Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Dân sự

Tước quốc tịch Việt Nam bị xóa đăng ký thường trú không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để đảm bảo sự tôn nghiêm của pháp luật, và đồng thời đảm bảo cho công dân thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của mình một cách nghiêm túc, pháp luật đã ban hành ra quy định xử lý đối với công dân có hành vi vi phạm trong một số trường hợp nhất định sẽ bị tước quốc tịch Việt Nam. Vậy tước quốc tịch Việt Nam có bị xóa đăng ký thường trú hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tước quốc tịch Việt Nam bị xóa đăng ký thường trú không?
      • 2 2. Trường hợp nào công dân bị tước quốc tịch Việt Nam?
      • 3 3. Thời gian để được trở lại quốc tịch Việt Nam sau khi bị tước quốc tịch là bao lâu?

      1. Tước quốc tịch Việt Nam bị xóa đăng ký thường trú không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 24 của Luật cư trú năm 2020 có quy định về xóa đăng ký thường trú. Theo đó, người thuộc một trong những trường hợp sau đây sẽ bị xóa đăng ký thường trú. Bao gồm:

      – Cá nhân chết, cá nhân có quyết định của tòa án tuyên bố là mất tích hoặc tuyên bố là đã chết;

      – Cá nhân ra nước ngoài để định cư;

      – Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú căn cứ theo quy định tại Điều 35 của Luật cư trú năm 2020;

      – Có mặt liên tục tại nơi thường trú trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng trở lên tuy nhiên không thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tại nơi ở khác, hoặc không khai báo tạm vắng tại cơ quan có thẩm quyền, ngoại trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài tuy nhiên không phải để định cư tại nước ngoài hoặc trường hợp đang bị chấp hành án phạt tù theo bản án có hiệu lực của tòa án, đang trong thời gian chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, hoặc đưa vào trường giáo dưỡng bắt buộc;

      – Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

      – Người đó thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở xuất phát từ hợp đồng thuê, mượn, ở nho tuy nhiên đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhà đó, tuy nhiên sau khoảng thời gian 12 tháng được tính kể từ ngày chấm dứt hoạt động thuê nhà/mượn nhà/ở nhờ nhưng vẫn chưa đăng ký thường trú tại nơi ở mới;

      – Người đã thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp tuy nhiên sau đó quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đã chuyển sang cho người khác, tuy nhiên sau khoảng thời gian 12 tháng được tính kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại nơi ở mới, ngoại trừ trường hợp người đó được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê nhà/cho mượn nhà/cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại nơi ở đó;

      Xem thêm:  Hướng dẫn thủ tục xin thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

      – Người đã thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại nơi ở do thuê/mượn/ở nhà tuy nhiên đã chấm dứt hoạt động thuê/mượn/ở nhà đó, đồng thời không được người cho thuê/cho mượn/người cho ở nhà đồng ý để giữ đăng ký thường trú tại nơi ở đó, hoặc người đã đăng ký thường trú tại nơi ở thuộc quyền sở hữu của mình tuy nhiên đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở đó cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý để có thể giữ đăng ký thường trú tại nơi ở đó;

      – Người đã thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại nơi ông đã bị phá dỡ, nơi ở đã bị tịch thu theo quyết định có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

      Tóm lại, bị tước quốc tịch Việt Nam là một trong những trường hợp sẽ bị xóa đăng ký thường trú căn cứ theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 24 của Luật cư trú năm 2020.

      2. Trường hợp nào công dân bị tước quốc tịch Việt Nam?

      Nhìn chung, tước quốc tịch được xem là một biện pháp xử lý nghiêm khắc của nhà nước, bắt buộc công dân có hành vi vi phạm nghiêm trọng đến quyền lợi của nhà nước, của công dân khác trong xã hội không được mang quốc tịch của quốc gia đó. Nhà nước chấm dứt sự bảo hộ quyền lợi hợp pháp của người bị tước quốc tịch, đồng thời người bị tước quốc tịch cũng không được hưởng quyền lợi của nhà nước đó, người đó cũng không cần phải gánh vác nghĩa vụ đối với nhà nước mà mình đã từng mang quốc tịch. 

      Công dân Việt Nam cư trú ở ngoài lãnh thổ Việt Nam đều có các hành vi gây phương hại đến nền độc lập an ninh trật tự an toàn xã hội của Việt Nam, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự nghiệp xây dựng bảo vệ tổ quốc Việt Nam, đến lợi ích hợp pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì hoàn toàn cũng có thể bị xem xét để tước quốc tịch Việt Nam. việc tước quốc tịch Việt Nam sẽ do Chủ tịch nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định. Người đã nhập quốc tịch Việt Nam dù cư trú ở trong nước hay ngoài lãnh thổ Việt Nam cũng đều có thể bị tước quốc tịch Việt Nam nếu người đó thực hiện một trong những hành vi được xác định là căn cứ để tước quốc tịch Việt Nam. Quốc tịch Việt Nam được xem là cơ sở để thể hiện mối quan hệ gắn bó mật thiết giữa cá nhân và nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đó là cơ sở để phát sinh quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, để nhà nước Việt Nam bảo hộ đối với công dân mang quốc tịch Việt Nam, công dân đó cũng có một số quyền lợi nhất định, đồng thời cũng cần phải thực hiện trách nhiệm đối với nhà nước.

      Xem thêm:  Thẻ thường trú là gì? Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài ở Việt Nam?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 31 của Văn bản hợp nhất Luật quốc tịch Việt Nam năm 2014 có quy định về căn cứ tước quốc tịch Việt Nam. Theo đó:

      – Công dân mang quốc tịch Việt Nam cư trú ở ngoài lãnh thổ Việt Nam cũng có thể bị tước quốc tịch Việt Nam nếu công dân đó có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền an ninh trật tự và độc lập dân tộc của Việt Nam, có hành vi gây phương hại đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam, có hành vi xâm phạm đến uy tín của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      – Người đã nhập quốc tịch Việt Nam căn cứ theo quy định tại Điều 19 của Văn bản hợp nhất Luật quốc tịch năm 2014 dù đang cư trú ở trong nước hay ngoài lãnh thổ Việt Nam thì cũng đều có thể bị tước quốc tịch Việt Nam nếu thực hiện một trong những hành vi nêu trên.

      Theo đó, sẽ bị tước quốc tịch Việt Nam nếu có các thành viên như sau:

      – Thực hiện hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc của Việt Nam;

      – Thực hiện hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến sự nghiệp xây dựng và công cuộc bảo vệ tổ quốc của Việt Nam;

      – Thực hiện hành vi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      3. Thời gian để được trở lại quốc tịch Việt Nam sau khi bị tước quốc tịch là bao lâu?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 23 của Văn bản hợp nhất Luật quốc tịch Việt Nam năm 2014 có quy định về các trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam. Theo đó:

      Xem thêm:  Kết hôn khi có một bên được cấp thẻ thường trú ở nước ngoài

      – Người đã mất quốc tịch Việt Nam căn cứ theo quy định tại Điều 26 của Văn bản hợp nhất luật quốc tịch Việt Nam nay có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì hoàn toàn có thể được xem xét trở lại quốc tịch Việt Nam nếu cá nhân đó đắp ứng được một trong những trường hợp sau đây: Cá nhân đó xin hồi hương trở về Việt Nam, có vợ chồng hoặc cha mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân mang quốc tịch Việt Nam, cá nhân đã có công lao đặc biệt lớn đóng góp cho quá trình xây dựng sự nghiệp và bảo vệ tổ quốc Việt Nam, việc quay trở lại quốc tịch Việt Nam của cá nhân đó hoàn toàn có lợi cho nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, để thực hiện các dự án đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam, đã thôi quốc tịch Việt Nam để có thể nhập quốc tịch nước ngoài tuy nhiên không được nhập quốc tịch nước ngoài thì cũng có thể quay trở lại quốc tịch Việt Nam;

      – Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam nếu như nhà nước Việt Nam nhận thấy đó là hành vi phương hại đến nền an ninh quốc gia của Việt Nam;

      – Trong trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam nơi sinh trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất khoảng thời gian 05 năm, được tính kể từ ngày bị tước quốc tịch, cá nhân đó mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.

      Theo đó, trong trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam mong muốn được sinh trở lại quốc tịch Việt Nam, thì phải sau khoảng thời gian ít nhất 05 năm được tính kể từ ngày bị tước quốc tịch thì cá nhân đó mới được xem xét để có thể trở lại quốc tịch Việt Nam.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH 2014 hợp nhất Luật quốc tịch Việt Nam;

      – Luật Cư trú năm 2020.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Tước quốc tịch là gì? Các trường hợp và trình tự tước quốc tịch Việt Nam?
      • Căn cứ và trình tự thủ tục tước quốc tịch Việt Nam
      • Điều kiện đăng kí thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tước quốc tịch Việt Nam bị xóa đăng ký thường trú không? thuộc chủ đề Cấp thẻ thường trú, thư mục Dân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

      Điều kiện cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp thẻ thường trú?

      ảnh chủ đề

      Thẻ thường trú là gì? Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài ở Việt Nam?

      Làm thẻ thường trú cho người nước ngoài là một trong những thủ tục quản lý xuất nhập cảnh của nhà nước có giá trị thay thị thực. Điều kiện được quy định rất chặt chẽ do loại thẻ này không quy định thời hạn. Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu về trình tự thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn thủ tục xin thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

      Vấn đề đăng ký thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam? Trình tự, thủ tục đăng ký thường trú của người nước ngoài? Điều kiện để người nước ngoài được phép thường trú tại Việt Nam? Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục, hồ sơ cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

      Thủ tục xét thường trú cho người nước ngoài có gia đình là người Việt Nam? Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam? Điều kiện bảo lãnh thường trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tai Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Không có thường trú, có được cấp giấy xác nhận nơi cư trú?

      Hãy nhớ rằng việc đăng ký tạm trú là rất quan trọng và không nên bỏ qua. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu hỗ trợ, hãy liên hệ với cơ quan đăng ký cư trú để được hỗ trợ và giải đáp.

      ảnh chủ đề

      Xin cấp thẻ thường trú cho chồng là người Hàn quốc

      Xin cấp thẻ thường trú cho chồng là người Hàn quốc. Người nước ngoài về Việt Nam để ở lâu dài thì cần những giấy tờ gì?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp thẻ thường trú

      Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt nam thuộc một trong các trường hợp sau đây được xem xét, giải quyết cho thường trú.

      ảnh chủ đề

      Kết hôn khi có một bên được cấp thẻ thường trú ở nước ngoài

      Kết hôn khi có một bên được cấp thẻ thường trú ở nước ngoài. Thẩm quyền giải quyết việc kết hôn với người có thẻ thường trú ở nước ngoài.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

      Điều kiện cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp thẻ thường trú?

      ảnh chủ đề

      Thẻ thường trú là gì? Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài ở Việt Nam?

      Làm thẻ thường trú cho người nước ngoài là một trong những thủ tục quản lý xuất nhập cảnh của nhà nước có giá trị thay thị thực. Điều kiện được quy định rất chặt chẽ do loại thẻ này không quy định thời hạn. Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu về trình tự thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn thủ tục xin thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

      Vấn đề đăng ký thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam? Trình tự, thủ tục đăng ký thường trú của người nước ngoài? Điều kiện để người nước ngoài được phép thường trú tại Việt Nam? Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục, hồ sơ cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

      Thủ tục xét thường trú cho người nước ngoài có gia đình là người Việt Nam? Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam? Điều kiện bảo lãnh thường trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tai Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Không có thường trú, có được cấp giấy xác nhận nơi cư trú?

      Hãy nhớ rằng việc đăng ký tạm trú là rất quan trọng và không nên bỏ qua. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu hỗ trợ, hãy liên hệ với cơ quan đăng ký cư trú để được hỗ trợ và giải đáp.

      ảnh chủ đề

      Xin cấp thẻ thường trú cho chồng là người Hàn quốc

      Xin cấp thẻ thường trú cho chồng là người Hàn quốc. Người nước ngoài về Việt Nam để ở lâu dài thì cần những giấy tờ gì?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp thẻ thường trú

      Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt nam thuộc một trong các trường hợp sau đây được xem xét, giải quyết cho thường trú.

      ảnh chủ đề

      Kết hôn khi có một bên được cấp thẻ thường trú ở nước ngoài

      Kết hôn khi có một bên được cấp thẻ thường trú ở nước ngoài. Thẩm quyền giải quyết việc kết hôn với người có thẻ thường trú ở nước ngoài.

      Xem thêm

      Tags:

      Cấp thẻ thường trú


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

      Điều kiện cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp thẻ thường trú?

      ảnh chủ đề

      Thẻ thường trú là gì? Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài ở Việt Nam?

      Làm thẻ thường trú cho người nước ngoài là một trong những thủ tục quản lý xuất nhập cảnh của nhà nước có giá trị thay thị thực. Điều kiện được quy định rất chặt chẽ do loại thẻ này không quy định thời hạn. Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu về trình tự thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn thủ tục xin thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

      Vấn đề đăng ký thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam? Trình tự, thủ tục đăng ký thường trú của người nước ngoài? Điều kiện để người nước ngoài được phép thường trú tại Việt Nam? Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục, hồ sơ cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài

      Thủ tục xét thường trú cho người nước ngoài có gia đình là người Việt Nam? Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam? Điều kiện bảo lãnh thường trú cho người nước ngoài? Thủ tục cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tai Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Không có thường trú, có được cấp giấy xác nhận nơi cư trú?

      Hãy nhớ rằng việc đăng ký tạm trú là rất quan trọng và không nên bỏ qua. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu hỗ trợ, hãy liên hệ với cơ quan đăng ký cư trú để được hỗ trợ và giải đáp.

      ảnh chủ đề

      Xin cấp thẻ thường trú cho chồng là người Hàn quốc

      Xin cấp thẻ thường trú cho chồng là người Hàn quốc. Người nước ngoài về Việt Nam để ở lâu dài thì cần những giấy tờ gì?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp thẻ thường trú

      Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt nam thuộc một trong các trường hợp sau đây được xem xét, giải quyết cho thường trú.

      ảnh chủ đề

      Kết hôn khi có một bên được cấp thẻ thường trú ở nước ngoài

      Kết hôn khi có một bên được cấp thẻ thường trú ở nước ngoài. Thẩm quyền giải quyết việc kết hôn với người có thẻ thường trú ở nước ngoài.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ