Quy định của pháp luật về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Trường hợp nào áp dụng xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng nhà đất? Hồ sơ xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng nhà đất. Trình tự, thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất Mẫu phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.
Hiện nay, một trong các giao dịch phổ biến là đăng ký vay có sử dụng biện pháp bảo đảm là thế chấp quyền sử dụng đất khi người sử dụng có nhu cầu. Dưới đây là thủ tục xóa đăng ký thế chấp (giải chấp) quyền sử dụng đất, mời bạn đọc tham khảo:
Tổng đài Luật sư
Mục lục bài viết
- 1 1. Quy định của pháp luật về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất:
- 2 2. Trường hợp nào áp dụng xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng nhà đất?
- 3 3. Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng nhà đất:
- 4 4. Trình tự, thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng nhà đất:
- 5 5. Mẫu phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất:
1. Quy định của pháp luật về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất:
Thế chấp quyền sử dụng đất là một trong những biện pháp đăng ký bảo đảm. Theo quy định tại Điều 317
Tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất mà tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp thì tài sản gắn liền với đất cũng thuộc tài sản thế chấp, ngoại trừ trường hợp hai bên có sự thỏa thuận khác.
Đồng thời căn cứ theo Điều 4 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm quy định các biện pháp bảo đảm phải đăng ký bao gồm:
– Thế chấp quyền sử dụng đất.
– Thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp tài sản đó đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay.
– Thế chấp tàu biển.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì khi thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất sẽ bắt buộc phải đăng ký biện pháp bảo đảm.
Trong khi thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất thì bên thế chấp có quyền sau: tiếp tục được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp; được đầu tư để làm tăng giá trị của đất đai; được bán, trao đổi, tặng cho đất đai hay được cho thuê, cho mượn nếu được bên nhận thế chấp đồng ý.
Thế chấp quyền sử dụng đất là biện pháp bảo đảm đối vật. Và như vậy, khi đến hạn thanh toán nợ mà bên thế chấp vi phạm nghĩa vụ thanh toán trả nợ thì bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản đã đăng ký thế chấp đó thể thu hồi khoản cho vay của mình.
2. Trường hợp nào áp dụng xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng nhà đất?
Điều 21 Nghị định 102/2017/NĐ-CP quy định các trường hợp thực hiện việc xóa đăng ký biện pháp bảo đảm khi có căn cứ sau:
– Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp bảo đảm đã đăng ký bằng biện pháp bảo đảm khác.
– Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm.
– Thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản khác.
– Xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm.
– Tài sản bảo đảm bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ; tài sản gắn liền với đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Khi có bản án, quyết định của
– Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt biện pháp bảo đảm hoặc tuyên bố chấm dứt biện pháp bảo đảm trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
– Xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ
– Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm.
– Theo thỏa thuận của các bên.
3. Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng nhà đất:
Căn cứ tại Điều 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP quy định hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bao gồm:
– 01 bản chính phiếu yêu cầu xóa đăng ký.
– Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
Hoặc trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm thì cần văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu)
– Đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận thì cần Giấy chứng nhận (bản chính).
– Trường hợp có ủy quyền thì cần có văn bản ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
Ngoài ra, nếu trường hợp xóa đăng ký thế chấp khi cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm cần những giấy tờ sau:
– 01 bản chính phiếu yêu cầu xóa đăng ký.
– Đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận thì cần Giấy chứng nhận (bản chính).
– Trường hợp có ủy quyền thì cần có văn bản ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
– Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
4. Trình tự, thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng nhà đất:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
– Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa nếu địa phương đó đã thành lập bộ phận một cửa.
– Trường hợp địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ:
– Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung xóa đăng ký thế chấp theo đúng thứ tự tiếp nhận hồ sơ vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận.
– Sau đó ghi vào sổ địa chính và Giấy chứng nhận, thì chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
– Thời gian thực hiện giải quyết:
+ Thông thường không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thời hạn là không quá 13 ngày.
Lưu ý: Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Khi hoàn thiện thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, thì trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ thể hiện những thông tin thay đổi nội dung đã xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất tại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Cụ thể được ghi nhận như sau: Trường hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì ghi “Xóa nội dung đăng ký góp vốn ngày …/…/… (ghi ngày đã đăng ký góp vốn trước đây); theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
5. Mẫu phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất:
Mẫu phiếu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất là mẫu số 04/ĐKTC ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BTP. Cụ thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm …… PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ (Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp) Kính gửi: ……… | PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN | |
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số ……. Số thứ tự …… | ||
Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên) |
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ | ||||
1. Người yêu cầu xóa đăng ký: | □ Bên thế chấp | □ Bên nhận thế chấp | □ Người mua tài sản thi hành án | |
□ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp | □ Quản tài viên | □ Tổ chức thi hành án dân sự | ||
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……… 1.2. Địa chỉ liên hệ: ……… 1.3. Số điện thoại (nếu có): …… Fax (nếu có): ……… Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……… 1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ……… Số: ……… Cơ quan cấp ……. cấp ngày …….… tháng ……… năm ……… | ||||
2. Mô tả tài sản thế chấp đã đăng ký: 2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số: ………; Tờ bản đồ số (nếu có): …….; Mục đích sử dụng đất: ……… Thời hạn sử dụng đất: ……… 2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ……… 2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ……… m2 (ghi bằng chữ: ………) 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……, số vào sổ cấp giấy: … Cơ quan cấp: ……., cấp ngày …….. tháng ……. năm …… 2.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở 2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……… , số vào sổ cấp giấy: …… Cơ quan cấp: ………, cấp ngày ….. tháng ……. năm ……… 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……; Tờ bản đồ số (nếu có): ……… 2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: …… 2.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở 2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: …… 2.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề. 2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……… (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: …..; Số của căn hộ: ……; Tòa nhà …..) 2.3.4. Diện tích sử dụng: …… m2 (ghi bằng chữ: ……) 2.3.5. Số hợp đồng (nếu có): ……, ký kết ngày ….. tháng …… năm …… 2.4. Dự án xây dựng nhà ở 2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Số phát hành: ……, số vào sổ cấp giấy: …… Cơ quan cấp: ……., cấp ngày …….. tháng ……. năm ……… 2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền Số: ……… Cơ quan cấp: ……., cấp ngày …….. tháng ……. năm …… 2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở: …….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……. 2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở: ……… 2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: ……… 2.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở 2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……, số vào sổ cấp giấy: ……… Cơ quan cấp: ……, cấp ngày …….. tháng ……. năm ……… 2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: ……; Tờ bản đồ số (nếu có): …. 2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai: ……… | ||||
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm ……. | ||||
4. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký □ | ||||
5. Tài liệu kèm theo: ……… | ||||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: | □ Nhận trực tiếp □ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) ……… | |||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. | ||||
BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN/NGƯỜI MUA TÀI SẢN THI HÀNH ÁN/CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ/VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ | |
Văn phòng đăng ký đất đai: ……… Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm ……. | |
……, ngày …. tháng …… năm ……
|