Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Trình tự thủ tục xác định đơn giá thuê đất và thu nộp tiền thuê đất

Tư vấn pháp luật

Trình tự thủ tục xác định đơn giá thuê đất và thu nộp tiền thuê đất

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Trình tự thủ tục xác định đơn giá thuê đất và thu nộp tiền thuê đất. Căn cứ xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước.

    I. Cơ sở pháp lý:

    – Nghị định số 46/2014/NĐ-CP;

    – Thông tư 77/2014/TT-BTC.

    II. Luật sư tư vấn:

    Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành:

    1. Đối với trường hợp cho thuê đất mới

    Căn cứ quyết định cho thuê đất, hồ sơ địa chính do cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, cơ quan thuế xác định đơn giá thuê đất như sau:

    “- Trường hợp áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: căn cứ giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, mức tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cơ quan thuế xác định đơn giá thuê đất cho kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên để thông báo bằng văn bản cho người thuê đất và chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường làm căn cứ ghi vào hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật.

    – Trường hợp áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: căn cứ vào Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cơ quan thuế xác định đơn giá thuê đất của chu kỳ ổn định đầu tiên để thông báo bằng văn bản cho người thuê đất và chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường để làm căn cứ ghi vào hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật.”

    Căn cứ vào đơn giá thuê đất xác định tại quy định trên Khoản này và diện tích phải nộp tiền thuê đất; số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền thuê đất do cơ quan tài chính xác định và chuyển đến (nếu có), cơ quan thuế xác định và ban hành Thông báo số tiền thuê đất phải nộp và mở sổ theo dõi việc thu, nộp tiền thuê đất.

    Cơ quan tài chính xác định các khoản được trừ về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào số tiền thuê đất phải nộp (nếu có) theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP hướng dẫn tại Thông tư này và chuyển cho cơ quan thuế làm cơ sở xác định tiền thuê đất phải nộp.

    2. Đối với trường hợp điều chỉnh đơn giá thuê đất khi hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất

    Khi đến thời điểm phải điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP; Đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền hàng năm của mỗi dự án được ổn định 05 năm tính từ thời điểm được nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ giao đất sang thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Hết thời gian ổn định, Cục trưởng Cục thuế, Chi cục trưởng Chi cục thuế điều chỉnh lại đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước áp dụng cho thời gian tiếp theo theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6  Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

    Căn cứ giá đất tại Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cơ quan thuế xác định lại đơn giá thuê đất và thông báo số tiền thuê đất phải nộp hàng năm của chu kỳ ổn định tiếp theo cho người thuê đất.

    3. Hàng năm cơ quan thuế thông báo nộp tiền thuê đất trực tiếp cho người phải nộp tiền thuê đất. Trường hợp căn cứ tính tiền thuê đất có thay đổi thì phải xác định lại tiền thuê đất theo quy định tại  Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 77/2014/TT-BTC, gửi thông báo cho người thuê đất thực hiện.

    Năm nộp tiền thuê đất tính theo năm dương lịch, từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. Trường hợp năm đầu tiên thuê đất, năm kết thúc thuê đất không đủ 12 tháng thì tiền thuê năm đầu và năm kết thúc tính theo số tháng thuê. Trường hợp thời gian thuê đất của tháng thuê đầu tiên hoặc tháng thuê kết thúc không đủ số ngày của một (01) tháng thì:

    –  Nếu số ngày thuê đất từ 15 ngày trở lên đến đủ tháng ( >= 15 ngày) thì tính tròn 01 tháng.

    –  Nếu số ngày thuê đất dưới 15 ngày (< 15 ngày) thì không tính tiền thuê đất.

    4. Người thuê đất căn cứ vào thông báo nộp tiền thuê đất nộp tiền tại địa điểm đã ghi trong Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời hạn quy định, cụ thể:

    Đối với thuê đất, thuê mặt nước trả tiền hàng năm

    – Việc nộp tiền mỗi năm được chia làm 2 kỳ: kỳ thứ nhất nộp tối thiểu 50% trước ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm. Đối với trường hợp thuê đất mới mà thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất phải nộp của năm đầu tiên sau ngày ngày 31 tháng 10 thì cơ quan thuế ra Thông báo nộp tiền thuê đất cho thời gian còn lại của năm.

    – Quá thời hạn nộp tiền thuê đất mỗi kỳ nộp tiền ghi trên Thông báo của cơ quan thuế, người thuê đất phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

    – Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo tiền thuê đất của cơ quan thuế, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất theo Thông báo.

    – Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người thuê đất phải nộp đủ tiền thuê đất còn lại theo Thông báo.

    – Quá thời hạn quy định nêu trên, người được Nhà nước cho thuê đất chưa nộp đủ tiền thuê đất theo Thông báo thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuê đất chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    trinh-tu-thu-tuc-xac-dinh-don-gia-thue-dat-va-thu-nop-tien-thue-dat

    >>> Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài: 1900.6568

    5. Kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại được ủy nhiệm phối hợp thu ngân sách nhà nước hoặc cơ quan thuế khi thu tiền thuê đất phải sử dụng chứng từ thu tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định về hướng dẫn tập trung, quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước.

    Việc ủy nhiệm thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của tổ chức, cá nhân được thuê đất, thuê mặt nước trong cảng hàng không, sân bay cho Cảng vụ hàng không thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan thuế phải mở sổ thu nộp tiền thuê đất tại địa phương theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đơn giá thuê đất

    Mặt nước

    Nộp tiền thuế

    Tiền thuế đất


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Tính tiền thuê đất 50 năm trả tiền một lần, trả tiền hàng năm

    Các hình thức thuê đất? Tính tiền thuê đất 50 năm trả tiền một lần cho cả thời gian thuê? Tính tiền thuê đất 50 năm trả tiền hàng năm? Thuê đất 50 năm trả tiền một lần có được chuyển nhượng đất thuê không?

    Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất mới nhất

    Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất mới nhất? Đối tượng được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất? Trình tự, thủ tục gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất?

    Quy định mới nhất về miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

    Quy định mới nhất về miễn giảm tiền thuê đất? Quy định mới nhất về miễn, giảm tiền sử dụng đất?

    Hồ sơ, thủ tục và thời hạn xin miễn giảm tiền thuê đất

    Hồ sơ, thủ tục xin miễn giảm tiền thuê đất? Thời hạn xin miễn giảm tiền thuê đất?

    Đất có mặt nước ven biển là gì? Quy định về đất có mặt nước ven biển?

    Đất có mặt nước ven biển là gì? Quy định về đất có mặt nước ven biển?

    Căn cứ, thời điểm, phương pháp tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

    Quy định về căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất? Tính tiền sử dụng đất theo chuyển mục đích sử dụng đất?

    Quy định về đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước

    Quy định về đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước? Quy định về đất có mặt nước sử dụng vào các mục đích chuyên dùng?

    Mẫu thông báo nộp tiền thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản)

    Thông báo nộp tiền thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản) là gì? Mẫu Thông báo nộp tiền thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản)? Soạn thảo Thông báo nộp tiền thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản)? Quy định về hoạt động nộp tiền thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản)?

    Mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất và hướng dẫn viết giấy chi tiết nhất

    Mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất là gì? Mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất chi tiết nhất? Một số quy định về giảm tiền thuê đất?

    Mẫu công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp thuế

    Mẫu công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp thuế là gì? Mẫu công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt chậm nộp? Một số quy định của pháp luật về gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ