Việc dự tuyển thi công chức là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Trong đó có vấn đề đang là công chức có được dự thi công chức nữa không?
Mục lục bài viết
1. Đang là công chức có được dự thi công chức nữa không?
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong đơn vị sự nghiệp công lập cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng. Chế độ lương của công chức được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập.
Ngạch công chức là chức danh công chức, phân theo từng ngành và thể hiện cấp độ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Đây cũng là căn cứ để bổ nhiệm công chức vào vị trí tương ứng với trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Căn cứ Điều 36 Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-VPQH Luật cán bộ, công chức quy định điều kiện để đăng ký dự tuyển công chức như sau:
– Phải có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
– Về độ tuổi: đảm bảo đủ 18 tuổi trở lên.
– Lý lịch rõ ràng.
– Phải có đơn dự tuyển.
– Phải có văn bằng, chứng chỉ phù hợp.
– Phải có phẩm chất chính trị, đạo đức.
– Về sức khỏe: đảm bảo đủ sức khỏe để thực hiện các nhiệm vụ.
– Phải đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu khác của các vị trí dự tuyển.
Những đối tượng sau đây sẽ không được đăng ký dự tuyển công chức:
– Bị mất năng lực hành vi dân sự.
– Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Không cư trú tại Việt Nam.
– Thuộc đối tượng đang nằm trong diện bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
– Thuộc đối tượng đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích.
– Thuộc đối tượng đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
Căn cứ theo quy định trên thì việc đang là công chức không thuộc đối tượng cấm được đăng ký dự tuyển công chức. Do đó, công chức vẫn có quyền đăng ký dự thi tuyển công chức. Tuy nhiên hiện nay một số đơn vị tuyển dụng có quy định về các tiêu chí riêng khi thi tuyển công chức. Vậy nên, bên cạnh đáp ứng các điều kiện trên của luật thì người đăng ký thi tuyển còn phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chí của đơn vị tuyển dụng. Nếu cơ quan đơn vị mà công chức đang có ý định thi dự tuyển không có điều khoản hạn chế thì được thi, còn trường hợp hạn chế không cho một người đang là công chức dự thi tuyển thì sẽ không được dự thi.
2. Quy định về việc thi tuyển công chức:
2.1. Các phương thức tuyển dụng công chức:
Tuyển dụng công chức thông qua các phương thức sau:
– Thi tuyển.
– Xét tuyển.
Lưu ý hình thức cũng như nội dung thi tuyển, xét tuyển công chức phải phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm trong từng ngành, nghề, bảo đảm lựa chọn được người có phẩm chất, trình độ và năng lực.
Đối với hình thức tuyển dụng xét tuyển công chức phải được thực hiện theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tương ứng với các nhóm đối tượng cụ thể sau:
+ Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học.
+ Cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Đối tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng.
Bên cạnh việc xét tuyển công chức thông qua hình thức thi tuyển hay xét tuyển, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức sẽ quyết định tiếp nhận người nào đáp ứng đủ các điều kiện và tiêu chuẩn của từng vị trí việc làm trong những trường hợp dưới đây:
+ Là cán bộ, công chức cấp xã.
+ Là viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức.
+ Là người đã từng là cán bộ, công chức sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
+ Tiếp nhận các đối tượng làm công chức để thực hiện giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với người đang là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và người đang giữ chức vụ, chức danh quản lý khác theo quy định của Chính phủ trong doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; người được tiếp nhận phải được quy hoạch vào chức vụ bổ nhiệm hoặc chức vụ tương đương.
2.2. Cơ quan nào có thẩm quyền tuyển dụng công chức?
Căn cứ Điều 39 Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-VPQH Luật cán bộ, công chức quy định những cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức bao gồm:
– Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước.
– Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.
– Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, của tổ chức chính trị – xã hội.
3. Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức mới nhất năm 2023:
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
…………, ngày…. tháng…. năm ……
(Dán ảnh 4×6) | PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN Vị trí dự tuyển(1): ……… Đơn vị dự tuyển(2): ……… |
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ……… Ngày, tháng, năm sinh: ………Nam(3) □ Nữ □ Dân tộc: …… Tôn giáo: ……… Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: ……… Ngày cấp: ……… Nơi cấp: …… Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……… Ngày chính thức: ……… Số điện thoại di động để báo tin: ……… Email: ……… |
Quê quán: ………… |
Hộ khẩu thường trú: ………… |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ………… |
Tình trạng sức khoẻ: ………Chiều cao: ……… Cân nặng: ………kg |
Thành phần bản thân hiện nay: ……… |
Trình độ văn hoá: ………… |
Trình độ chuyên môn: ………… |
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị – xã hội…..) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ | Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Ngành đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm | Cơ quan, tổ chức công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ………
Miễn thi tin học do: ………
VI. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ………
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
…………
VII. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
…………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
| NGƯỜI VIẾT PHIẾU |
Hướng dẫn viết đơn đăng ký dự tuyển thi công chức:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-VPQH Luật cán bộ, công chức.
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức.