Bộ bài tập trắc nghiệm toán 4 sau đây có các kiến thức cơ bản, nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập, làm bài và chuẩn bị các kiến thức tốt nhất để làm các bài thi. Mời các bạn cùng tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Dạng bài tập biểu thức có chứa 1 chữ số:
Câu 1: Biểu thức có chứa một chữ gồm có: A. Các số B. Dấu tính C. Một chữ D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 2 : 45 + b được gọi là: A. Biểu thức B. Biểu thức có chứa một chữ C. Biểu thức có chứa hai chữ
Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ. Vậy 45 + b là biểu thức có chứa một chữ.
Câu 3 : Giá trị của biểu thức 75 – a với a = 18 là: A. 57 B. 67 C. 83 D. 93
Nếu a = 18 thì 75 – a = 75 – 18 = 57. Vậy với a = 18 thì giá trị của biểu thức 75 − a là 57.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức 133 + b với b = 379 là
Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức 375+254×c với c = 9 là
Nếu c=9 thì 375+254×c=375+254×9=375+2286=2661. Do đó với c=9 thì giá trị của biểu thức 375+254×c là 2661. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661
Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức 68×n+145 với 6 < n < 8 là
Ta thấy 6<7<8 nên n=7. n=7 thì 68×n+145=68×7+145=621 Vậy giá trị của biểu thức 68×n+145 với 6. Đáp án đúng điền vào ô trống là 621.
Câu 7 : Giá trị của biểu thức 5772:4 + a x 8 với a = 123 – 17 x 5 là 11848. Đúng hay sai?
Ta có: a=123−17×5=123−85=38 Nếu a=38 thì 5772:4+a×8=5772:4+38×8=1443+304=1747. Mà 1747<11848 Do đó kết luận giá trị của biểu thức 5772:4+a×8 với a=123−17×5 là 11848 sai.
Câu 8 : Cho biểu thức P = 198 + 33 x m – 225 và Q = 1204:m + 212:4. So sánh giá trị của 2 biểu thức P và Q với m = 7. A. P > Q B. P = Q C. P < Q
Nếu m=7 thì P=198+33×m−225=198+33×7−225=198+231−225=429−225=204 Nếu m=7 thì Q=1204:m+212:4=1204:7+212:4=172+53=225 Mà 204<225 Vậy với m=7 thì P
Câu 9 : Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình vuông có độ dài cạnh là a, gọi chu vi hình vuông là P. Vậy chu vi hình vuông với a = 75mm là P = cm
Hình vuông có độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P thì ta có công thức tính chu vi: P=a×4. Nếu a=75mm thì P=a×4=75×4=300mm. Đổi 300mm=30cm Vậy chu vi hình vuông với a=75mm là P=30cm. Đáp án đúng điền vào ô trống là 30.
Câu 10 : Một hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48cm . Với b = 63cm thì chu vi hình chữ nhật là: A. 111cm B. 174cm C. 222cm D. 3024cm
Hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48cm thì công thức chu vi hình chữ nhật là P=(b+48)×2. Nếu b=63cm thì P=(b+48)×2=(63+48)×2=222(cm) Vậy với b=63cm thì chu vi hình chữ nhật là 222cm.
Câu 11 : Giá trị của biểu thức 468 x 5 – 1279 + a với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: A. 10936 B. 10937 C. 11058 D. 11059
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876. Số lớn nhất nhỏ hơn số 9876 là số 9875. a=9875 thì: 468×5−1279+a =468×5−1279+9875 =2340−1279+9875 =1061+9875 =10936 Vậy giá trị của biểu thức 468×5−1279+a với a=9875 là 10936.
Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là a, biết cạnh còn lại bằng 1/3 tổng độ dài ba cạnh. a = 252dm thì chu vi hình tứ giác là cm.
a=252dm thì a:3=252:3=84dm Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là 84dm. Chu vi hình tứ giác đó là: 252+84=336(dm) 336dm=3360cm Đáp số: 3360cm. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3360.
2. Dạng toán tìm số trung bình cộng:
Câu 1 : Muốn tìm trung bình cộng của các số ta lấy: A. Tổng của các số đó cộng với số các số hạng B. Tổng của các số đó trừ đi số các số hạng C. Tổng của các số đó nhân với số các số hạng D. Tổng của các số đó chia cho số các số hạng
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng
Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống: Trung bình cộng của các số 17; 45 là
Trung bình cộng của các số 17;55 là: (17+55):2=36. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 36
Câu 3 : Trung bình cộng của các số 25;47;84 là: A. 48 B. 52 C. 68 D. 156
Trung bình cộng của các số 25;47;84 là: (25+47+84):3=52
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống: Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là 38kg, 44kg, 48kg, 54kg. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng kg.
Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là: (38+44+48+54):4=46(kg) Đáp số: 46kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 46.
Câu 5 : Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là: A. 1002 B. 1001 C. 1000 D. 999
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là 1001. Trung bình cộng của số chẵn lớn nhất 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là: (999+1001):2=1000
Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống: Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là 25 tấn, 34 tấn, 43 tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở đc 39 tấn gạo. Vậy trung bình mỗi xe tải chở được: tấn gạo
Ba xe tải màu trắng chở được số tấn gạo là: 25+34+43=102 (tấn) Hai xe tải màu vàng chở được số tấn gạo là: 39×2=78 (tấn) Năm xe tải chở được số tấn gạo là: 102+78=180 (tấn) Có tất cả số xe chở gạo là: 3+2=5 (xe) Trung bình mỗi xe tải chở được số tấn gạo là: 180:5=36 (tấn) Đáp số: 36 tấn.
Câu 7 : Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm 3 tổ. Tổ một có 8 người, mỗi người trồng được 12 cây. Tổ hai trồng được 80 cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai 14 cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây? A. 90 B. 93 C. 96 D. 102
Tổ một trồng được số cây là: 12×8=96 (cây) Tổ ba trồng được số cây là: 80+14=94 (cây) Cả ba tổ trồng được số cây là: 96+80+94=270 (cây) Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là: 270:3=90 (cây) Đáp số: 90 cây.
Câu 8 : Điền số thích hợp vào ô trống: Biết trung bình cộng của 4 số bằng 68. Tổng của 4 số đó là
Tổng của 4 số đó là: 68×4=272 Vây đáp án đúng điền vào ô trống là 272.
Câu 9 : Trung bình cộng của 2 số bằng 49, biết một trong hai số bằng 33. Vậy số còn lại là: A. 16 B. 82 C. 65 D. 98
Tổng hai số đó là: 49×2=98 Số còn lại là: 98−33=65
Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống: Số trung bình cộng của dãy số 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26 là
Cách 1: Trung bình cộng của dãy số đã cho là: (10+12+14+16+18+20+22+24+26) : 9 = 18 Cách 2: Trung bình cộng của dãy số đã cho là: (10+26) : 2 = 18 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 18.
Câu 11 : Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là A. 999 B. 1014 C. 1025 D. 1002
Dãy dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị. Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là: (11+2017):2=1014
Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống: Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 45. Vây 5 số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:
Ta có trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều có lẻ số (có 3 số, 5 số, 7 số,…) là số ở chính giữa dãy số đó. Theo đề bài, trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 45 nên dãy số cần tìm có số ở chính giữa hay số thứ ba trong dãy số là 45. Mà các số trong dãy số là số lẻ nên khoảng cách giữa 2 số liên tiếp là 2 đơn vị. Số thứ hai trong dãy số là: 45−2=43 Số thứ nhất trong dãy số là: 43−2=41 Số thứ tư trong dãy số là: 45+2=47 Số thứ năm trong dãy số là: 47+2=49 Vậy đáp án đúng cần điền từ trái sang phải, từ trên xuống dưới lần lượt là là: 41;43;45;47;49.
Câu 13 : Năm nay tuổi trung bình của 32 học sinh của một lớp là 9 tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và 32 học sinh là 10 tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau 3 năm nữa. A. 36 tuổi B. 39 tuổi C. 42 tuổi D. 45 tuổi
Tổng số tuổi của 32 bạn học sinh là: 9×32=288 (tuổi) Số người trong lớp nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm là: 32+1=33 (người) Tổng số tuổi của 32 học sinh và thầy giáo là: 10×33=330 (tuổi) Số tuổi của thầy giáo hiện nay là: 330−288=42 (tuổi) Số tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau 33 năm nữa là: 42+3=45 (tuổi) Đáp số: 45 tuổi.
3. Dạng toán các đơn vị đo khối lượng:
Câu 1 : Đề-ca-gam được viết tắt là: A. g B. dag C. hg D. kg
Đề-ca-gam được viết tắt là dag.
Câu 2 : Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam? A. Tấn B. Tạ C. Yến D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam là tấn, tạ, yến. Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống: 1 yến = ….. kg
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống: 3 tạ = …. yến
Câu 5 : 7 tấn = … kg . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 70 B. 700 C. 7000 D. 70000
Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống: 5 tạ 8kg = …. kg
Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống: 278g + 156g = …. g
Câu 8 : Tính: 357hg x 3. A. 1071hg B. 1171hg C. 1171 D. 1071
Câu 9 : 9hg … 900dag Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. =
Câu 10 : Điền dấu > , < , = thích hợp vào ô trống: 5 tấn 35kg = ….. 535kg
Câu 11 : Điền số thích hợp vào ô trống: 1/4 tấn = …. kg
Câu 12 : Chọn gói bánh nặng nhất trong số các gói bánh sau: A. Gói bánh có khối lượng 1kg B. Gói bánh có khối lượng 1200g C. Gói bánh có khối lượng 9hg D. Gói bánh có khối lượng 250dag
Câu 13 : Điền số thích hợp vào ô trống: 5 bao gạo giống nhau cân được 235kg. Vậy 8 bao gạo như vậy nặng …. kg
Câu 14 : Điền số thích hợp vào ô trống: 2 tấn 34kg : 3 + 7 tạ 14kg : 6 = ….. kg
Câu 15 : Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 468kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 2 tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng 1/2 số thóc của thửa ruộng thứ hai. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc? A. 668kg B. 1136kg C. 1470kg D. 2472kg