Trong quá trình thực hiện hợp đồng vay tiền thì không tránh khỏi tranh chấp. Và khi không thể tự hòa giải thì các bên cần phải làm đơn khởi kiện ra Tòa để được giải quyết. Vậy đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền?
Mục lục bài viết
1. Đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền là gì?
Đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền là mẫu đơn do các chủ thể có tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng vay tiền gửi cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền( Cơ quan Tòa án) để giải quyết.
Đơn khởi kiện là văn bản bắt buộc trong hồ sơ vụ án, trong đó, đương sự yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền hoặc lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại. Không có đơn khởi kiện thì Tòa án không có căn cứ thụ lý, giải quyết về khởi kiện hợp đồng vay tiền. Do đó khi viết đơn khởi kiện người làm đơn cần tuân thủ hình thức và nội dung theo quy định của pháp luật. Đơn khởi kiện có thể bị trả lại do không hợp lệ, hết thời hiệu khởi kiện hoặc phải bổ sung các nội dung thông tin còn thiếu.
Đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền phải có các nội dung chính sau đây:
– Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
– Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
– Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
– Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
– Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
– Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
– Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
– Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
– Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền là văn bản ghi nhận những thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng vay tiền và lý do viết đơn khởi kiện của các chủ thể. Ngoài ra, trong đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền phải đề cập được sự việc tranh chấp giữa các chủ thể với nhau. Đồng thời đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền còn là căn cứ để cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền( Cơ quan Tòa án) xem xét và thực hiện giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
2. Mẫu đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…, ngày … tháng … năm…
ĐƠN KHỞI KIỆN
(Về việc ….………. theo Hợp đồng vay tiền)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………
(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)
Tên tôi là:………………. Sinh năm:………..
Chứng minh nhân dân số:………… do CA……… cấp ngày…/…./…….
Địa chỉ thường trú:………
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:……
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Tên công ty:….
Trụ sở:…
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…. tháng….. năm…….
Hotline:…..Số Fax (nếu có):…………..
Người đại diện theo pháp luật:… Sinh năm:………..…
Chức vụ:……
Chứng minh nhân dân số:……… do CA…… cấp ngày…/…./…….
Địa chỉ thường trú:…
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:…
Căn cứ đại diện:…)
Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:…(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới việc ký kết, thực hiện hợp đồng vay tiền, hành vi vi phạm nghĩa vụ gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại cũng như cách giải quyết của các bên trước đó, ví dụ:
Vào ngày…/…./…… giữa tôi và:
Ông/Bà… Sinh năm:……
Chứng minh nhân dân số:… do CA…… cấp ngày…/…./…….
Địa chỉ thường trú:…
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:…
Có ký kết Hợp đồng vay tiền số…………… theo nội dung Hợp đồng vay tiền này, tôi sẽ cho Ông/bà……vay số tiền là …..VNĐ (Bằng chữ:…Việt Nam Đồng) trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…/…. với lãi suất là……… Và vào ngày…/…./……, Ông/bà………. có nghĩa vụ trả cho tôi số tiền là ……………VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng), trong đó có………. VNĐ là số tiền cho vay, và………. VNĐ là số tiền lãi.
Tuy nhiên, đến ngày…/…./….., Ông/bà…….. không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ/… và tôi cũng không nhận được thông tin về việc xin được lùi thời gian trả nợ/ kéo dài thời hạn vay/…
Ngày…/…./….. tôi có liên lạc với Ông/Bà………… và yêu cầu Ông/Bà…. thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo đúng thỏa thuận/quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vì lý do………….. Ông/Bà….. có đề nghị tôi giảm mức lãi suất/… Tôi không đồng ý với lý do trên nên đã không đồng ý đề nghị trên và yêu cầu Ông/Bà….. thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận muộn nhất là vào ngày…./…./…..
Nhưng tới ngày…/…./……, Ông/Bà………… vẫn không thực hiện nghĩa vụ trả nợ/…. Thậm chí, khi tôi liên lạc với Ông/Bà…… thì Ông/Bà…….. còn có thái độ không hợp tác/……
Việc tôi không thể nhận được số tiền trên đã làm tôi không thể thực hiện nghĩa vụ…… của mình theo………. Gây ra những thiệt hại sau:…………… (nếu có).)
Căn cứ Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định:
“Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1.Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.
2.Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.
3.Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
4.Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 của Bộ luật này.
5.Tranh chấp về thừa kế tài sản.
6.Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
…”
Tôi nhận thấy
Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về ……….…. giữa tôi và Ông/Bà……….. theo đúng quy định của pháp luật dân sự và tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.
Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau: 01 bản sao Hợp đồng dân sự số…………;…
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền:
Phần kính gửi người làm đơn sẽ ghi rõ tên của Cơ quan có thẩm quyền (Cơ quan Tòa án) hoặc chủ thể có thẩm quyền giải quyết.
Phần nội dung của đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền:
+ Yêu cầu người làm đơn sẽ cung cấp những thông tin cá nhân cần thiết hoặc nếu là tổ chức thì cũng cần cung cấp những thông tin như tên tổ chức, trụ sở, người địa diện theo pháp luật, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,..
+ Phần lý do của đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền thì người làm đơn trình bày sự kiện liên quan tới việc ký kết, thực hiện hợp đồng vay tiền, hành vi vi phạm nghĩa vụ gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại cũng như cách giải quyết của các bên trước đó.
+ Người làm đơn sẽ cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.
Cuối đơn khởi kiện hợp đồng vay tiền sẽ thực hiện ký, ghi rõ họ tên làm bằng chứng.
4. Thủ tục khởi kiện hợp đồng vay tiền:
Căn cứ Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định thì Tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp liên quan đế hợp đồng và trường hợp cụ thể ở đây là hợp đồng vay tiền.
“Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1.Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.
2.Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.
3.Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
4.Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 của Bộ luật này.
5.Tranh chấp về thừa kế tài sản.
6.Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng…”
Thủ tục khởi kiện hợp đồng vay tiền:
Bước 1: Nộp đơn (hồ sơ khởi kiện) tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn và hồ sơ khởi kiện, sau đó ra
Bước 3: Đương sự nộp biên lai nộp tạm ứng án phí cho Tòa án, thẩm phán phụ trách ra quyết định thụ lý vụ án và gửi thông báo thụ lý tới các đương sự và Viện kiểm sát.
Bước 4: Các bên đương sự có văn bản trình bày ý kiến đối với nội dung khởi kiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Cách thức thực hiện: Các đương sự có thể nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc gửi qua đường bưu điện. Tuy nhiên các đương sự nên nộp trực tiếp tại Tòa để đảm bảo quyền lợi của bản thân.
Hồ sơ thực hiện khởi kiện hợp đồng vay tiền:
+ Đơn khỏi kiện hợp đồng vay tiền
+ Chứng minh nhân dân( số căn cước công dân) hoặc hộ khẩu của người khởi kiện, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký hoạt động (nếu người khởi kiện/bị kiện là doanh nghiệp)
+ Tài liệu liên quan tới nội dung vụ việc
+ Hợp đồng vay tiền hoặc văn bản tài liệu có giá trị như một giao dịch vay tài sản
+ Tài liệu, chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ của bên vay (thanh toán theo các đợt đối với tiền gốc và lãi trong hạn,…
+ Tài liệu, chứng cứ chứng minh sự vi phạm nghĩa vụ thanh toán gốc và lãi trong hạn của bên vay
+ Bảng tính lãi quá hạn;
+ Các văn bản tài liệu chứng minh việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của bên vay: thế chấp, bảo lãnh,… (nếu có)
+ Các chứng từ hoặc các bảng kê, các biên bản xác nhận/xác minh các thiệt hại có liên quan đến việc vi phạm của bên vay (nếu có)
+ Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao)
+ Biên lai nộp lệ phí hoặc tiền tạm ứng án phí (sau đó)
Lưu ý: Các tài liệu bên trên là văn bản, tài liệu tiếng nước ngoài đều phải được dịch sang tiếng Việt Nam do cơ quan, tổ chức có chức năng dịch thuật, kèm theo bản gốc. Các văn bản tài liệu khác nếu nộp bản sao thì phải được xác nhận sao y bản chính.