Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo mẫu CTT25/AC. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì? Pháp luật quy định như thế nào về các khoản khấu trừ thuế thu nhập cá nhân? Nội dung của Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào? Tại sao nên mua Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân?
Đóng thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ của mỗi cá nhân có thu nhập ở mức phải chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Khoản tiền đóng thuế thu nhập cá nhân được tính theo phần trăm thu nhập của người phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và trừ đi một số khoản chi phí khác của người có nghĩa vụ nộp thuế. Theo đó, các khoản chi phí được khấu trừ khi đóng thuế thu nhập cá nhân sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp chứng từ khấu từ thuế thu nhập cá nhân. Vậy chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì? Việc báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được lập như thế nào? Sau đây, Luật Dương Gia xin giới thiệu tới quý bạn đọc tham khảo Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu CTT25/AC được ban hành kèm theo quyết định số 440/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế ban hành năm 2013.
Căn cứ pháp lý:
–
–
–
– Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/10/2020 quy định về hoá đơn, chứng từ;
– Quyết định số 440/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế ban hành ngày 14/3/2013 về ban hành quy trình quản lý biên lai.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo mẫu CTT25/AC:
- 2 2. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?
- 3 3. Pháp luật quy định như thế nào về các khoản khấu trừ thuế thu nhập cá nhân?
- 4 4. Nội dung của Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào?
- 5 5. Tại sao nên mua Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân?
1. Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo mẫu CTT25/AC:
Đơn vị, cá nhân thu… MST: | Mẫu CTT25/AC Số: ……….…… |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Quý …..năm ……
Ký hiệu mẫu | Tên biên lai | Ký hiệu | Từ sốđến số | Số sử dụng | Số xóa bỏ | Số mất, cháy | Cộng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: xxxx |
Ghi chú: Cột 4, 5 ghi chi tiết từng số xóa bỏ, mất cháy
| … Ngày ….. tháng ….. năm…. |
2. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?
2.1. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân:
Căn cứ theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 thi Thuế thu nhập cá nhân được là khoản thuế trực thu đối với những người có thu nhập cao và tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ theo quy định của pháp luật.
Theo đó, thuế thu nhập cá nhân được thể hiện thông qua các đặc điểm sau:
Thứ nhất, tính không thể chuyển giao: thuế thu nhập cá nhân là một lại thuế trực thu, theo đó nhà nước sẽ trực tiếp thu một phần thu nhập của người nộp thuế và đưa vào ngân sách. Vì vậy, người nộp thuế không thể chuyển giao các khoản thuế của mình sang cho người khác mà phải trực tiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước;
Thứ hai, Nhà nước thực hiện việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất lũy tiến từng phần. Việc thực hiện nguyên tắc luỹ tiến này có nghĩa là áp dụng các thuế suất tăng dần đối với các nhóm đối tượng chịu thuế hoặc toàn bộ đối tượng chịu thuế. Điều này nghĩa là thu nhập càng cao thì thuế suất sẽ càng cao;
Thứ ba, thuế thu nhập cá nhân được Nhà nước yêu cầu người nộp thuế thực hiện luôn gắn với chính sách xã hội. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân thực tế là để phục vụ cho ngân sách nhà nước, đóng góp vào các chính sách an sinh xã hội cũng như vì các mục đích công cộng.
2.2. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?
Các khoản giảm trừ được gọi là khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Việc thực hiện các khoản khấu trừ thuế này được thể hiện thông qua chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được biết đến là một loại giấy tờ hay văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định theo mẫu và được cấp cho các cá nhân được khấu trừ một phần trong thuế thu nhập cá nhân. Chứng từ đó thể hiện được khoản thuế đã được khấu trừ tương ứng với tổng số thu nhập và các chi phí của người chịu thuế trong cuộc sống.
3. Pháp luật quy định như thế nào về các khoản khấu trừ thuế thu nhập cá nhân?
Hiện nay pháp luật quy định có 03 khoản khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
– Giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 và Điều 12 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP. Theo đó, nguyên tắc tỉnh giảm trừ gia cảnh được thực hiện giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế và giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc vào người nộp thuế;
– Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện. Theo đó các khoản đóng bảo hiểm bao gồm tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm nghề nghiệp;
– Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Các khoản này là các khoản đóng góp vào các tổ chức, các cơ sở chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người già không nơi nương tựa và người khuyết tật. Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận và quy định tại các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các nguồn tài trợ.
4. Nội dung của Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào?
Trước đây Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được Cơ quan Thuế cấp cho cá nhân chịu thuế loại Chứng từ giấy. Tuy nhiên kể từ ngày 01/7/2022, Cơ quan Thuế không còn cấp Chứng từ khấu trừ Thuế thu nhập cá nhân bằng giấy mà yêu cầu các cá nhân chịu thuế chuyển qua sử dụng chứng từ bằng điện tử. Dù là chứng từ giấy hay chứng từ điện tử thì nội dung của Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đều được thể hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Theo đó, Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được thể hiện dưới những nội dung sau:
– Tên của chứng từ ( Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân), ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
– Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
– Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ, số thu nhập còn được nhận sau khi thực hiện đóng thuế thu nhập cá nhân;
– Thời gian lập chứng từ khấu trừ thuế;
– Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
5. Tại sao nên mua Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân?
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được xác định là mang lại nhiều ý nghĩa và giúp cá nhân chịu thuế được sử dụng chứng từ đó trong một số trường hợp và mục đích nhất định. Việc cá nhân chịu thuế mua chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân sẽ mang lại nhiều ý nghĩa tốt đẹp cho cá nhân chịu thuế. Cụ thể một số lợi ích mà việc mua Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mang lại cho người có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân:
– Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thể hiện được các khoản mà cá nhân được khấu trừ theo quy định của pháp luật. Từ đó giúp cá nhân chịu thuế có cái nhìn rõ ràng, cụ thể về các mức thu nhập, mức chịu thuế và các khoản được khấu trừ khi nộp thuế. Theo đó khi nhìn vào Chứng từ thì người có nghĩa vụ nộp thuế có thể kiểm tra được các thông tin, các khoản thu đã chính xác hay chưa để thể hiện được ý kiến lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
– Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thể hiện rõ ràng và minh bạch các khoản thu và các khoản khấu trừ;
– Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thể hiện được quyền của cá nhân nộp thuế và thể hiện được nghĩa vụ song song của cá nhân hay tổ chức có nghĩa vụ chi trả tiền lương cho cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế;
– Chứng từ khấu trừ thuế còn thể hiện được nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực thuế ghi nhận lại các khoản tiền mà cá nhân được khấu trừ và ghi nhận được việc thực hiện nghĩa vụ đóng thuế của cá nhân có thu nhập phải chịu thuế.