Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính

  • 21/07/202421/07/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    21/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 14/11/2016 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư số 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính:
      • 2 2. Thuộc tính Thông tư số 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính:
      • 3 3. Thông tư số 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính có còn hiệu lực không?
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư số 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư số 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính:

      1. Tóm tắt nội dung Thông tư số 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính:

      • Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp:

      + Phân loại các khoản phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

      + Quy định về mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

      + Hướng dẫn thủ tục thu, nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

      + Quy định về quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

      • Quy định về trách nhiệm trong việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp:

      + Xác định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

      + Quy định về xử lý vi phạm.

      2. Thuộc tính Thông tư số 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính:

      Số hiệu: 263/2016/TT-BTC
      Nơi ban hành: Bộ Tài chính
      Ngày ban hành: 14/11/2016
      Ngày công báo: 04/01/2017
      Người ký: Vũ Thị Mai
      Loại văn bản: Thông tư
      Ngày hiệu lực: 01/01/2017
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Thông tư số 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính có còn hiệu lực không?

      Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 14/11/2016 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư số 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính:

      • Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ;

      • Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí;

      • Thông tư 31/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

      5. Toàn văn nội dung Thông tư số 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính:

      BỘ TÀI CHÍNH
      ——–
      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 263/2016/TT-BTC Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

      Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

      Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP.

      Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

      2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nộp đơn, hồ sơ yêu cầu thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; cơ quan quản lý nhà nước thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

      Điều 2. Người nộp phí, lệ phí

      Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi nộp đơn, hồ sơ yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

      Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí

      Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp là tổ chức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp (dưới đây gọi là tổ chức thu phí, lệ phí).

      Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

      1. Mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.

      Xem thêm:  Văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH ngày 18 tháng 12 năm 2013

      2. Phí, lệ phí quy định tại Thông tư này được thu bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp thu phí thông qua Văn phòng quốc tế của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) được thu bằng Franc Thụy Sỹ (CHF) trên cơ sở quy đổi mức thu bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái chính thức của Liên hợp quốc.

      3. Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp bằng tiền mặt hoặc qua dịch vụ bưu chính cho tổ chức thu phí, lệ phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí, lệ phí.

      Đối với phí thu qua Văn phòng quốc tế của WIPO: Phí được chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng Việt Nam.

      Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí

      1. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

      2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng, quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

      Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí

      1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

      2. Tổ chức thu phí được để lại 85% (tám mươi năm phần trăm) số tiền phí thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước, để trang trải các chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phí và lệ phí.

      Số còn lại 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

      Điều 7. Tổ chức thực hiện

      1. Thông tư này có hiệu lực từ 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp; khoản 1 Điều 1 Thông tư số 152/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 158/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Sở hữu trí tuệ.

      2. Đối với các yêu cầu thực hiện công việc về sở hữu công nghiệp đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa hoàn thành và chưa nộp phí, lệ phí, nay có yêu cầu và được thực hiện thì phải nộp phí, lệ phí theo mức thu được quy định tại Thông tư này.

      3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

      4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Vũ Thị Mai

      BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)

      STT Danh mục phí, lệ phí sở hữu công nghiệp Mức thu (nghìn đồng)
      Sáng chế

      (bao gồm cả giải pháp hữu ích)

      Kiểu dáng công nghiệp Nhãn hiệu Chỉ dẫn địa lý Thiết kế bố trí mạch tích hợp
      A. Lệ phí sở hữu công nghiệp
      1 Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
      1.1 Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi) 150
      1.2 Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn) 120
      2 Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
      2.1 Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ 120
      – Đối với đơn sáng chế có trên 01 điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ, đơn kiểu dáng công nghiệp có trên 01 phương án của từng sản phẩm, đơn nhãn hiệu có trên 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ, từ điểm độc lập /phương án/ nhóm thứ 2 trở đi phải nộp thêm cho mỗi điểm độc lập /phương án/ nhóm 100 100 100
      2.2 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp 120
      3 Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
      3.1 Lệ phí duy trì hiệu lực Văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích/gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp (đối với sáng chế/giải pháp hữu ích (mỗi năm) cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ; đối với nhãn hiệu (10 năm) cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ; đối với kiểu dáng công nghiệp (5 năm) cho mỗi phư­ơng án của từng sản phẩm) 100 100 100
      3.2 Lệ phí duy trì/gia hạn hiệu lực muộn (cho mỗi tháng nộp muộn) 10% lệ phí duy trì/gia hạn
      3.3 Lệ phí yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ 50
      4 Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp
      4.1 Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp 200
      4.2 Lệ phí công bố quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp; Quyết định xóa tên người đại diện sở hữu công nghiệp, Quyết định ghi nhận/xóa tên Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (bao gồm cả sửa đổi thông tin về đại diện sở hữu công nghiệp) 150
      4.3 Lệ phí đăng bạ Quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, (bao gồm cả sửa đổi thông tin); Quyết định xóa tên người đại diện sở hữu công nghiệp, Quyết định ghi nhận/xóa tên Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, (bao gồm cả sửa đổi thông tin về đại diện sở hữu công nghiệp) 150
      B. Phí sở hữu công nghiệp
      1 Phí thẩm định về sở hữu công nghiệp
      1.1 Phí thẩm định đơn đăng ký sở hữu công nghiệp; yêu cầu sửa đổi thu hẹp phạm vi bảo hộ; để giải quyết khiếu nại (đối với sáng chế cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm, đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ, đối với chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí mạch tích hợp cho mỗi đơn). Đối với sáng chế: phí thẩm định hình thức bằng 20% mức thu, phí thẩm định nội dung bằng 80% mức thu 900 700 550 1200 180
      – Nếu bản mô tả sáng chế có trên 6 trang, đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi trang, mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 40 120    
      – Phí phân loại quốc tế về sáng chế, kiểu dáng công nghiệp (mỗi phân nhóm); hàng hóa, dịch vụ đối với nhãn hiệu (cho mỗi nhóm có không quá 6 sản phẩm/dịch vụ) 100 100 100    
      + Nếu mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 20    
      1.2 Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu) 600 600 600    
      1.3 Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp (cho mỗi nội dung sửa đổi của mỗi đơn) – trừ sửa đổi theo Văn bằng bảo hộ đã cấp ở nước ngoài theo yêu cầu của tổ chức thu phí 160 160 160 160 160
      1.4 Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn (mỗi đơn đăng ký) 160 160 160 160
      1.5 Phí thẩm định hồ sơ đơn đăng ký chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi văn bằng bảo hộ) 230 230 230 230
      1.6 Phí thẩm định yêu cầu gia hạn, duy trì, sửa đổi văn bằng bảo hộ; gia hạn, chấm dứt trước thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (mỗi văn bằng bảo hộ); ghi nhận thay đổi thông tin đại diện sở hữu công nghiệp liên quan đến đối tượng sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký Quốc gia; sửa đổi Giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, gồm: Sửa đổi phạm vi chuyển giao, sửa đổi kéo dài thời hạn (mỗi văn bằng bảo hộ liên quan đến nội dung sửa đổi) và sửa đổi khác (mỗi Giấy chứng nhận chuyển giao quyền sử dụng) 160 160 160 160 160
      1.7 Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ (mỗi văn bằng bảo hộ) 180 180 180 180 180
      1.8 Phí thẩm định yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ (mỗi văn bằng bảo hộ) 390 390 390 390 390
      1.9 Phí thẩm định hồ sơ kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp, nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp (mỗi môn) 300
      1.10 Phí phúc tra kết quả kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp, nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp (mỗi môn) 150
      1.11 Phí thẩm định Hồ sơ yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp, Giấy chứng nhận Tổ chức giám định sở hữu công nghiệp, Hồ sơ yêu cầu xóa tên người đại diện sở hữu công nghiệp, ghi nhận/xóa tên Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Tổ chức giám định sở hữu công nghiệp (bao gồm cả sửa đổi thông tin về đại diện sở hữu công nghiệp) 250
      2 Phí giải quyết yêu cầu phản đối đơn về sở hữu công nghiệp
      Phí giải quyết yêu cầu phản đối cấp Văn bằng bảo hộ của người thứ ba (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm, đối với sáng chế/giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập, đối với chỉ dẫn địa lý và thiết kế bố trí cho mỗi đơn) 550 550 550 550 550
      3 Phí tra cứu thông tin về sở hữu công nghiệp
      Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định, giải quyết khiếu nại và các công việc khác trong phạm vi trách nhiệm (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm, đối với sáng chế cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ, đối với chỉ dẫn địa lý cho mỗi đơn); tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định Hồ sơ đăng ký Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (mỗi văn bằng bảo hộ) 600 480 180 180  
      – Nếu đối tượng tra cứu là nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 30
      4 Phí công bố, đăng bạ thông tin sở hữu công nghiệp
      4.1 Phí công bố thông tin về sở hữu công nghiệp 120 120 120 120 120
      – Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình 60 60 60
      – Nếu bản mô tả sáng chế có trên 6 trang, từ trang thứ 7 trở đi phải nộp thêm cho mỗi trang 10
      4.2 Phí đăng bạ thông tin về sở hữu công nghiệp 120 120 120 120 120
      5 Phí sử dụng Văn bằng bảo hộ
      5.1 Phí sử dụng Văn bằng bảo hộ: đối với sáng chế, giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ cho mỗi năm, đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ cho 10 năm, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phư­ơng án của từng sản phẩm cho 5 năm 700 700
      – Năm thứ 1; Năm thứ 2 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích 300
      – Năm thứ 3; Năm thứ 4 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích 500
      – Năm thứ 5; Năm thứ 6 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích 800
      – Năm thứ 7; Năm thứ 8 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích 1200
      – Năm thứ 9; Năm thứ 10 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích 1800
      – Năm thứ 11 – Năm thứ 13 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích 2500
      – Năm thứ 14 – Năm thứ 16 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích 3300
      – Năm thứ 17 – Năm thứ 20 đối với sáng chế, giải pháp hữu ích 4200
      6 Phí thẩm định đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp
      6.1 Phí kiểm tra sơ bộ về mặt hình thức đơn sáng chế quốc tế để nộp cho văn phòng quốc tế và cơ quan tra cứu quốc tế 300
      6.2 Phí thực hiện thủ tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam – không bao gồm các khoản phí phải nộp cho Văn phòng quốc tế 2000
      6.3 Phí thẩm định sửa đổi, chuyển nhượng, gia hạn, mở rộng lãnh thổ, hạn chế danh mục sản phẩm, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực nhãn hiệu đăng ký quốc tế có nguồn gốc Việt Nam 1000
      6.4 Phí riêng đối với đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid có chỉ định Việt Nam
      – Phí thẩm định đơn cho mỗi nhóm hàng hóa hoặc dịch vụ 3600
      – Phí thẩm định đơn gia hạn cho mỗi nhóm hàng hóa hoặc dịch vụ 3200

      Xem thêm:  Luật sở hữu trí tuệ là gì? Đối tượng và phương pháp điều chỉnh?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính thuộc chủ đề Luật sở hữu trí tuệ, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      Tư vấn pháp luật qua Email
      Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Luật sở hữu trí tuệ là gì? Đối tượng và phương pháp điều chỉnh?

      Đối với các sản phẩm sáng tạo của các cá nhân, tổ chức thì các tác giả có quyền đăng ký bảo hộ để được Luật sở hữu trí tuệ bảo vệ. Dưới đây là các phân tích liên quan đến khái niệm luật sở hữu trí tuệ cũng như đối tượng và các phương pháp điều chỉnh của Luật này.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ

      Tính mới của kiểu dáng công nghiệp? Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp? Khả năng áp dụng công nghiệp của kiểu dáng công nghiệp? Các đối tượng không được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi năm 2019) mới nhất 2023

      Văn bản hợp nhất Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009 và 2019 - Hiện là Luật sở hữu trí tuệ mới nhất đang áp dụng năm 2023.

      ảnh chủ đề

      Nhãn hiệu nổi tiếng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ

      Nhãn hiệu nổi tiếng là gì? Các tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng? Phạm vi và thời hạn bảo hộ cho nhãn hiệu nổi tiếng?

      ảnh chủ đề

      Tính mới của sáng chế theo Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam

      Tổng quan về sáng chế? Hình thức bảo hộ sáng chế? Điều kiện bảo hộ sáng chế? Tính mới của sáng chế theo Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH ngày 18 tháng 12 năm 2013

      Văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH hợp nhất Luật sở hữu trí tuệ 2005 và Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2011.

      ảnh chủ đề

      Giới hạn quyền sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ

      Quyền sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ? Giới hạn quyền sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Luật sở hữu trí tuệ là gì? Đối tượng và phương pháp điều chỉnh?

      Đối với các sản phẩm sáng tạo của các cá nhân, tổ chức thì các tác giả có quyền đăng ký bảo hộ để được Luật sở hữu trí tuệ bảo vệ. Dưới đây là các phân tích liên quan đến khái niệm luật sở hữu trí tuệ cũng như đối tượng và các phương pháp điều chỉnh của Luật này.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ

      Tính mới của kiểu dáng công nghiệp? Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp? Khả năng áp dụng công nghiệp của kiểu dáng công nghiệp? Các đối tượng không được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi năm 2019) mới nhất 2023

      Văn bản hợp nhất Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009 và 2019 - Hiện là Luật sở hữu trí tuệ mới nhất đang áp dụng năm 2023.

      ảnh chủ đề

      Nhãn hiệu nổi tiếng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ

      Nhãn hiệu nổi tiếng là gì? Các tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng? Phạm vi và thời hạn bảo hộ cho nhãn hiệu nổi tiếng?

      ảnh chủ đề

      Tính mới của sáng chế theo Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam

      Tổng quan về sáng chế? Hình thức bảo hộ sáng chế? Điều kiện bảo hộ sáng chế? Tính mới của sáng chế theo Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH ngày 18 tháng 12 năm 2013

      Văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH hợp nhất Luật sở hữu trí tuệ 2005 và Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2011.

      ảnh chủ đề

      Giới hạn quyền sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ

      Quyền sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ? Giới hạn quyền sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ?

      Xem thêm

      Tags:

      Luật sở hữu trí tuệ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Luật sở hữu trí tuệ là gì? Đối tượng và phương pháp điều chỉnh?

      Đối với các sản phẩm sáng tạo của các cá nhân, tổ chức thì các tác giả có quyền đăng ký bảo hộ để được Luật sở hữu trí tuệ bảo vệ. Dưới đây là các phân tích liên quan đến khái niệm luật sở hữu trí tuệ cũng như đối tượng và các phương pháp điều chỉnh của Luật này.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ

      Tính mới của kiểu dáng công nghiệp? Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp? Khả năng áp dụng công nghiệp của kiểu dáng công nghiệp? Các đối tượng không được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi năm 2019) mới nhất 2023

      Văn bản hợp nhất Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009 và 2019 - Hiện là Luật sở hữu trí tuệ mới nhất đang áp dụng năm 2023.

      ảnh chủ đề

      Nhãn hiệu nổi tiếng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ

      Nhãn hiệu nổi tiếng là gì? Các tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng? Phạm vi và thời hạn bảo hộ cho nhãn hiệu nổi tiếng?

      ảnh chủ đề

      Tính mới của sáng chế theo Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam

      Tổng quan về sáng chế? Hình thức bảo hộ sáng chế? Điều kiện bảo hộ sáng chế? Tính mới của sáng chế theo Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH ngày 18 tháng 12 năm 2013

      Văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH hợp nhất Luật sở hữu trí tuệ 2005 và Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2011.

      ảnh chủ đề

      Giới hạn quyền sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ

      Quyền sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ? Giới hạn quyền sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29