Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính? Công ty không thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính có bị xử phạt không?
Trong quá trình doanh nghiệp hoạt động, kinh doanh bởi nhiều lý do khác nhau như nhu cầu phát triển thị trường, mở rộng hoạt động đầu tư kinh doanh mà doanh nghiệp, đặc biệt là thay đổi địa giới hành chính mà các doanh nghiệp, công ty đã có sự thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa chỉ công ty nhanh chóng, đầy đủ. Vậy, Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính hiện nay như thế nào? Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính bao gồm những loại giấy tờ nào? Công ty không thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính có bị xử phạt không?
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
Luật sư
Mục lục bài viết
1. Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính:
1.1. Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính trong cùng quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh:
Hiện nay, theo quy định pháp luật khi Công ty tiến hành thay đổi địa chỉ trong cùng quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh được hiểu là doanh nghiệp chuyển địa chỉ khỏi nơi đã đăng ký tới một địa chỉ mới nằm trong cùng quận/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh, đối với trường hợp thay đổi địa chỉ công ty này làm thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế. Do vậy, Công ty cần thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh sau đây:
Bước 1: Quý bạn đọc cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
1) Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi địa chỉ của công ty theo Mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
2) Biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ Công ty của hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, Công ty Hợp danh, Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần;
3) Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên hoặc hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh, Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi trụ sở.
4) Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính trong cùng quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh (nếu có).
Bước 2: Công ty chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 3: Sau khi hoàn thành tất cả các thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi thì doanh nghiệp sẽ nộp thêm tờ khai mẫu 08/MST với chi cục thuế trực tiếp quản lý.
1.2. Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính khác quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh:
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính khác quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh được thực hiện theo các bước sau:
Trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế. Theo đó, doanh nghiệp cần phải thực hiện các thủ tục như sau:
Bước 1: Quý bạn đọc tiến hành nộp hồ sơ lên Chi cục thuế cũ để chốt thuế. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
(1) Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST;
(2) Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi (không yêu cầu chứng thực);
Thực tế, trong quá trình thực hiện một số Chi cục thuế yêu cầu thêm một số loại giấy tờ sau đây:
(1) Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
(2) Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh (bản sao có công chứng/chứng thực).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(4) Văn bản ủy quyền cho các cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục (nếu có).
Trường hợp công ty có sử dụng hóa đơn thì tiến hành thủ tục như sau:
– Quý bạn đọc tiến hành nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của quý đó đến thời điểm chuyển trụ sở;
– Cán bộ Ấn chỉ, đội nợ sẽ tiến hành việc rà soát toàn bộ việc các khoản nợ, các báo cáo hóa đơn của doanh nghiệp.
– Kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 10 ngày làm việc doanh nghiệp nhận Thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm căn cứ theo mẫu số 09-MST.
Bước 2. Quý bạn đọc tiến hành thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh:
(1) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
(2) Mẫu 09-MST do cơ quan thuế cấp;
(3) Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh (bản sao công chứng/chứng thực);
(4) Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
(5) Văn bản ủy quyền cho các cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục (nếu có).
Thời hạn giải quyết thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh trong 03 ngày làm việc.
Bước 3: Đối với công ty sử dụng con dấu có thông tin địa chỉ cũ thì quý bạn đọc cần khắc lại con dấu.
Bước 4: Quý bạn đọc tiến hành thủ tục thông báo với cơ quan thuế về việc thay đổi trụ sở và các vấn đề liên quan đến sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng. Hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:
(1) Quyết định chốt thuế chuyển quận/huyện của Chi cục thuế nơi công ty đặt địa chỉ cũ cấp;
(2) Mẫu 08-MST có đóng dấu xác nhận chuyển địa chỉ tới quận/huyện mới;
(3) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.
2. Công ty không thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính có bị xử phạt không?
Công ty không thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính có bị xử phạt. Cụ thể như sau:
2.1. Hình phạt chính:
Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP xử phạt đối với các vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
– Phạt cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
– Đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
– Đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;
– Đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
– Đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Như vậy, Công ty không thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính có bị xử phạt cao nhất 30.000.000 đồng.
2.2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Ngoài ra, Công ty còn phải áp dụng thêm các biện pháp khắc phục hậu quả như:
– Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
– Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.