Trong trường hợp này việc xin giấy phép xây dựng là đứng tên bên cho thuê hay bên thuê QSDĐ. Giấy phép kinh doanh cho thuê phòng trọ sau này là do bên cho thuê hay bên thuê QSDĐ đứng tên.
Tóm tắt câu hỏi:
Kính chào Luật Dương Gia, tôi xin được tư vấn như sau: Tôi có một miếng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở lâu dài nhưng chưa xây dựng gì (còn để trống). Tôi dự định ký hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất của miếng đất này, bên thuê sẽ xây dựng nhà trọ để kinh doanh cho thuê phòng trọ. Vậy trong trường hợp này việc xin giấy phép xây dựng là đứng tên tôi (bên cho thuê) hay bên thuê QSDĐ. Tương tự, giấy phép kinh doanh cho thuê phòng trọ sau này là do bên cho thuê hay bên thuê QSDĐ đứng tên. Rất mong được tư vấn. Trân trọng cám ơn.
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê chuyển giao đất cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
Điều 90 về nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng Luật xây dựng 2014 có quy định:
“1. Tên công trình thuộc dự án.
2. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
3. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
4. Loại, cấp công trình xây dựng.
5. Cốt xây dựng công trình.
6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
7. Mật độ xây dựng (nếu có).
8. Hệ số sử dụng đất (nếu có).
9. Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
10. Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.”
>>> Luật sư
Điều 704 “Bộ luật dân sự 2015” có quy định về nội dung của hợp đồng thuê quyền sử dụng đất:
“Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
4. Thời hạn thuê;
5. Giá thuê;
6. Phương thức, thời hạn thanh toán;
7. Quyền của người thứ ba đối với đất thuê;
8. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
9. Giải quyết hậu quả khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hết hạn.”
Điều 714 về hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất của Bộ luật này cũng quy định:
“Trong trường hợp pháp luật không có quy định khác thì quy định tại các điều từ Điều 703 đến Điều 713 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất”
Trong quy định của pháp luật nêu trên, có quy định về việc đứng tên trong việc xin cấp phép xây dựng là chủ đầu tư, tuy nhiên đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất mà người thuê muốn đứng tên chủ đầu tư tại giấy phép xây dựng thì nội dung phải được thể hiện trong hợp đồng thuê quyền sử dụng đất được chứng nhận tại cơ quan công chứng, chứng thực theo quy định. Tương tự, trong giấy phép kinh doanh cho thuê phòng trọ sau, bên thuê quyền sử dụng đất cũng có thể đứng tên theo trình tự, thủ tục như trên.