Nhà nước luôn có những ưu đãi, chính sách cho cá nhân, tổ chức thuê đất, đặc biệt trong các khu công nghệ cao. Dưới đây là quy định về thu nộp, miễn giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao:
Mục lục bài viết
- 1 1. Thế nào là khu công nghệ cao?
- 2 2. Quy định về thu nộp tiền thuê đất trong khu công nghệ cao:
- 3 3. Quy định về miễn giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao:
- 4 4. Hồ sơ, thủ tục thực hiện để miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao:
- 5 5. Nguyên tắc miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao:
1. Thế nào là khu công nghệ cao?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Văn bản hợp nhất số 32/VBHN-VPQH Luật công nghệ cao, khu công nghệ cao được hiểu là nơi tập trung, liên kết các hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao. Đó cũng là nơi thực hiện việc ươm tạo ra công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao; đồng thời còn là nơi đào tạo một nguồn nhân lực công nghệ cao; thực hiện các hoạt động sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao.
2. Quy định về thu nộp tiền thuê đất trong khu công nghệ cao:
Việc thu nộp tiền thuê đất trong khu công nghệ cao được quy định tại Điều 11 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Đồng tiền thực hiện nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước là Đồng Việt Nam.
– Đối với trường hợp chủ thể nộp tiền thuê đất là cá nhân, tổ chức nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài: khi nộp tiền thuê đất bằng ngoại tệ phải quy đổi sang tiền Việt Nam theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp..
– Việc nộp tiền thuê đất thực hiện theo quy định:
Bước 1: Thực hiện thông báo:
+ Ban quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm xác định và thông báo số tiền phải nộp đến chủ thể thuê đất.
+ Song song với đó sẽ gửi Thông báo đến Văn phòng đăng ký đất đai để phối hợp, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2: Người sử dụng đất thực hiện nộp tiền thuê đất:
Sau khi nhận được thông báo nộp tiền của Ban quản lý Khu kinh tế, chủ thể thuê đất phải nộp tiền thuê đất theo thông báo.
Địa chỉ nộp tiền: Kho bạc Nhà nước hoặc đơn vị được Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu theo Thông báo của Ban quản lý Khu kinh tế.
Lưu ý: người sử dụng đất phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi chậm nộp so với thời hạn tại Thông báo nộp tiền của Ban quản lý Khu kinh tế.
– Thời gian tiến hành nộp tiền thuê đất:
+ Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm:
Tiền thuê đất sẽ nộp 2 kỳ mỗi năm, cụ thể:
- Kỳ thứ nhất: trước ngày 31 tháng 5 nộp tối thiểu 50%.
- Kỳ thứ hai: trước ngày 31 tháng 10 hàng năm nộp hết số tiền thuê còn lại.
Ngoài ra, nếu thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp của năm đầu tiên từ ngày 31 tháng 10 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thì Ban quản lý Khu kinh tế ra thông báo nộp tiền thuê đất cho thời gian còn lại của năm và thời hạn nộp tiền của năm đầu tiên là 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo.
+ Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:
- Nộp 50% tiền thuê đất trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo của Ban quản lý Khu kinh tế.
- Nộp 50% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất còn lại theo Thông báo trong thời hạn 60 ngày tiếp theo.
Lưu ý: Nếu như quá thời hạn nộp nêu trên, người sử dụng đất sẽ phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp khi quá thời hạn.
– Cơ chế quản lý tiền thuê đất trong khu công nghệ cao sẽ được nộp và quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Quy định về miễn giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao:
3.1. Trường hợp nào được miễn giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao?
Các trường hợp được miễn giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao bao gồm:
– Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập.
– Đất xây dựng cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ cao.
– Theo quy hoạch chung và quy hoạch phân khu được phê duyệt, đất xây dựng công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật, đất cây xanh, đất có mặt nước, công viên sử dụng công cộng.
– Dựa trên quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất để dùng thực hiện dự án nhà ở cho chuyên gia, người lao động thuê khi làm việc tại Khu công nghệ cao.
– Các dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
3.2. Mức ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao:
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP, mức miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao được quy định như sau:
– Trong thời gian xây dựng cơ bản: sẽ được miễn tiền thuê đất nhưng tối đa không quá 03 năm, tính từ ngày có quyết định cho thuê đất.
Lưu ý trường hợp này không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo và mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh.
– Sau thời gian xây dựng cơ bản, cơ chế miễn tiền thuê đất như sau:
+ Đối với các dự án đầu tư không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư đầu tư, dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghệ cao: thời gian miễn là 15 năm.
+ Đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư: thời gian miễn là 19 năm.
– Ngoài ra, trong thời gian tạm ngừng hoạt động các cá nhân, tổ chức thuê đất sản xuất kinh doanh tạm ngừng dự án đầu tư do bất khả kháng sẽ được miễn tiền thuê đất.
4. Hồ sơ, thủ tục thực hiện để miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao:
4.1. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao:
– Bản chính đơn đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất.
Lưu ý trong đơn phải ghi rõ nội dung bao gồm:
+ Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất.
+ Các lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất.
– Bản sao quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Đối với trường hợp đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động cần có Biên bản xác nhận thời gian tạm ngừng hoạt động của Ban quản lý Khu công nghệ cao (bản sao).
(căn cứ tại khoản 6 Điều 14 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP).
4.2. Thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao:
Để được miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao, cá nhân, tổ chức thực hiện quy trình như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
– Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại Ban quản lý Khu công nghệ cao.
– Thời gian nộp là trong vòng 10 ngày, tính từ ngày có quyết định cho thuê đất.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Ban quản lý Khu công nghệ cao xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định.
Thời gian giải quyết là không được quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất đầy đủ và hợp lệ.
5. Nguyên tắc miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao:
Một là, việc miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao được thực hiện theo từng dự án đầu tư gắn với việc cho thuê đất mới.
Hai là, tổ chức, cá nhân thuê đất trong khu công nghệ cao chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định.
Ba là, đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm và đang trong thời gian được hưởng ưu đãi về miễn, giảm, người thuê có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng dự án hoặc chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu của mình trên đất gắn liền với đất thuê theo quy định; đồng thời người nhận chuyển nhượng hoặc người mua tài sản trên đất tiếp tục được Nhà nước cho thuê đất cho thời gian thuê đất còn lại với mục đích sử dụng đất theo đúng mục đích khi nhận chuyển nhượng thì vẫn sẽ được áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, cụ thể là:
– Người chuyển nhượng sẽ không được tính số tiền thuê đất đã được miễn, giảm vào giá chuyển nhượng.
– Đối với thời gian ưu đãi còn lại thì người nhận chuyển nhượng tiếp tục được miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao.
Bốn là, trong quá trình quản lý, sử dụng đất không đáp ứng các điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê đất mặc dù trước đó người thuê đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền thuê đất, nguyên nhân có thể do phía người thuê đất hoặc sử dụng đất không đúng mục đích đã được ghi tại quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng không thuộc trường hợp bị thu hồi đất, khi đó hướng xử lý là người sử dụng đất phải thực hiện hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đã được miễn, giảm và cộng thêm khoản tiền tương đương với mức thu tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế tính trên số tiền thuê đất được miễn, giảm.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Văn bản hợp nhất số 32/VBHN-VPQH Luật công nghệ cao.
Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.tư vấn