Giấy chứng nhận xuất xứ là văn bản do tổ chức thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó.
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O – CERTIFICATE OF ORIGIN) là văn bản do tổ chức thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó. Mục đích của giấy chứng nhận xuất khẩu hàng hóa là: Để hưởng ưu đãi thuế quan, áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá, thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch, xúc tiến thương mại.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá C/O Mẫu D được tiến hành như sau:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp trong khu công nghiệp có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu D nộp hồ sơ đăng ký theo mẫu tại bộ phận một cửa.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ theo yêu cầu thì tiếp nhận, vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ chuyên môn kiểm tra, thẩm định và trình lãnh đạo phê duyệt.
Bước 3: Nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các khu công nghiệp
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Hồ sơ đăng ký thương nhân:
+ Bản đăng ký mẫu chữ ký của Người được uỷ quyền ký đơn đề nghị cấp C /O và con dấu của thương nhân (Phụ lục 12).
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (Bản sao có dấu sao y bản chính).
+ Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (Bản sao có dấu sao y bản chính).
+ Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục 11).
– Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu D (mẫu mới) bao gồm (01) bản chính và (02) bản sao:
+ Đơn đề nghị cấp C /O (theo mẫu gửi kèm).
+ Mẫu C /O đã được khai hoàn chỉnh.
– Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan (các trường hợp xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp tờ khai hải quan xuất khẩu).
– Hoá đơn thương mại.
– Vận tải đơn.
Trong trường hợp chưa có tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C /O Mẫu D có thể nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ chưa đủ căn cứ để cấp C/O hoặc phát hiện có vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Thời hạn xử lý không quá 5 (năm) ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban quản lý các khu công nghiệp
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các khu công nghiệp
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
Không phải chịu lệ phí.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Bộ C/O mẫu D
– Bản đăng ký mẫu chữ ký của Người được uỷ quyền ký đơn đề nghị cấp C /O và con dấu của thương nhân (Phụ lục 12).
-Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục 11).
– Đơn đề nghị cấp C /O (Phụ lục 10).