Điều kiện xuất khẩu và nhập khẩu tiền chất công nghiệp đề cập đến các yêu cầu và quy định mà các doanh nghiệp hoặc cá nhân phải tuân thủ khi thực hiện các hoạt động này. Tất cả các điều kiện này nhằm mục đích đảm bảo rằng hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu tiền chất công nghiệp diễn ra một cách an toàn, hiệu quả và tuân thủ pháp luật.
Mục lục bài viết
1. Tiền chất công nghiệp là gì?
Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp (Theo phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 hướng dẫn Luật hóa chất) được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm :
– Tiền chất công nghiệp Nhóm 1: bao gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy. Những chất hóa học này đóng vai trò quan trọng trong các quy trình tạo ra các chất gây nghiện, và việc kiểm soát chúng một cách nghiêm ngặt sẽ giúp ngăn chặn hoạt động buôn bán và sản xuất chất ma túy nguy hiểm một cách hiệu quả.
– Tiền chất công nghiệp Nhóm 2: bao gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy. Dù cho không có vai trò trực tiếp trong việc tạo thành chất ma túy, nhưng chúng vẫn đóng góp quan trọng vào các quy trình sản xuất. Chính vì thế, việc quản lý, giám sát và kiểm soát các hóa chất trong nhóm này cũng là một phần không thể thiếu để đảm bảo an toàn và an ninh.
Tóm lại, việc xác định, phân loại và quản lý tiền chất công nghiệp là một phần quan trọng của việc bảo vệ an ninh và đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội.
2. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp:
Điều kiện cần thiết để doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp bao gồm việc đảm bảo an toàn, quản lý và kiểm soát nghiêm ngặt các hoạt động liên quan đến hóa chất, cụ thể như sau:
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật: Đảm bảo rằng chỉ có các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp và tuân thủ các quy định về kinh doanh mới được phép thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
– Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12
– Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật: Đảm bảo rằng cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp phải tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn hóa chất, an toàn phòng chống cháy nổ, đảm bảo tính an toàn trong quá trình kinh doanh.
– Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ: Đảm bảo rằng doanh nghiệp có khả năng lưu trữ hóa chất một cách an toàn và hiệu quả, nhằm ngăn chặn nguy cơ cháy nổ, rò rỉ và các vấn đề an toàn khác.
– Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất: Đảm bảo rằng người chịu trách nhiệm về an toàn hóa chất được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng để quản lý và đảm bảo an toàn trong việc sử dụng và quản lý hóa chất.
– Các đối tượng quy định tại Điều 32 Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 hướng dẫn Luật hóa chất phải được huấn luyện an toàn hóa chất: Đảm bảo rằng những người liên quan đến việc sử dụng và quản lý hóa chất được huấn luyện về an toàn hóa chất để đảm bảo hoạt động diễn ra một cách an toàn và hiệu quả.
– Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp: Đảm bảo rằng hóa chất được xuất khẩu hoặc nhập khẩu có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng, được xác nhận thông qua các tài liệu pháp lý hợp pháp.
– Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp: Đảm bảo rằng các hoạt động liên quan đến tiền chất công nghiệp được ghi chép và theo dõi một cách chính xác, bao gồm thông tin về loại hóa chất, số lượng, mục đích sử dụng và các thông tin liên quan khác.
– Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 hướng dẫn Luật hóa chất: Điều này đòi hỏi doanh nghiệp tuân thủ các quy định tại các nghị định liên quan, nhằm đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định về quản lý và kiểm soát hóa chất.
Nói chung, các điều kiện được đề xuất nhằm đảm bảo việc xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp diễn ra một cách an toàn, đảm bảo tính minh bạch và ngăn chặn nguy cơ sử dụng hóa chất trong các hoạt động bất hợp pháp, đặc biệt là trong sản xuất chất ma túy.
3. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất:
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (Theo mẫu 2a ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 sửa đổi Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất)
+ Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu
+ Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;
+ Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
– Cách nộp hồ sơ: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hóa chất – Bộ Công Thương.
– Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
– Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất:
+ Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
+ Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
* Chú ý, các trường hợp sau đây được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu:
– Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng;
– Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 hướng dẫn Luật hóa chất
–
– Nghị định 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 sửa đổi Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất
THAM KHẢO THÊM: