Như chúng ta đã biết hiện nay, chất lượng cuộc sống đang dần được cải thiện kéo theo đó là nhu cầu của con người ngày một tăng cao. Nhu cầu nghỉ dưỡng, du lịch và trải nghiệm của con người ngày càng lớn. Vì thế, những khu nghỉ dưỡng, homestay ngày càng nhiều.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng thuê homestay, khu nghỉ dưỡng là gì?
Mẫu hợp đồng thuê homestay, khu nghỉ dưỡng là
Mẫu hợp đồng thuê homestay, khu nghỉ dưỡng trước hết là văn bản để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên đáp ứng nhu cầu của bên thuê. Đây là văn bản pháp lý nhằm ràng buộc trách nhiệm cũng như bảo vệ quyền và lợi ích của các bên khi tham gia vào ký kết hợp đồng, ngoài ra đây cũng là căn cứ để giải quyết khi có tranh chấp xảy ra hoặc một trong các bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
2. Mẫu hợp đồng thuê homestay, khu nghỉ dưỡng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
…., Ngày…..tháng…..năm……
HỢP ĐỒNG THUÊ KHU NGHỈ DƯỠNG
– Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;
– Căn cứ:
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên
Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:(1)
Bên A: bên cho thuê
Địa chỉ trụ sở:……(2)
Mã số thuế:………(3)
Hotline:…………(4) Số Fax (nếu có):…………(5)
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: … Chức vụ: ….(6)
Số điện thoại liên hệ:……(7)
Bên B( bên thuê):
Địa chỉ trụ sở:……(8)
Mã số thuế:……(9)
Hotline:……… Số Fax (nếu có):………(10)
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà:… Chức vụ: ..(11)
Số điện thoại liên hệ:………(12)
Cùng bàn bạc thống nhất những thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B thuê khu nghỉ dưỡng…… từ ngày……….đến ngày ………(13)
Thông tin khu nghỉ dưỡng cụ thể như sau:
+ Loại nhà ở (ghi rõ biệt thự hoặc căn hộ hoặc nhà riêng lẻ):…(14)
+ Địa chỉ nhà ở:…. (15)
+ Tổng diện tích sàn nhà ở là:……………m2; diện tích đất gắn liền với nhà ở là:……….m2 (sử dụng chung là:………m2; sử dụng riêng là:……….m2).(16)
+ Trang thiết bị gắn liền với nhà ở:……(17)
Điều 2. Giá cho thuê và phương thức thanh toán
1. Giá cho thuê nhà ở là………đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).(18)
(Bằng chữ: ………….).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các Khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
2.2.Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
2.3.Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển Khoản qua ngân hàng)……………(19)
2.4.Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà vào ngày………. hàng tháng. (3 tháng/lần) ( 20)
Điều 3. Thời điểm giao nhận và thời hạn cho thuê khu nghỉ dưỡng
3.1.Thời điểm giao nhận khu nghỉ dưỡng là ngày………..tháng……….năm……(21)
3.2.Thời hạn cho thuê khu nghỉ dưỡng là ….năm (………tháng), kể từ ngày……tháng… năm …đến ngày ….tháng… năm…(22)
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
– Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;
– Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra (nếu có);
– Yêu cầu Bên thuê thanh toán đủ số tiền thuê nhà (đối với thời gian đã thuê) và giao lại nhà ở trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở trước thời hạn;
– Bảo trì, cải tạo nhà ở;
– Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
– Thông báo cho Bên thuê biết các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
– Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định nhà ở trong thời hạn thuê nhà;
– Trả lại số tiền thuê nhà mà Bên thuê đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở trước thời hạn;
– Bảo trì, quản lý nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
– Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) theo đúng thỏa thuận tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
– Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời các hư hỏng về nhà ở;
– Yêu cầu Bên cho thuê trả lại số tiền thuê nhà mà Bên thuê đã nộp trước trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn;
– Được đổi nhà ở đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu có thỏa thuận);
– Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thỏa thuận với Bên cho thuê trong trường hợp có thay đổi về chủ sở hữu nhà ở;
– Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
– Sử dụng nhà ở đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
– Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
– Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại, trừ trường hợp được Bên cho thuê đồng ý;
– Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
Điều 6. Cam kết của các bên
6.1. Bên cho thuê cam kết nhà ở cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà.
6.2. Bên thuê nhà đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà ở thuê.
6.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm
6.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 7. Trường Hợp Bất Khả Kháng
Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, khởi nghĩa, nổi loạn và các sự kiện khách quan không nằm trong sự kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng, và nếu Bên này đã nỗ lực hợp lý giảm thiểu hậu quả, và đã báo cáo bằng văn bản cho bên còn lại một cách nhanh chóng thì đó sẽ là lý do để biện minh và thời gian thi công sẽ được gia hạn thêm thời gian bị đình trệ bởi sự kiện này. Bất kể nguyên do bất khả khác, nếu Bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ….. ngày sau ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng. Việc chấm dứt hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ của các bên cho đến ngày chấm dứt.
Điều 8: Vi phạm và chế tài
8.1.Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu một trong hai bên không thực hiện đúng theo thỏa thuận của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng không có sự thỏa thuận của hai bên, thì sẽ bị phạt 15% giá trị hợp đồng.
8.2. Bên vi phạm hợp đồng , ngoài việc chịu phạt vi phạm theo thỏa thuận tại Khoản 9.1. Điều này, còn phải chịu bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm theo quy định của pháp luật, bao gồm nhưng không giới hạn những Khoản thiệt hại: thiệt hại thực tế, trực tiếp mà một bên phải gánh chịu do bên còn lại vi phạm hợp đồng gây ra; thiệt hại là Khoản lợi nhuận mà bên bị vi phạm lẽ ra được hưởng nếu không có hành vi vi phạm hợp đồng của bên còn lại, các Khoản chi phí mà bên bị vi phạm bỏ ra để hạn chế khắc, phục thiệt hại, để thực hiện công việc cần thiết nhằm đòi bồi thường thiệt hại, bảo vệ quyền lợi của bên bị vi phạm trong trường hợp bên vi phạm không ngay lập tức khắc phục, bồi thường thiệt hại khi nhận được yêu cầu của bên bị vi phạm.
Điều 9: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 10: Hiệu lực hợp đồng
– Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo trì và
– Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều Khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.
BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê homestay:
(1): Điền ngày, tháng, năm ký hợp đồng
(2): Điền tên công ty cho thuê ( bên A)
(3): Điền địa chỉ bên cho thuê
(4): Điền mã số thuế bên cho thuê
(5): Điền hotline/ số fax( nếu có) của bên cho thuê
(6): Điền tên người đại diện và chức vụ của bên cho thuê
(7): Điền số điện thoại liên hệ của người đại diện bên cho thuê
(8): Điền tên bên thuê ( bên B)
(9): Điền mã số thuế của bên thuê( nếu có)
(10): Điền hotline/ số fax( nếu có) của bên thuê ( nếu có)
(11): Điền tên người đại diện và chức vụ của bên thuê ( nếu bên thuê là tổ chức)
(12): Điền số điện thoại liên hệ của người đại diện bên thuê
(13): Điền thời gian các bên thỏa thuận cho thuê
(14) (15) (16) (17): Điền thông tin về khu nghỉ dưỡng : loại nhà ở( biệt thự hay căn hộ hay nhà riêng lẻ); địa chỉ nhà ở; tổng diện tích sàn nhà ở, diện tích đất gắn liền với nhà ở; trang thiết bị gắn liền với nhà ở
(18) (19) (20) : Điền giá cho thuê và phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán ( do các bên tự thỏa thuận)
(21) (22): Điền ngày, tháng, năm giao nhận và cho thuê
Cuối cùng các bên thỏa thuận các quyền, nghĩa vụ, phạt vi phạm và ký vào văn bản