Hộ kinh doanh cá thể được xem là hình thức kinh tế đơn giản nhất trong tất cả các loại hình kinh tế hiện nay, hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân và phải chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ tài chính bằng toàn bộ tài sản của mình. Dưới đây là quy định của pháp luật về trình tự và thủ tục đóng bảo hiểm xã hội đối với hộ kinh doanh cá thể.
Mục lục bài viết
1. Thủ tục đóng bảo hiểm xã hội hộ kinh doanh cá thể:
Trên thực tế hiện nay, hiện nay, hộ kinh doanh sử dụng người lao động sẽ cần phải thực hiện hoạt động đăng ký bảo hiểm xã hội cho những người lao động đó. Theo đó, thủ tục đóng bảo hiểm xã hội hộ kinh doanh cá thể sẽ được thực hiện như sau:
Bước 1: Hộ kinh doanh cần phải xác định những người lao động là đối tượng tham gia chế độ bảo hiểm xã hội, tham gia chế độ bảo hiểm y tế, tham gia chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo
Loại bảo hiểm | Người lao động | Người lao động là công dân nước ngoài | Người quản lý doanh nghiệp |
Bảo hiểm xã hội |
Những đối tượng được xác định là người lao động đang làm việc cho hộ kinh doanh theo hợp đồng lao động. Cụ thể: – Hợp đồng lao động không xác định thời hạn; – Hợp đồng lao động xác định thời hạn.
| Khi có giấy phép lao động hoặc khi có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cung cấp, làm việc cho các doanh nghiệp theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động có xác định thời hạn trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng trở lên. Ngoại trừ các trường hợp cơ bản sau: – Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; – Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của | Chỉ những người quản lý nào có hưởng tiền lương, tức là có hợp đồng lao động thì mới tham gia chế độ bảo hiểm xã hội. |
Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Đây được xem là đối tượng bắt buộc tham gia chế độ bảo hiểm xã hội thì cũng là đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
| Khi có giấy phép lao động hoặc khi có chứng chỉ hành nghề, hoặc khi có giấy phép hành nghề do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cung cấp, đồng thời có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn với thời gian từ đủ 12 tháng trở lên đối với người sử dụng lao động trên lãnh thổ Việt Nam. | Đây được xác định là đối tượng bắt buộc phải tham gia chế độ bảo hiểm xã hội, thì cũng là đối tượng được áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. |
Bảo hiểm y tế | Là những đối tượng đang làm việc cho hộ kinh doanh theo các hợp đồng lao động như sau: – Hợp đồng lao động không xác định thời hạn; – Hợp đồng lao động có xác định thời hạn với thời gian từ đủ 03 tháng trở lên. | Là những đối tượng đang làm việc cho hộ kinh doanh theo các hợp đồng lao động cơ bản như sau: – Hợp đồng lao động không xác định thời hạn; – Hợp đồng lao động có xác định thời hạn trong khoảng thời gian từ đủ 03 tháng trở lên. | Chỉ những người quản lý nào có hưởng tiền lương, tức là có hợp đồng lao động với doanh nghiệp thì mới cần phải tham gia. |
Bảo hiểm thất nghiệp | Đang làm việc cho hộ kinh doanh theo các loại hợp đồng lao động như sau: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có xác định thời hạn.. | Là đối tượng không bắt buộc phải tham gia chế độ bảo hiểm thất nghiệp. | Là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội thì đây cũng được xem là đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp. |
Theo đó, nếu hộ kinh doanh có sử dụng người lao động đang hưởng lương hưu hoặc người lao động làm việc ở nhiều nơi thì trách nhiệm tham gia chế độ bảo hiểm của người sử dụng lao động sẽ có những quy định riêng biệt. Hộ kinh doanh sử dụng người lao động là những đối tượng tham gia chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo như phân tích nêu trên thì cần phải có trách nhiệm đăng ký tham gia các loại bảo hiểm đó cho người lao động trong quá trình ký kết hợp đồng lao động. Trong khoảng thời gian 30 ngày được tính kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc được tính kể từ ngày tuyển dụng, hộ kinh doanh sẽ cần phải có trách nhiệm đăng ký tham gia chế độ bảo hiểm cho người lao động, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động để nộp cho các cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi hộ kinh doanh đó đặt trụ sở.
Bước 2: Nộp hồ sơ tham gia chế độ bảo hiểm xã hội của hộ kinh doanh. Bao gồm các loại giấy tờ sau: Tờ khai đơn vị tham gia chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu do pháp luật quy định, báo cáo tình hình sử dụng người lao động và danh sách người lao động tham gia chế độ bảo hiểm xã hội, các loại giấy tờ chứng minh tình hình hoạt động hợp pháp của hộ kinh doanh, các văn bản khác khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Bước 3: Nộp hồ sơ tới cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện. Có thể nộp trực tiếp hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu chính. Cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ xem xét, giải quyết cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động trong khoảng thời gian không quá 05 ngày làm việc được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
2. Chủ hộ kinh doanh cá thể có thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Văn bản hợp nhất Luật bảo hiểm xã hội năm 2019 có quy định về đối tượng phải tham gia chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Bao gồm:
– Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, làm việc theo hợp đồng lao động có xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời gian từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, trong đó bao gồm cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
– Những đối tượng được xác định là người làm việc theo hợp đồng lao động có thời gian từ đủ một tháng đến dưới ba tháng;
– Các cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ công chức và viên chức;
– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, những người làm công tác trong các tổ chức lực lượng vũ trang cơ yếu;
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp công tác trong quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan và hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật công tác trong đơn vị công an nhân dân, người công tác cơ yếu được hưởng lương giống như quân nhân;
– Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, sĩ quan và chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn, học viên trong quân đội, học viên công an, học viên cơ yếu đang theo học được hưởng chế độ sinh hoạt phí;
– Người đang làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động;
– Người quản lý doanh nghiệp, người điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
– Người hoạt động không chuyên trách tại xã, phường.
Theo đó, pháp luật hiện nay không quy định chủ hộ kinh doanh cá thể thuộc đối tượng tham gia chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Vì vậy, trong trường hợp hộ kinh doanh cá thể có sự thỏa thuận giao kết hợp đồng lao động với người lao động thì cần phải phối hợp với người lao động để lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội gửi tới cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Muốn thành lập hộ kinh doanh cá thể cần phải đáp ứng những điều kiện gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 82 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, có quy định cụ thể về giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Theo đó, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật. Hộ kinh doanh sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:
– Ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh không thuộc các trường hợp bị cấm đầu tư kinh doanh;
– Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Có đầy đủ thành phần hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
– Nộp đầy đủ nghĩa vụ tài chính, lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Theo đó, khi muốn thành lập hộ kinh doanh thì cần phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện nêu trên.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
–
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Quyết định 419/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thành lập Ban soạn thảo và Tổ Biên tập Nghị định thay thế Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
THAM KHẢO THÊM: