8

      14.400.000

      18.720.000

      6

      Thượng tá

      7.3

      13.140.000

      17.082.000

      7

      Trung tá

      6.6

      11.880.000

      15.444.000

      8

      Thiếu tá

      6

      10.800.000

      14.040.000

      9

      Đại úy

      5.4

      9.720.000

      12.636.000

      10

      Thượng úy

      5

      9.000.000

      11.700.000

      11

      Trung úy

      4.6

      8.280.000

      10.764.000

      12

      Thiếu úy

      4.2

      7.560.000

      9.828.000

      13

      Thượng sĩ

      3.8

      6.840.000

      8.892.000

      14

      Trung sĩ

      3.5

      6.300.000

      8.190.000

      15

      Hạ sĩ

      3.2

      5.760.000

      7.488.000

      Xem thêm:  Mẫu đơn xin học tập trở lại sau khi bị đình chỉ chi tiết

      Theo đó, lương Đại uý công an nhân dân từ 1/7/2024 được nhận là 12.636.000 đồng.

      3. Ai có thẩm quyền phong quân hàm Đại úy Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?

      Căn cứ theo quy định được nêu tại Điều 25 trong Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH năm 2019, hợp nhất Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, do Văn phòng Quốc hội ban hành, thẩm quyền quyết định phong quân hàm đối với các sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam đã được quy định một cách rõ ràng và chi tiết. Quy định này nhằm đảm bảo sự minh bạch trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng hoặc tước quân hàm đối với các sĩ quan thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, phù hợp với nguyên tắc tổ chức và hoạt động của lực lượng quân đội.

      Thứ nhất, theo quy định tại Điều 25, thẩm quyền quyết định về các vấn đề liên quan đến chức vụ, quân hàm của sĩ quan được phân cấp rất cụ thể như sau:

      • Chủ tịch nước có thẩm quyền tối cao trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh cấp cao nhất của Quân đội nhân dân Việt Nam, bao gồm các chức vụ như Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, và đặc biệt, Chủ tịch nước cũng có thẩm quyền trong việc phong, thăng, giáng, hoặc tước quân hàm đối với các sĩ quan cấp tướng, Chuẩn Đô đốc, Phó Đô đốc và Đô đốc Hải quân. 

      • Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức đối với một số chức vụ khác thuộc lực lượng quân đội, bao gồm Thứ trưởng, Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Giám đốc và Chính ủy Học viện Quốc phòng, cùng với các chức danh như Tư lệnh và Chính ủy Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển Việt Nam. Điều này thể hiện vai trò quan trọng của Thủ tướng Chính phủ trong việc điều hành lực lượng quân đội, đặc biệt là những vị trí có vai trò chỉ huy và lãnh đạo cao cấp.

      • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được giao thẩm quyền rộng hơn trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ còn lại trong quân đội, cũng như việc phong, thăng, giáng, tước các cấp bậc quân hàm từ cấp đại tá trở xuống. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cũng có thẩm quyền trong việc nâng lương cho các sĩ quan. Đây là một phần quan trọng trong cơ cấu tổ chức quân đội, đảm bảo rằng mọi quyết định liên quan đến nhân sự và quân hàm trong quân đội đều tuân thủ đúng quy định của pháp luật và mang tính hệ thống.

      • Đối với các chức vụ trong ngành Kiểm sát, Toà án và Thi hành án thuộc lực lượng quân đội, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm hay cách chức sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo sự tuân thủ nghiêm ngặt trong quá trình thực thi pháp luật trong quân đội.

      Xem thêm:  Vay tiền nhưng chưa trả được vì kinh tế khó khăn

      Ngoài ra, Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH năm 2019, hợp nhất Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cũng quy định rằng cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm sĩ quan đến chức vụ nào thì cũng có thẩm quyền tương tự trong việc miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, hoặc cho thôi phục vụ tại ngũ đối với sĩ quan đó. Điều này nhằm tạo sự linh hoạt và chủ động trong việc quản lý nhân sự quân đội, đồng thời đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của từng sĩ quan được thực hiện đầy đủ và đúng mực.

      Như vậy, căn cứ vào quy định trên, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được giao thẩm quyền phong quân hàm Đại úy đối với các sĩ quan thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, đảm bảo quá trình thăng tiến trong quân đội được thực hiện đúng quy trình và quy định pháp luật.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phi kim là gì? Tính chất hóa học? Các loại phi kìm thường gặp?
      • Sự điện li là gì? Độ điện li là gì? Phân loại chất điện ly mạnh yếu?
      • Hình thang là gì? Tính chất và cách nhận biết hình thang?
      • Đạo đức là gì? Phân biệt giữa đạo đức và pháp luật?
      • Đơn chất là gì? Phân biệt giữa đơn chất và hợp chất?
      • Eurozone là gì? Tìm hiểu về Khu vực đồng Euro (Eurozone)?
      • Kinh Koran là gì? Bản dịch Thiên Kinh Qur’an bằng Việt ngữ?
      • Đường kính là gì? Bán kính là gì? Tâm đường tròn là gì?
      • Phân biệt giữa ngành, chuyên ngành với chuyên môn?
      • Sản phẩm của pha sáng là gì? Sản phẩm của pha tối là gì?
      • Đồ án là gì? Hướng dẫn các bước viết đồ án tốt nghiệp?
      • Lũ ống là gì? Lũ quét là gì? Thường xảy ra ở đâu và khi nào?
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
      • Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH hợp nhất ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Văn phòng Quốc Hội
      • Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở
      • Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
      • Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH hợp nhất ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Văn phòng Quốc Hội
      • Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở
      • Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ