Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc phải xin cấp giấy phép lao động. Vậy thủ tục cấp giấy phép lao động cần những giấy tờ, hồ sơ gì? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Đối tượng nào phải xin giấy phép lao động?
Giấy phép lao động được hiểu là loại văn bản cho phép người nước ngoài vào Việt Nam làm việc một cách hợp pháp.
Những đối tượng là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải xin giấy phép lao động theo các trường hợp sau:
– Thực hiện hợp đồng lao động.
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
– Chào bán dịch vụ.
– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
– Vào Việt Nam làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế
– Là tình nguyện viên.
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
– Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
– Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
– Là thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Về độ tuổi: đủ 18 tuổi trở lên.
– Phải có quốc tịch nước ngoài.
– Có đủ trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và kinh nghiệm làm việc.
– Đảm bảo có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
– Đảm bảo có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
– Không là người nằm trong diện đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
– Phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
(Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 151
3. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lao động:
3.1. Hồ sơ cấp giấy giấy phép lao động:
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
– 02 ảnh màu: đảm bảo kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
Lưu ý: thời gian của ảnh chụp không quá 06 tháng.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc
– Phiếu lý lịch tư pháp.
Hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh, cụ thể ở các vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hay lao động kỹ thuật và những công việc, ngành nghề khác.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Hộ chiếu còn giá trị sử dụng (bản sao có chứng thực).
– Các giấy tờ khác có liên quan.
3.2. Thủ tục cấp giấy phép lao động:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị hồ sơ như trên, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời gian nộp hồ sơ trước ít nhất là 15 ngày, tính từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết vấn đề:
– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (theo mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
Thời gian giải quyết là trong vòng 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4. Những đối tượng không phải xin cấp giấy phép lao động:
Theo quy định tại Điều 154
– Đối tượng là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
– Đối tượng là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
– Đối tượng vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ với thời hạn dưới 03 tháng.
– Đối tượng là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Đối tượng là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
– Những đối tượng vào Việt Nam để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được. Thời gian dưới 03 tháng.
– Đối tượng là người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
– Đối tượng thuộc trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
5. Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động:
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài | ..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: ……………(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: …………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)…………
3. Tổng số người lao động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………….người
Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ………người
4. Địa chỉ: …………
5. Điện thoại: ………… 6. Email (nếu có) …………
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ………
Cơ quan cấp: ………… Có giá trị đến ngày: ………
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ……………
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):…………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày … tháng … năm…) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa): ……………
10. Ngày, tháng, năm sinh: ………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) …………
12. Quốc tịch: …………
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: …………
Cơ quan cấp: ………… Có giá trị đến ngày: ……………
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): …………
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………
16. Địa điểm làm việc: ……………
17. Vị trí công việc: ……………
18. Chức danh công việc: …………
19. Hình thức làm việc: …………
20. Mức lương: ………VNĐ.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng … năm…) đến (ngày … tháng … năm…): ……..
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: …………
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ………
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)………………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
– Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc: …………
+ Vị trí công việc: …………
+ Chức danh công việc: ………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng… năm…) đến (ngày… tháng… năm…..)…………
– Nơi làm việc lần 2: …………
+ Địa điểm làm việc: …………
+ Vị trí công việc: …………
+ Chức danh công việc: …………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày … tháng … năm…) đến (ngày … tháng … năm…)…………
– Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: …………
+ Địa điểm làm việc: …………
+ Vị trí công việc: …………
+ Chức danh công việc: …………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày … tháng … năm…) đến (ngày … tháng … năm…)…………..
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: ……….. | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …..
(2), (3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.