Thông tư số 50/2014/TT-BCA quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
THÔNG TƯ
Quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận
về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
_____________
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số
Căn cứ Nghị định số
Căn cứ Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29/7/2014 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25/3/2014);
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về nguyên tắc, thẩm quyền, hồ sơ, thời hạn, chế độ thống kê, báo cáo và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong cấp, đổi, cấp lại, quản lý, sử dụng giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
2. Việc cấp giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Công an các đơn vị, địa phương.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan (sau đây viết gọn là cán bộ) làm công tác cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Điều 3. Các loại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
1. Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng.
2. Giấy phép mua vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ.
3. Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
4. Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ.
5. Giấy phép vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
6. Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
7. Giấy phép sửa chữa vũ khí, công cụ hỗ trợ.
8. Giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ.
9. Giấy xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568