Thương nghiệp Việt Nam thời kỳ Đại Việt phát triển rất mạnh mẽ. Chợ làng, chợ huyện được hình thành và phát triển mạnh, hoạt động buôn bán giữa các làng, các vùng trong nước diễn ra nhộn nhịp. Bài viết sau đây nói về Thương nghiệp Việt Nam thời kỳ Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào? mời các bạn cùng theo dõi!
Mục lục bài viết
1. Thương nghiệp Việt Nam thời kì Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào:
A. Các chính sách trọng thương của nhà nước phong kiến.
B. Hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài.
C. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
Đáp án đúng là: C
2. Những thành tựu của thương nghiệp Việt Nam thời kỳ Đại Việt:
Chợ làng, chợ huyện được hình thành và phát triển mạnh, hoạt động buôn bán giữa các làng, các vùng trong nước diễn ra nhộn nhịp. Kinh đô Thăng Long với 36 phố phường trở thành trung tâm buôn bán sầm uất dưới thời Lý, Trần, Lê sơ. Hoạt động trao đổi, buôn bán với nước ngoài bước đầu phát triển với nhiều mặt hàng phong phú.
Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ các địa điểm trao đổi hàng hóa với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới. Việc thông thương với nước ngoài góp phần mở rộng thị trường trong nước và thúc đẩy sự hưng thịnh của các đô thị và cảng thị, tiêu biểu là Thăng Long, Phố Hiến,…
Vai trò của đô thị đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt: thúc đẩy buốn bán, mở rộng thị trường trong nước.
3. Bài tập trắc nghiệm Việt Nam thời kỳ Đại Việt kèm đáp án:
1. Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì nào sau đây?
A. Thời kì Bắc thuộc.
B. Thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX).
C. Từ đầu Công nguyên đến giữa thế kỉ XIX.
D. Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỉ XIX.
Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu trong kỉ nguyên độc lập của Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
=> Chọn B.
2. Đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là
A. kinh tế hướng ngoại.
B. kinh tế hướng nội.
C. độc tôn Nho giáo.
D. tính thống nhất.
Một trong những đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là kinh tế hướng ngoại.
=> Chọn A.
3. Nội dung nào sau đây là đúng về văn minh Đại Việt?
A. Chỉ tiếp thu văn minh Trung Hoa.
B. Tiếp thu văn minh Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây,…
C. Không tiếp thu văn minh phương Tây.
D. Chỉ tiếp thu văn minh Đông Nam Á và Trung Hoa.
Văn minh Đại Việt cũng tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài về tư tưởng, chính trị, giáo dục, văn hóa, kĩ thuật,….
=> Chọn B
4. “Tam giáo đồng nguyên” là sự kết hợp hài hoà giữa các tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?
A. Nho giáo – Phật giáo – Đạo giáo.
B. Nho giáo – Phật giáo – Công giáo.
C. Phật giáo – Ấn Độ giáo – Công giáo.
D. Phật giáo – Bà La Môn giáo – Nho giáo.
Một trong những đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Lý – Trần là tam giáo đồng nguyên (kết hợp hài hòa Nho – Phật – Đạo).
=> Chọn A
5. Thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao vào thời nào sau đây?
A. Thời Đinh – Tiền Lê.
B. Thời Lý.
C. Thời Trần.
D. Thời Lê sơ.
Thể chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao vào thời Lê sơ.
=> Chọn D
6. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống (……) để hoàn thiện câu dưới đây.
“Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng…… Và bước đầu Tiêp xúc với văn minh……”.
A. dân gian hoá/Ấn Độ.
B. cung đình hoá/phương Tây.
C. dân gian hoá/phương Đông.
D. dân gian hoá/phương Tây.
Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng dân gian hóa và bước đầu tiếp xúc với văn minh phương Tây.
=> Chọn D
7. Văn minh Đại Việt thời Nguyễn có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Tính đa dạng.
B. Tính thống nhất.
C. Tính bản địa.
D. Tính vùng miền.
Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật là tính thống nhất: những khác biệt giữa các vùng miền được giảm bớt.
=> Chọn B.
8. Thiết chế chính trị thời Lý – Trần có đặc trưng nào sau đây?
A. Tập quyền thân dân.
B. Quan liêu.
C. Chuyên chế.
D. Phân quyên.
Thời Lý – Trần thiết chế tập quyền vẫn mang tính thân dân.
=> Chọn A.
9. Chọn phương án sắp xếp các cuộc cải cách sau đây đúng theo trình tự thời gian.
A. Cải cách của Hồ Quý Ly – cải cách của Minh Mạng – cải cách của Lê Thánh Tông.
B. Cải cách của Lê Thánh Tông – cải cách của Hồ Quý Ly – cải cách của Minh Mạng.
C. Cải cách của Hồ Quý Ly – cải cách của Lê Thánh Tông – cải cách của Minh Mạng.
D. Cải cách của Lê Thánh Tông – cải cách của Minh Mạng – cải cách của Hồ Quý Ly.
Trong tiến trình phát triển, các triều đại quân chủ có đặt ra yêu cầu cải cách. Tiêu biểu là cải cách Hồ Quý Ly (cuối thế kỉ XIV – đầu thế kỉ XV), cải cách Lê Thánh Tông (cuối thế kỉ XV), cải cách Minh Mạng (đầu thế kỉ XIX).
=> Chọn C
10. Để khuyến khích nghề nông phát triển, các hoàng đế Việt Nam thường thực hiện nghi lễ nào sau đây?
A. Lễ Tịch điền.
B. Lễ cúng cơm mới.
C. Lễ cầu mùa.
D. Lễ đâm trâu.
Các hoàng đế thường thực hiện nghi lễ Tịch điền vào mùa xuân để khuyến khích nghề nông phát triển.
=> Chọn A
11. Sự kiện nhà Lý cho dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến?
A. Trọng nông.
B. Bế quan toả cảng.
C. Trọng thương.
D. Ức thương.
Việc nhà Lý cho xây dựng đàn Xã Tắc để thờ thần Đất và thần Lúa cho thấy triều đình rất coi trọng sản xuất nông nghiệp.
=> Chọn A.
12. Cư dân Đại Việt không đạt được những thành tựu nào sau đây trong nông nghiệp?
A. Cải tiến kĩ thuật thâm canh lúa nước.
B. Mở rộng diện tích canh tác.
C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
D. Chiếm 30% thị phần xuất khẩu gạo ở khu vực.
Cư dân Đại Việt đạt được những thành tựu trong nông nghiệp: Cải tiến kĩ thuật thâm canh lúa nước, mở rộng diện tích canh tác, du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
=> Chọn D
13. “Những kẻ ăn trộm trâu của công thì xử 100 trượng, 1 con phạt thành 2 con”. (Trích Chiếu của vua Lý Thánh Tông trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I, NXB Khoa học xã hội, 1967, tr. 232)
Đoạn trích trên thể hiện chính sách nào của Vương triều Lý?
A. Quan tâm bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
B. Nhà nước độc quyền trong chăn nuôi trâu bò.
C. Bảo vệ nguồn nguyên liệu cho nghề thủ công.
D. Bảo vệ trâu bò cho các gia đình nghèo.
Để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp, triều đình có quy định cấm giết trâu bò, nếu vi phạm sẽ bị phạt nặng.
=> chọn A
14. Cục Bách tác là tên gọi của:
A. các xưởng thủ công của Nhà nước.
B. cơ quan quản lí việc đắp đê.
C. các đồn điền sản xuất nông nghiệp.
D. cơ quan biên soạn lịch sử.
Cục Bách tác là tên gọi của các xưởng thủ công của Nhà nước.
=> chọn A.
15. Thương nghiệp Việt Nam thời kì Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào sau đây?
A. Các chính sách trọng thương của nhà nước phong kiến.
B. Hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài.
C. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Sức ép từ các nước lớn buộc triều đình Đại Việt phải mở cửa.
Nhà nước phong kiến Việt Nam luôn thực hiện chính sách trọng tâm và xuyên suốt là chính sách trọng nông, coi nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của đất nước => loại A.
Các thương nhân nước ngoài mặc dù hoạt động rất tích cực ở Đại Việt song đây lại là nhân tố khách quan. => Loại B.
Ý D sai
=> Chọn C.
16. Hệ tư tưởng tôn giáo nào sau đây giữ địa vị thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ XV – XIX?
A. Phật giáo.
B. Công giáo.
C. Nho giáo.
D. Đạo giáo.
Nhà Lê sơ thực hiện chính sách độc tôn Nho học,Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.
=> Chọn C
17. Chữ Quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu nào sau đây?
A. Truyền đạo.
B. Giáo dục.
C. Sáng tác văn học.
D. Sử dụng trong cung đình.
Từ đầu thế kỉ XVII, cùng với sự du nhập của Công giáo, chữ Quốc ngữ đã xuất hiện và dần được hoàn thiện.
=> Chọn A
18. Các bia đá được dựng ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội) thể hiện chính sách nào của Vương triều Lê sơ?
A. Đề cao giáo dục, khoa cử.
B. Coi trọng nghề thủ công chạm khắc.
C. Phát triển các loại hình văn hoá dân gian.
D. Quan tâm đến biên soạn lịch sử.
Các bia đá được dụng ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội) vừa để khắc tên những người đỗ tiến sĩ vừa để đề cao giáo dục, khoa cử.
=> Chọn A.
19. Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Làng Sình (Thừa Thiên Huế) là những làng nghề nổi tiếng trong lĩnh vực nào?
A. Đúc đồng.
B. Điêu khắc gỗ.
C. Gốm sứ.
D. Tranh dân gian.
Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Làng Sình (Thừa Thiên Huế) là những làng nghề tranh dân gian nổi tiếng.
=> Chọn D
20. Nghệ thuật biểu diễn truyền thống Việt Nam không có loại hình nào sau đây?
A. Múa rối.
B. Ca trù.
C. Kịch nói.
D. Chèo.
Nghệ thuật biểu diễn truyền thống Việt Nam không có loại hình kịch nói.
=> Chọn C.
THAM KHẢO THÊM: