Một số quy định về Luật sư? Giấy đề nghị cấp thẻ Luật sư 2021? Thủ tục cấp thẻ Luật sư?
Pháp luật bao giờ cũng phải sát với nhu cầu của đời sống thực tiễn, thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh, làm cơ sở thúc đẩy cho sự phát triển và tạo môi trường an toàn pháp lý cho chủ thể xã hội. Luật 20/2012/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của
Căn cứ pháp lý.
– Luật 20/2012/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật luật sư;
– Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Luật sư.
1. Một số quy định về Luật sư
Theo quy định của Luật Luật sư thì công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư. Và khi công dân có đủ những điều kiện đó nếu muốn hành nghề luật sư thì phải có chứng chỉ hành nghề luật sư và gia nhập vào một Đoàn luật sư.
Theo quy định tại Điều 17,
Hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề luật sư:
Đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư:
+ Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe;
+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
Đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp nơi người đó thường trú
+ Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe;
+Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Luật Sư 2006 sửa đổi bổ sung 2012.
Trình tự thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư:
Bước 1: Những cá nhân muốn cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư sẽ chuẩn bị hồ sơ với những giấy tờ pháp lý như bên trên tùy thuộc vào từng trường hợp và nộp đến Bộ Tu pháp. Hình thức nộp hồ sơ có thể là nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Bước 3: Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Trong trường hợp từ chối phải
Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
Như vậy có thể thấy công dân muốn được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư thì phải có những điều kiện tại Điều 10, Luật Luật sư 2006 sửa đổi bổ sung 2014 và chuẩn bị hồ sơ hợp lệ với những giấy tờ mà bài viết cung cấp, Sau đó sẽ thực hiện theo đúng trình tự mà pháp luật quy định để được Bộ Tư pháp xem xét và thực hiện Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư cho công dân đã đủ điều kiện.
2. Giấy đề nghị cấp thẻ luật sư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ LUẬT SƯ
Kính gửi: Liên đoàn luật sư Việt Nam
Đồng kính gửi: Đoàn luật sư tỉnh/thành phố……
– Tôi tên là: … Nam, Nữ: ….
– Ngày tháng năm sinh: ……Nơi sinh :….
– CMND số : …….cấp ngày……….tại CA….
– Dân tộc :….Tôn giáo :……….Ngày vào Đảng: Dự bị………. Chính thức :………Nơi sinh hoạt Đảng hiện nay :……..
– Trình độ chuyên môn :…..
– Hộ khẩu thường trú: …
– Địa chỉ liên lạc: …
– Tên Tổ chức hành nghề :….
– Địa chỉ trụ sở chính:…
– Điện thoại trụ sở chính: ……Fax :….
– Điện thoại di động: ……. Email :…….
– Chứng chỉ hành nghề luật sư số : ……/TP/LS-CCHN cấp ngày ….
– Gia nhập Đoàn luật sư theo Quyết định kết nạp số ……..ngày ….tháng …..năm…….của Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư tỉnh/thành phố……
Đoàn luật sư và Liên đoàn luật sư: đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí luật sư kể từ ngày gia nhập Đoàn luật sư cho đến ngày…….tháng…….năm…
Đề nghị Liên đoàn luật sư Việt Nam và Đoàn luật sư tỉnh/thành phố…. cho tôi được cấp Thẻ luật sư để hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung giấy đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Xác nhận của BCN Đoàn luật sư..
Ông/Bà…..
Đã được chấp nhận gia nhập Đoàn luật sư tỉnh/thành phố theo Quyết định số……
Chủ nhiệm
Địa danh, ngày…….tháng……..năm….
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
Giấy đề nghị cấp thẻ luật sư là một giấy tờ không thể thiếu thì công dân đủ điều kiện muốn Liên đoàn Luật sư thực hiện cấp thẻ luật sư cho mình.
Phần kính gửi của giấy đề nghị cấp thẻ Luật sư thì người đề nghị sẽ điền tên Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền cấp thẻ Luật sư ( Liên đoàn Luật sư, Đoàn Luật sư).
Phần nội dung của giấy đề nghị cấp thẻ luật sư thì người đề nghị phải cung cấp đầy đủ, chi tiết nhất những thông tin cá nhân cần thiết ( tên, ngày tháng năm sinh, căn cước công dân, nơi sinh, trình độ văn hóa,…), tên tổ chức hành nghê, thời gian gia nhập đoàn Luật sư, …Đồng thời người đề nghị cấn cam kết những nội dung mà mình cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai sẽ tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Cuối giấy đề nghị cấp thẻ Luật sư thì có sẽ có sự xác nhận của ban chủ nhiệm đoàn Luật sư, người đề nghị sẽ ký, ghi rõ họ tên.
3. Thủ tục cấp thẻ Luật sư
Thẻ có hình chữ nhật kích thước 9cm x 5,5cm. Mặt ngoài của Thẻ màu nâu, có 02 đường viền màu trắng, ở giữa là biểu tượng của Liên đoàn Luật sư Việt Nam và có hình quốc huy in chìm. Mặt trong của Thẻ màu trắng có dán ảnh của luật sư và đóng dấu nổi giáp lai lên Thẻ và đóng dấu ướt trên chữ ký của người có thẩm quyền cấp Thẻ.
Thẻ luật sư là giấy chứng nhận tư cách thành viên Liên đoàn Luật sư Việt Nam (sau đây gọi tắt là Liên đoàn) và thành viên Đoàn Luật sư của người được cấp Thẻ. Người được cấp Thẻ luật sư sử dụng Thẻ trong khi hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 5, Điều 20, Luật Luật sư 2006 sửa đổi bổ sung 2012 : ” Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày được cấp Thẻ luật sư, luật sư không làm việc theo
Như vậy có thể thấy thẻ luật sư là giấy tờ pháp lý quan trong trong quá trình hành nghề Luật sư của Luật sư. Trong hoạt động tham gia tố tụng thì Luật sư phải xuất trình thẻ Luật sư hoặc giấy yêu cầu của Khác hàng. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ khi luật sư xuất trình Thẻ luật sư và giấy yêu cầu luật sư của khách hàng thì Cơ quan tiến hành tố tụng cấp Giấy chứng nhận về việc tham gia tố tụng của luật sư. Trong trường hợp từ chối phải
Điều kiện thực hiện thủ tục:
+ Chủ thể phải trải qua khóa đào tạo nguồn luật sư tại Học viện Tư pháp;
+ Đăng ký tập sự hành nghề luật sư tại các tổ chức hành nghề luật sư trong vòng 18 tháng;
+ Trải qua một kỳ kiểm tra ở tầm quốc gia do Bộ tư pháp tổ chức.
Tên thủ tục :Thủ tục cấp thẻ luật sư;
Lĩnh vực: Quản lý luật sư;
Cơ quan thực hiện: Vụ Bổ trợ tư pháp;
Trình tự thực hiện: Theo quy định tại Luật Luật sư 2006 sửa đổi bổ sung 2012 thì
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định gia nhập Đoàn luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp Thẻ luật sư cho người gia nhập Đoàn luật sư. Thời hạn cấp Thẻ luật sư không quá hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Đoàn luật sư.
Thẻ luật sư có giá trị không thời hạn, được đổi khi luật sư chuyển Đoàn luật sư hoặc khi bị mất, hỏng.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Liên đoàn luật sư Việt Nam;
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp thẻ luật sư cho người gia nhập Đoàn luật sư; và ảnh 3×4 để dán vào giấy đề nghị cấp thẻ luật sư.
Số lượng hồ sơ: Không quy định;
Thời hạn giải quyết: Thời hạn cấp Thẻ luật sư không quá hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Đoàn luật sư;
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư;
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Liên đoàn luật sư Việt Nam;
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ luật sư;
Lệ phí (nếu có): không.