Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì? Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nhập ngũ để thực hiện nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ thiêng liêng, vẻ vang của mỗi công dân, tuy nhiên hiện nay, vẫn còn nhiều trường hợp trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự vì nhiều mục đích khác nhau. Trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì? Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì?
      • 2 2. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự theo Bộ luật hình sự:
      • 3 3. Hình phạt tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự:

      1. Trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì?

      Trốn tránh nghĩa vụ quân sự, được hiểu là hành vi không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện của cơ quan quân sự có thẩm quyền.

      Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân ( Khoản1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự). Trốn tránh nghĩa vụ quân sự là hành vi vi phạm pháp luật, tùy vào tính chất, mức độ, người có hành vi vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự .

      Tại Điều 10 Luật nghĩa vụ quân sự quy định:

      ” Các hành vi bị nghiêm cấm

      1. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

      2. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

      3. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

      4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.

      5. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.

      6. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.”

      Theo đó  việc trốn tránh nghĩa vụ quân sự là một trong những hành vi bị nghiêm cấm. Và nếu vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

      2. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự theo Bộ luật hình sự:

      Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 332 Bộ luật hình sự:

      “Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

      1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

      a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

      b) Phạm tội trong thời chiến;

      c) Lôi kéo người khác phạm tội.”

      Dấu hiệu pháp lý:

      Mặt khách quan: có hành vi không chấp hành đúng quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự.

       – Không chấp hành quy định của Nhà nước về đăng ký nghĩa vụ quân sự là hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật như: đã có lệnh gọi, nhưng không đến cơ quan quân sự đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc đến không đúng thời gian, địa điểm đăng ký,…

      Xem thêm:  Quy định xử phạt không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

      – Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ là hành vi của người đăng ký nghĩa vụ quân sự, có lệnh gọi nhập ngũ nhưng không nhập ngũ hoặc đã đến nơi nhập ngũ lại bỏ trốn không thực hiện các thủ tục cần thiết để nhập ngũ.

      – Không chấp hành lệnh gọi tập trung huấn luyện là trường hợp người có đủ điều kiện theo quy định của luật nghĩa vụ quân sự phải có nghĩa vụ huấn luyện và đã có lệnh gọi tập trung huấn luyện nhưng không đến nơi tập trung huấn luyện hoặc có đến nhưng bỏ về nên không thực hiện được chương trình huấn luyện.

      – Cơ sở pháp lý để xác minh hành vi vi phạm thuộc tội này là quy định của Luật nghĩa vụ quân sự. Những hành vi nêu trên chỉ bị coi là tội phạm khi đã bị xử phạt hành chính hoặc đã bị kết án về tội này và chưa được xoá án tích về hành vi này mà còn vi phạm. Hành vi “trốn tránh” nếu thực hiện trước khi địa phương giao quân cho đơn vị quân đội tiếp nhận thì mới cấu thành tội phạm này. Nếu hành vi này xảy ra sau đó thì chỉ có thể cấu tội đào ngũ.

      Mặt khách thể: khách thể của tội phạm này là xâm phạm đến hoạt động bình thường của cơ quan Nhà nước trong lĩnh vực quản lý hành chính về đăng ký nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ và gọi tập trung huấn luyện.

      Mặt chủ quan: là lỗi cố ý trực tiếp. Người phạm tội thực hiện hành vi với mục đích trốn tránh nghĩa vụ quân sự. Nếu không có mục đích này thì không cấu thành tội phạm.

      Mặt chủ thể: chủ thể của tội phạm này là bất kỳ người nào còn trong độ tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc là quân nhân dự bị, nam đủ 17 tuổi; hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ là nam đủ 18 tuổi đến đủ 27 tuổi.

      Các dấu hiệu khác: người thực hiện hành vi nêu trên phải thuộc trường hợp đã bị xử phạt hành chính về hành vi này (hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự) hoặc đã bị kết án về tội này mà còn vi phạm thì mới phải chịu trách nhiệm hình sự về tội này. Đây là dấu hiệu cấu thành của tội này.

      3. Hình phạt tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự:

      Mức hình phạt của tội phạm này được chia thành 2 khung, cụ thể như sau:

      – Khung một (Khoản 1)

      Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. Được áp dụng đối với trường hợp phạm tội có đủ dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội này nêu ở mặt khách quan.

      – Khung hai (Khoản 2)

      Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

      Xem thêm:  Từ chối không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không?

      – Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình như chặt ngón táy, làm mù mắt, làm cho đứt tai…

      – Phạm tội trong thời chiến. Được hiểu là trường hợp phạm tội trong hoàn cảnh đất nưốc đang có chiến tranh.

      – Lôi kéo người khác phạm tội. Được hiểu là người phạm tội đã có những lòi lẽ rủ rê, dụ dỗ, kích động người khác cùng thực hiện tội phạm với mình.;

      Ngoài ra, còn bị xử phạt hành chính

      Theo quy định của Nghị định số 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ, Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu, thì các hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt như sau:

       “Điều 4. Vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự

      1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.

      2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      a) Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, trừ trường hợp quy định tại Khoản1 Điều này;

      b) Không đăng ký bổ sung khi có sự thay đổi về họ tên, địa chỉ nơi ở, nơi làm việc theo quy định;

      c) Không thực hiện đăng ký di chuyển trước khi di chuyển nơi cư trú theo quy định;

      d) Không thực hiện đăng ký vào ngạch dự bị theo quy định.

      3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký nghĩa vụ quân sự, đăng ký bổ sung, đăng ký di chuyển, đăng ký vào ngạch dự bị đối với hành vi quy định tại Khoản1, Khoản2 Điều này.”

      “Điều 5. Vi phạm quy định sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự

      1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung sơ tuyển ghi trong giấy gọi sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.

      2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện sơ tuyển nghĩa vụ quân sự theo kế hoạch của Hội đồng nghĩa vụ quân sự đối với hành vi quy định tại Khoản1 Điều này.

      Điều 6. Vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

      1. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.

      2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

      a) Người khám sức khỏe gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;

      b) Đưa tiền hoặc các lợi ích vật chất khác cho cán bộ, nhân viên y tế để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự;

      Xem thêm:  Trốn không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không?

      c) Cán bộ, nhân viên y tế cố ý làm sai lệch các yếu tố về sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

      Điều 7. Vi phạm quy định về nhập ngũ

      1. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.

      2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chấp hành lệnh gọi nhập ngũ đối với hành vi quy định tại Khoản1 Điều này”.

      Như vậy, ngoài bị xử lý hình sự thì tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự còn bị xử lý vi phạm hành chính nếu chưa đủ căn cứ pháp lý để truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định tại Nghị định 120/2013/NĐ- CP

      Ngoài tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự, trong Bộ luật hình sự còn quy định các tội danh khác về nghĩa vụ quân sự , cụ thể như sau:

      “Điều 333. Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ

      1. Người nào là quân nhân dự bị mà không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ trong trường hợp có lệnh tổng động viên, lệnh động viên cục bộ, có chiến tranh hoặc có nhu cầu tăng cường cho lực lượng thường trực của quân đội để chiến đấu bảo vệ địa phương, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

      a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

      b) Lôi kéo người khác phạm tội.”

      Tội làm trái quy định vè việc thực hiện nghĩa vụ như sau:

      “Điều 334.  Tội làm trái quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự

      1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ, gọi tập trung huấn luyện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

      2. Phạm tội trong thời chiến, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

      3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

      Tội cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự, cụ thể:

      “Điều 335. Tội cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự

      1. Người nào cố ý cản trở việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ, gọi tập trung huấn luyện, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

      2. Phạm tội trong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc trong thời chiến, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm.”

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Bộ luật hình sự 2015;

      – Luật nghĩa vụ quân sự  2015.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì? Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự? thuộc chủ đề Trốn tránh nghĩa vụ quân sự, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp mức xử phạt vi phạm về nghĩa vụ quân sự mới nhất

      Quy định chung về nghĩa vụ quân sự. Tổng hợp mức xử phạt vi phạm về nghĩa vụ quân sự mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Chủ doanh nghiệp (giám đốc) có phải đi nghĩa vụ quân sự?

      Chủ doanh nghiệp (giám đốc) có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Không đi nghĩa vụ quân sự phạt bao nhiêu tiền? Điều kiện sức khỏe nghĩa vụ quân sự?

      ảnh chủ đề

      Đào ngũ sẽ bị xử phạt thế nào? Mức xử phạt hành vi đào ngũ?

      Đào ngũ sẽ bị xử phạt như thế nào? Căn cứ truy cứu trách nhiệm hình sự tội đào ngũ? Đào ngũ nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử lý như thế nào? Trách nhiệm pháp lý đối với hành vi đào ngũ?

      ảnh chủ đề

      Từ chối không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không?

      Từ chối không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không? Em đã nhận giấy quân trang, nay không nhập ngũ nữa thì có được không?

      ảnh chủ đề

      Quy định xử phạt không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

      Nghĩa vụ quân sự được xem là một trong những nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam. Công dân sẽ phải thực hiện hoạt động đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thuộc các trường hợp luật định. Dưới đây là quy định của pháp luật về mức xử phạt đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.

      ảnh chủ đề

      Không có mặt tại địa điểm nhập ngũ bị phạt thế nào?

      Không có mặt tại địa điểm nhập ngũ bị phạt thế nào? Hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự phải chịu trách nhiệm hành chính hay hình sự?

      ảnh chủ đề

      Trốn không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không?

      Trốn không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không? Tự ý bỏ nơi đang thực hiện nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Luật sư tư vấn về vấn đề trốn nghĩa vụ quân sự trực tuyến

      Luật sư tư vấn về vấn đề trốn nghĩa vụ quân sự trực tuyến. Không tham gia khám nghĩa vụ quân sự, không thực hiện lệnh gọi nhập ngũ.

      ảnh chủ đề

      Các yếu tố cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

      Các yếu tố cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự. Hành vi như thế nào là đủ để cấu thành lên tội trốn tránh trách nhiệm, nghĩa vụ quân sự

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp mức xử phạt vi phạm về nghĩa vụ quân sự mới nhất

      Quy định chung về nghĩa vụ quân sự. Tổng hợp mức xử phạt vi phạm về nghĩa vụ quân sự mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Chủ doanh nghiệp (giám đốc) có phải đi nghĩa vụ quân sự?

      Chủ doanh nghiệp (giám đốc) có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Không đi nghĩa vụ quân sự phạt bao nhiêu tiền? Điều kiện sức khỏe nghĩa vụ quân sự?

      ảnh chủ đề

      Đào ngũ sẽ bị xử phạt thế nào? Mức xử phạt hành vi đào ngũ?

      Đào ngũ sẽ bị xử phạt như thế nào? Căn cứ truy cứu trách nhiệm hình sự tội đào ngũ? Đào ngũ nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử lý như thế nào? Trách nhiệm pháp lý đối với hành vi đào ngũ?

      ảnh chủ đề

      Từ chối không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không?

      Từ chối không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không? Em đã nhận giấy quân trang, nay không nhập ngũ nữa thì có được không?

      ảnh chủ đề

      Quy định xử phạt không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

      Nghĩa vụ quân sự được xem là một trong những nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam. Công dân sẽ phải thực hiện hoạt động đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thuộc các trường hợp luật định. Dưới đây là quy định của pháp luật về mức xử phạt đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.

      ảnh chủ đề

      Không có mặt tại địa điểm nhập ngũ bị phạt thế nào?

      Không có mặt tại địa điểm nhập ngũ bị phạt thế nào? Hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự phải chịu trách nhiệm hành chính hay hình sự?

      ảnh chủ đề

      Trốn không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không?

      Trốn không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không? Tự ý bỏ nơi đang thực hiện nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Luật sư tư vấn về vấn đề trốn nghĩa vụ quân sự trực tuyến

      Luật sư tư vấn về vấn đề trốn nghĩa vụ quân sự trực tuyến. Không tham gia khám nghĩa vụ quân sự, không thực hiện lệnh gọi nhập ngũ.

      ảnh chủ đề

      Các yếu tố cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

      Các yếu tố cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự. Hành vi như thế nào là đủ để cấu thành lên tội trốn tránh trách nhiệm, nghĩa vụ quân sự

      Xem thêm

      Tags:

      Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

      Trốn tránh nghĩa vụ quân sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp mức xử phạt vi phạm về nghĩa vụ quân sự mới nhất

      Quy định chung về nghĩa vụ quân sự. Tổng hợp mức xử phạt vi phạm về nghĩa vụ quân sự mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Chủ doanh nghiệp (giám đốc) có phải đi nghĩa vụ quân sự?

      Chủ doanh nghiệp (giám đốc) có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Không đi nghĩa vụ quân sự phạt bao nhiêu tiền? Điều kiện sức khỏe nghĩa vụ quân sự?

      ảnh chủ đề

      Đào ngũ sẽ bị xử phạt thế nào? Mức xử phạt hành vi đào ngũ?

      Đào ngũ sẽ bị xử phạt như thế nào? Căn cứ truy cứu trách nhiệm hình sự tội đào ngũ? Đào ngũ nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử lý như thế nào? Trách nhiệm pháp lý đối với hành vi đào ngũ?

      ảnh chủ đề

      Từ chối không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không?

      Từ chối không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không? Em đã nhận giấy quân trang, nay không nhập ngũ nữa thì có được không?

      ảnh chủ đề

      Quy định xử phạt không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

      Nghĩa vụ quân sự được xem là một trong những nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam. Công dân sẽ phải thực hiện hoạt động đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thuộc các trường hợp luật định. Dưới đây là quy định của pháp luật về mức xử phạt đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.

      ảnh chủ đề

      Không có mặt tại địa điểm nhập ngũ bị phạt thế nào?

      Không có mặt tại địa điểm nhập ngũ bị phạt thế nào? Hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự phải chịu trách nhiệm hành chính hay hình sự?

      ảnh chủ đề

      Trốn không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không?

      Trốn không tham gia nghĩa vụ quân sự có được không? Tự ý bỏ nơi đang thực hiện nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Luật sư tư vấn về vấn đề trốn nghĩa vụ quân sự trực tuyến

      Luật sư tư vấn về vấn đề trốn nghĩa vụ quân sự trực tuyến. Không tham gia khám nghĩa vụ quân sự, không thực hiện lệnh gọi nhập ngũ.

      ảnh chủ đề

      Các yếu tố cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

      Các yếu tố cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự. Hành vi như thế nào là đủ để cấu thành lên tội trốn tránh trách nhiệm, nghĩa vụ quân sự

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528