Những đối tượng nào sẽ được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội? Và quy định về tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Những đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội:
Đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội bao gồm:
– Những đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn:
+ Những người thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng, gồm:
- Người mồ côi cả cha và mẹ.
- Người bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi.
- Người mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật.
- Người mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội.
- Người mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Người có cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật.
- Người có cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội.
- Người có cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Có cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật; trong khi đó người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội.
- Cha hoặc mẹ của người đó bị tuyên bố mất tích theo quy định; người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Người có cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo.
+ Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội.
+ Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng.
– Những đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp:
+ Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú.
+ Những người là nạn nhân của bạo lực gia đình.
+ Nạn nhân bị xâm hại tình dục.
+ Nạn nhân bị buôn bán.
+ Nạn nhân bị cưỡng bức lao động.
+ Những đối tượng cần được bảo vệ khẩn cấp khác theo quy định.
– Người chưa thành niên, người không còn khả năng lao động: những đối tượng này sẽ được chăm sóc, nuôi dưỡng dựa trên quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
– Những người tự nguyện muốn sống tại cơ sở trợ giúp xã hội:
+ Người cao tuổi có thực hiện theo hợp đồng ủy nhiệm chăm sóc.
+ Những đối tượng quy định tại khoản 1, 2,3 Điều 24 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP không có điều kiện sống tại gia đình, có nhu cầu vào sống tại cơ sở trợ giúp xã hội.
2. Tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội:
Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trọ xã hội được quy định tại Điều 25 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP, cụ thể:
– Về mức trợ cấp hàng tháng:
Theo quy định mức trợ cấp hàng tháng cho mỗi đối tượng thấp nhất sẽ như sau:
Mức trợ cấp hàng tháng = mức chuẩn trợ giúp xã hội x hệ số tương ứng
Trong đó:
+ Mức chuẩn trợ giúp xã hội: 360.000 đồng/tháng.
(Mức chuẩn này có thể được điều chỉnh dựa trên khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội).
+ Hệ số tương ứng:
Đối với trẻ em dưới 04 tuổi: hệ số 5,0.
Đối với các đối tượng từ đủ 4 tuổi trở lên: hệ số 4,0.
– Về chế độ bảo hiểm y tế: được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định pháp luật về bảo hiểm y tế.
– Về chế độ mai táng phí: khi chết sẽ được hưởng chi phí mai táng tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
Mức chuẩn trợ giúp xã hội hiện tại là 360.000 đồng/tháng.
Khi đó mai táng phí tối thiểu sẽ bằng 18.000.000 VNĐ.
– Về chế độ sinh hoạt hàng ngày:
Sẽ được cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày như chăn, màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, quần áo lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa bệnh thông thường,…
Với những đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ sẽ được vệ sinh cá nhân hàng tháng.
Với những đối tượng đang đi học sẽ được cấp sách, vở, đồ dùng học tập.
3. Hồ sơ, thủ tục tiếp nhận các đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội.
3.1. Hồ sơ tiếp nhận các đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội:
– Đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
+ Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ.
+ Đối với trẻ em cần giấy khai sinh (bản sao).
+ Đối với trường hợp là người khuyết tật cần Giấy xác nhận khuyết tật (bản sao).
+ Đối với trường hợp bị nhiễm HIV cần có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
+ Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở trợ giúp xã hội.
+ Quyết định tiếp nhận của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội.
– Đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp, hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:
+ Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ.
+ Chứng minh nhân dân, căn cước công dân (bản sao).
+ Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến an toàn của đối tượng.
+ Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở.
+ Quyết định tiếp nhận của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội.
– Đối với đối tượng tự nguyện muốn được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội.
+ Giấy tờ tùy thân gồm chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao).
3.2. Thủ tục tiếp nhận các đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
– Đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn:
Bước 1: Nộp hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Thời gian là 07 ngày làm việc.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đưa đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội trong thờ hạn 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp:
Cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp.
+ Thực hiện lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng.
+ Thực hiện đánh giá mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng.
+ Bảo đảm an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng.
+ Quyết định trợ giúp đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội.
+ Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ.
– Đối với đối tượng tự nguyện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội:
Bước 1: Thực hiện ký hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội.
Bước 2: Nộp giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
4. Mẫu tờ khai tiếp nhận vào sơ cở trợ giúp xã hội:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi: | – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ….. |
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám hộ): ………
Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/ ……. Giới tính: ………..
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ……….. cấp ngày ……. Nơi cấp: ………
Trú quán tại thôn …… xã (phường, thị trấn) ….….. huyện (quận, thị xã, thành phố) …….. tỉnh ………..
Hiện nay, tôi ……..
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận (Họ và tên đối tượng): ……….
Trường hợp người giám hộ viết đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng: ……… Nam/nữ ………..
Sinh ngày ……. tháng …… năm ……
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ……… Cấp ngày …/…/… Nơi cấp: ………
Trú quán tại thôn ……. xã (phường, thị trấn) …….. huyện (quận, thị xã, thành phố) …….. tỉnh ……) vào chăm sóc, nuôi dưỡng/sử dụng dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở trợ giúp xã hội.
| ……. , ngày …. tháng …. năm…. |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ……..là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ | Ngày …. tháng …. năm … |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.