Khái quát về quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn? Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn?
Trong khi đất nước ngày càng trở nên phát triển thì việc thực hiện các hoạt động quy hoạch nông thôn để phù hợp với tuyên chuẩn phát triển của quốc gia, của đất nước. Tuy nhiên, việc thực hiện quy hoạch này cần phải tuân thủ các quy định của pháp
Luật sư
Cơ sở pháp lý:
– Thông tư 02/2017/TT-BXD hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành;
–
Mục lục bài viết
1. Khái quát về quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn có những nội dung nào? Thì trước hết trong nội dung mục 1 của bài viết này, tác giả sẽ gửi đến quý bạn đọc nội dung khái quát về quy hoạch xây dựng và khái niệm về quy hoạch nông thồn với nội dung cơ bản như sau:
Trên cơ sở quy định của pháp luật xây dựng thì có thể hiểu một cách đơn giản nhất về khái niệm quy hoạch xây dựng với nội dung đó chính là việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và khu chức năng hay là việc thực hiện các tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Bên cạnh đó sẽ tạo lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Còn đối với khái niệm về quy hoạch nông thôn được xác định ở đây là một trong những nội dung thuộc quy hoạch xây dựng. Đồng thời, theo như quy định tại Khoản 33, Điều 3,
2. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được quy định tại Điều 14 Thông tư 02/2017/TT-BXD và quy định về yêu cầu về nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được thực hiện theo quy định tại Điều 19
Thứ nhất: Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:
– Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung xã có liên quan đến điểm dân cư nông thôn. Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho điểm dân cư nông thôn.
– Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, diện tích, chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất. Xác định hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; xác định các công trình cần bảo tồn, tôn tạo trong khu vực.
– Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến lô đất, bao gồm các nội dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bãi đỗ xe, điểm quay đầu xe;
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết; Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dẫn và chiếu sáng;
+ Xác định nhu cầu công trình hạ tầng viễn thông thụ động; Xác định lượng nước thải, chất thải rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn của điểm dân cư nông thôn.
– Đánh giá môi trường chiến lược đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thể hiện ở việc đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch; Dự báo, đánh giá tác động đến môi trường của phương án quy hoạch; Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.
– Dự kiến nhu cầu vốn và xác định nguồn lực thực hiện.
Thứ hai, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được thể hiện theo tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2.000. Thành phần bản vẽ của đồ án được thể hiện theo tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000 bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng tổng hợp: Đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
Thứ ba, thời hạn quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn căn cứ dựa theo kế hoạch đầu tư và nguồn lực thực hiện của từng địa phương nhất định.
Thứ tư, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được phê duyệt và đây được xem là cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng và cấp giấy phép xây dựng cho dự án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Đồng thời thì cũng dựa trên cơ sở quy định tại Điều 11, Thông tư 02/2017/TT-BXD ngày 01/03/2017 đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn bao gồm hai loại: quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng hoặc xây dựng mới trung tâm xã và quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng thôn, bản hoặc xây dựng các khu dân cư mới và khu tái định cư. Mỗi đồ án quy hoạch sẽ được thuyết minh với nội dung được pháp luật hiện hành quy định khác nhau, do vậy, nội dung thuyết minh trong hai trường hợp như sau:
Thứ nhất, nội dung thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng hoặc xây dựng mới trung tâm xã bao gồm:
Một là việc chủ thể thự hiện việc nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập đồ án quy hoạch dựa trên quy định của pháp luật. Đồng thời thì cũng nêu ra các nội dung như phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số, số hộ (nếu có).
Hai là, thực hiện việc phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất theo từng loại đất, tình hình xây dựng các công trình công cộng cấp xã theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, xác định quy mô xây dựng, đất đai, yêu cầu và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho từng công trình công cộng, công trình di tích lịch sử – văn hóa, danh thắng cấp xã.
Ba là, người thuyết minh dự án phải nêu giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, quy hoạch sử dụng đất hệ thống các công trình công cộng, dịch vụ, nhà ở (nếu có) và mạng lưới hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã.
Bốn là, một trong những vấn đề không thể thiếu của việc thuyết minh quy hoạch đó chính là việc nêu ra các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; Đánh giá môi trường chiến lược; Các dự án ưu tiên, giải pháp huy động nguồn lực và cuối cùng là đưa ra kết luận và kiến nghị.
Thứ hai, đối với nội dung thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng thôn, bản hoặc xây dựng các khu dân cư mới và khu tái định cư, thì nội dung thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng thôn, bản hoặc xây dựng các khu dân cư mới và khu tái định cư cũng tương tự như nội dung thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng hoặc xây dựng mới trung tâm xã những chỉ khác ở một điểm đó là ở đồ án này chủ thể thực hiện hoạt động thuyết trình thì phải phân tích hiện trạng sử dụng đất, tình hình, đặc điểm xây dựng nhà ở, dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất xây dựng cho từng điểm dân cư.
Bên cạnh đó thì còn phải thực hiện việc nêu giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức năng sử dụng, đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường trong khu vực lập quy hoạch.