Hiện nay, Luật Đấu thầu năm 2023 chính thức có hiệu lực thi hành đã quy định rõ thông báo mời thầu. Vậy, Phiếu đăng ký thông báo mời thầu và phiếu đăng ký thông báo mời thầu có nội dung và hình thức như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo mời thầu :
THÔNG BÁO MỜI THẦU
Tên gói thầu đăng ký thông báo mời chào hàng: ……
– Loại gói thầu:…
– Nội dung chính của gói thầu: …
– Thời gian thực hiện hợp đồng:…
Tên dự án hoặc tên dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên:
Nguồn vố:……
Hình thức lựa chọn nhà thầu:………
Phương thức lựa chọn nhà thầu:………
Thời gian phát hành hồ sơ mời thầu: từ … giờ ngày …….đến ……giờ ngày …….(trong giờ hành chính).
Địa điểm bán………..;điện thoạ:…………. Fax……
Giá bán một bộ HSMT: ………(bằng chữ: …….).
Bảo đảm dự thầu :
– Số tiền …… (bằng chữ: ……);
– Hình thức bảo đảm: …
Thời điểm đóng thầu: ……..giờ……phút ngày
Thời điểm mở thầu: …..ngày…….tại …..kính mời đại diện của các nhà thầu nộp HSĐX tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên./.
Lưu ý:
– Nguồn vốn: nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu. Trong trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước.
– Hình thức lựa chọn nhà thầu: ghi rõ đấu thầu rộng rãi hay đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện và lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt.
2. Phiếu đăng ký thông báo mời thầu :
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI THẦU
Kính gửi: Báo Đấu thầu – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên bên mời thầu:1…….
Địa chỉ:2……
Điện thoại/fax/email: ….
Mã số thuế:…..
Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu với nội dung sau:
1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]3 ……..
Loại gói thầu:
Xây lắp Mua sắm hàng hóa Tư vấn Phi tư vấn Hỗn hợp
Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt] ……….
Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt phạm vi công việc, quy mô, nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 150 từ] …..
Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]…
2. Tên dự án (hoặc tên dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên) [ghi tên dự án, dự toán mua sắm] ……..
3. Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]………..
4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước hay quốc tế [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt] ……
5. Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]……..
6. Thời gian phát hành HSMT: từ … giờ…, ngày … tháng ….. năm ….đến trước …. giờ…, ngày …… tháng ….. năm ….. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính) 4.
7. Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMT, địa chỉ, số điện thoại, fax, email] …….
8. Giá bán 01 bộ HSMT: 5 …..
9. Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm] 6 …
10. Thời điểm đóng thầu ….. giờ…, ngày …… tháng …… năm ….. 7
11. Thời điểm mở thầu …. giờ…, ngày …… tháng …. năm ….. 8… , ngày… tháng …..năm …..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Lưu ý:
1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng phải ghi rõ “gói thầu dành cho nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ”.
4 HSMT được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT đến trước thời điểm đóng thầu.
5 Giá bán 01 bộ HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 2.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước. Đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSMT qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMT. Trường hợp miễn phí, bên mời thầu ghi rõ là “Miễn phí”.
6 Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 1% đến 3% giá gói thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu.
7 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên HSMT được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 10 ngày.
8 Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
3. Thủ tục đăng ký thông báo mời thầu:
Cơ sở pháp lý:
Thông tư liên tịch Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng
Hiện nay có nhiều cách để đăng ký thông báo mời thầu: Gửi thông tin dưới dạng file đính kèm vào địa chỉ email thongtin@baodauthau.vn
Tiêu đề email ghi tên bên mời thầu, nội dung email ghi tên gói thầu và tên dự án, số điện thoại liên hệ.
Nội dung đính kèm bao gồm:
+ Phiếu đăng ký theo mẫu (bản scan có dấu đỏ)
+ Chứng từ thanh toán chi phí đăng tải thông tin đối với thông tin có thu phi
+ File word phiếu đăng ký nêu trên
Lưu ý: Báo Đấu thầu sẽ phản hồi thông tin hợp lệ/không hợp lệ qua email. Thời gian phản hồi tối đa là 15 phút kể từ khi nhận được email của đơn vị.
Thông tin sau khi được đăng tải, đơn vị gửi phiếu đăng ký bản gốc qua đường văn thư để Báo Đấu thầu lưu hồ sơ.
– Gửi thông tin qua đường văn thư
Trường hợp đơn vị gửi phiếu đăng ký qua đường văn thư, bảo đảm thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 5 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời chào hàng.
* Thời gian tiếp nhận thông tin
Báo Đấu thầu tiếp nhận thông tin từ 8 giờ đến 16 giờ hàng ngày, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần. Thông tin tiếp nhận sau 16 giờ trong ngày sẽ được đăng tải vào số báo tiếp theo.
Cách tính ngày đăng báo như sau: Đơn vị gửi thông tin ngày thứ Hai trong khung thời gian từ 8 giờ đến 16 giờ nêu trên, thông tin hợp lệ và có chứng từ thanh toán chi phí đăng tải sẽ được đăng tải vào số báo ra ngày thứ Ba.
* Đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
1. Đối với bên mời thầu
a) Quy trình đăng ký:
Bên mời thầu thực hiện đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo các bước sau:
– Bước 1: Nhấn nút “Đăng ký” trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để thực hiện đăng ký tư cách bên mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi hồ sơ đăng ký trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
– Bước 2: Kiểm tra trạng thái phê duyệt đăng ký;
– Bước 3: Nhận chứng thư số;
– Bước 4: Đăng ký thông tin người sử dụng chứng thư số.
b) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
– Đơn đăng ký bên mời thầu (do Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạo ra trong quá trình khai báo thông tin ở bước 1 Điểm a Khoản này);
– Bản chụp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên mời thầu đăng ký;
– Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của bên mời thầu đăng ký;
c) Xử lý hồ sơ đăng ký
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của bản đăng ký điện tử trên Hệ thống và hồ sơ đăng ký bằng văn bản do bên mời thầu gửi đến. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, bên mời thầu được đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm thông báo lý do trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hướng dẫn bên mời thầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ, bản đăng ký cho phù hợp.
Chi tiết các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hỗ trợ của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
d) Thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo các bước sau:
– Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
– Bước 2: Thực hiện chỉnh sửa, bổ sung thông tin đã đăng ký;
– Bước 3: Gửi văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin và các văn bản có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung thông tin đến Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký và các văn bản có liên quan, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kiểm tra tính chính xác của việc thay đổi, bổ sung trên mạng và thông tin thay đổi, bổ sung bằng văn bản do bên mời thầu gửi đến và chấp thuận việc thay đổi, bổ sung trường hợp thông tin chính xác. Trường hợp thông tin thay đổi, bổ sung trên mạng và trong văn bản không phù hợp, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hướng dẫn bên mời thầu sửa đổi cho phù hợp.
4. Xử phạt hành chính hành vi vi phạm các quy định về hồ sơ mời thầu:
Theo quy định của Khoản 21 Điều 4 Luật đấu thầu 2023, Hồ sơ mời thầu được hiểu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu hạn chế, đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu, một dự án, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu.
Theo quy định tại Khoản 22 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 thì Hồ sơ yêu cầu được hiểu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, bao gồm các yêu cầu cho gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất.
Như vậy, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu chính là tài liệu quy định tiêu chuẩn, điều kiện tuyển chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
Để đảm bảo sự cạnh tranh công bằng trong đấu thầu, Luật đấu thầu quy định rõ điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu như: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư phải được phê duyệt; các tiều chuẩn để loại thầu, tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật phải phù hợp với tính chất gói thầu; … Bên mời thầu, với tư cách là người lập hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu có nghĩa vụ tuân theo các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Nếu vi phạm, bên mời thầu sẽ bị xử phạt hành chính về hành vi vi phạm các quy định về hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu quy định tại Điều 40 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
Đối với một trong các hành vi sau, có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:
– Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khi chưa đủ các điều kiện theo quy định;
– Không lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước khi tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
– Thầm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không đúng thẩm quyền;
– Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư không phù hợp quy định về tư cách hợp lệ của nhà đầu tư, ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ;
– Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư đã được phê duyệt.
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi nêu các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra cạnh tranh không bình đẳng.