Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Hộ nghèo là gì? Tiêu chí xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng các chế độ hỗ trợ vật chất cụ thể từ hoạt động quản lý nhà nước. Từ đó để đảm bảo cho họ được đảm bảo sinh sống ổn định, được cải thiện chất lượng cuộc sống. Các tiêu chí bình xét hộ nghèo để có chính sách hỗ trợ trên thực tế phù hợp.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo là gì?
        • 1.1 1.1. Đối với hộ nghèo:
        • 1.2 1.2. Đối với hộ cận nghèo:
      • 2 2. Tiêu chí hộ nghèo, hộ cận nghèo:
      • 3 3. Các chính sách hỗ trợ dành cho hộ nghèo:
      • 4 4. Chính sách cho hộ cận nghèo:

      1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo là gì?

      Theo Nghị định số 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025, ta có thể phân biệt được hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình. Trong đó, tính chất đo lường được xác định trong khả năng làm ăn, thu nhập hàng tháng. Từ đó mà họ không đảm bảo được khả năng cũng như sử dụng các nhu cầu thiết yếu.

      Có thể thấy, tiêu chuẩn hộ cận nghèo trên được quy định tương đối giống với tiêu chuẩn hộ nghèo. Các nội dung về điều kiện thu nhập bình quân đầu người/tháng được căn cứ như nhau. Tuy nhiên, với tiêu chuẩn hộ nghèo, gia đình phải thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Trong khi ở hộ cận nghèo, các chỉ số được xác định là dưới 03.

      Tiêu chí hộ nghèo ở thành thị và nông thôn có nội dung khác nhau. Theo đó thì:

      1.1. Đối với hộ nghèo:

      Tiêu chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2022 – 2025 được quy định tại Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP như sau:

      – Khu vực nông thôn: Hộ nghèo là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng ở mức từ 1.500.000 đồng trở xuống và hộ bị thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

      – Khu vực thành thị: Hộ nghèo là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng ở mức từ 2.000.000 đồng trở xuống và hộ bị thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

      Các chỉ số đo lường được xác định trong bảng bên dưới. Thu nhập bình quân đầu người/tháng đã được điều chỉnh để phù hợp hơn với mức giá sinh hoạt ngày càng đắt đỏ hiện nay.

      1.2. Đối với hộ cận nghèo:

      Giai đoạn 2022 – 2025, tiêu chuẩn để xác định hộ cận nghèo sẽ được áp dụng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, cụ thể:

      – Khu vực nông thôn: Hộ cận nghèo là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng ở mức từ 1.500.000 đồng trở xuống và hộ bị thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

      – Khu vực thành thị: Hộ cận nghèo là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng ở mức từ 2.000.000 đồng trở xuống, đồng thời cũng thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

      Tiêu chí về mức thu nhập bình quân cũng đã tăng để phù hợp hơn với đời sống xã hội. Có tất cả 12 chỉ số được phản ánh trong hoạt động đánh giá, quản lý nhà nước.

      Sang năm 2022, tiêu chuẩn về hộ nghèo sẽ được áp dụng theo các tiêu chí mới tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP. Thể hiện sự phù hợp, áp dụng linh hoạt trong từng giai đoạn phát triển đất nước. Giúp hộ nghèo vươn nên, có được nghề nghiệp và cải thiện mức thu nhập.

      2. Tiêu chí hộ nghèo, hộ cận nghèo:

      Tiêu chí được xác định trong phần 1 của nội dung bài viết. Dưới đây là 12 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản sẽ được đánh giá theo phụ lục ban hành kèm Nghị định 07. Nhờ vào đây mà cơ quan nhà nước xác định được tiêu chí đáp ứng của một hộ gia đình có được coi là hộ nghèo, hộ cận nghèo hay không.

      Xem thêm:  Mẫu giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo

      PHỤ LỤC

      DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN, CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ THIẾU HỤT DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN VÀ NGƯỠNG THIẾU HỤT TRONG CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022 – 2025
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

      Dịch vụ xã hội cơ bản

      (Chiều thiếu hụt)

      Chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản

      Ngưỡng thiếu hụt

      1. Việc làm Việc làm Hộ gia đình có ít nhất một người không có việc làm (người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, sẵn sàng/mong muốn làm việc nhưng không tìm được việc làm); hoặc có việc làm công ăn lương nhưng không có hợp đồng lao động*.

      (*) Xem xét cho việc làm thường xuyên, đều đặn, mang tính chất ổn định hoặc tương đối ổn định.

      Người phụ thuộc trong hộ gia đình Hộ gia đình có tỷ lệ người phụ thuộc trong tổng số nhân khẩu lớn hơn 50%. Người phụ thuộc bao gồm: trẻ em dưới 16 tuổi; người cao tuổi hoặc người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng.
      2. Y tế Dinh dưỡng Hộ gia đình có ít nhất một trẻ em dưới 16 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi hoặc suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi.
      Bảo hiểm y tế Hộ gia đình có ít nhất một người từ đủ 6 tuổi trở lên hiện không có bảo hiểm y tế.
      3. Giáo dục Trình độ giáo dục của người lớn Hộ gia đình có ít nhất một người trong độ tuổi từ 16 tuổi đến 30 tuổi không tham gia các khóa đào tạo hoặc không có bằng cấp, chứng chỉ giáo dục đào tạo so với độ tuổi tương ứng [Người từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đang học hoặc đã tốt nghiệp trung học cơ sở; từ 18 tuổi đến 30 tuổi đang học hoặc đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc sơ cấp/trung cấp/cao đẳng nghề; hoặc người từ 16 tuổi đến 30 tuổi được doanh nghiệp tuyển dụng và chứng nhận đào tạo nghề tại chỗ (hình thức vừa học vừa làm)].
      Tình trạng đi học của trẻ em Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em từ 3 tuổi đến dưới 16 tuổi không được học đúng bậc, cấp học phù hợp với độ tuổi (trẻ từ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi được tiếp cận giáo dục mầm non, trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi được tiếp cận giáo dục tiểu học và trẻ từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi được tiếp cận giáo dục trung học cơ sở).
      4. Nhà ở Chất lượng nhà ở Hộ gia đình đang sống trong ngôi nhà/căn hộ thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là tường, cột, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc).
      Diện tích nhà ở bình quân đầu người Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ gia đình nhỏ hơn 8m2.
      5. Nước sinh hoạt và vệ sinh Nguồn nước sinh hoạt Hộ gia đình không tiếp cận được nguồn nước sạch trong sinh hoạt (gồm: nước máy, giếng khoan, giếng đào được bảo vệ, nước khe/mó được bảo vệ và nước mưa, nước đóng chai bình).
      Nhà tiêu hợp vệ sinh Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh (gồm: tự hoại/bán tự hoại, thấm dội nước (Suilabh), cải tiến có ống thông hơi (VIP), hố xí đào có bệ ngồi, hai ngăn).
      6. Thông tin Sử dụng dịch vụ viễn thông Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng dịch vụ internet.
      Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin Hộ gia đình không có phương tiện nào trong số các phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin:

      – Phương tiện dùng chung: Tivi, radio, máy tính để bàn, điện thoại;

      – Phương tiện cá nhân: Máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh.

      3. Các chính sách hỗ trợ dành cho hộ nghèo:

      Hỗ trợ 100% chi phí khám, chữa bệnh:

      Căn cứ quy định tại:

      + Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP;

      + Điều 2, 3, 6 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

      + Điều 7 Nghị định 79/2020/NĐ-CP.

      Trong đó, người thuộc hộ gia đình nghèo là một 29 đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí. Khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên sẽ được hỗ trợ tiền ăn.(Căn cứ theo Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg, sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg).

      Miễn học phí cho học sinh, sinh viên:

      Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 86/2015/NĐ-CP. Bao gồm:

      – Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo;

      – Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo;

      – Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

      Người thuộc hộ nghèo có thể được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng:

      Căn cứ quy định Điều 5, 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP. Các đối tượng bao gồm:

      – Người từ đủ 60 đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụng dưỡng: Được trợ cấp 540.000 đồng/tháng.

      – Người từ đủ 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụng dưỡng: Được trợ cấp 720.000 đồng/tháng.

      –  Người từ đủ 75 – 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo mà không thuộc trường hợp trên đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn: Được trợ cấp 360.000 đồng/tháng.

      – Người đơn thân hoặc góa vợ hoặc chồng thuộc hộ nghèo mà đang nuôi con ăn học: Được hỗ trợ 360.000 đồng/tháng/con.

      – Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn: Được hỗ trợ 540.000 đồng/tháng.

      Được hỗ trợ vay vốn để sản xuất, kinh doanh:

      Căn cứ Công văn số 866 năm 2019: Mức vay tối đa là 100 triệu đồng/hộ, không phải đảm bảo tiền vay với thời hạn vay lên đến 120 tháng.

      Lãi suất do ngân hàng Chính sách xã hội công bố hiện nay là 6,6%/năm đối với hộ nghèo.

      Hỗ trợ vay vốn về nhà ở để xây mới hoặc sửa chữa nhà ở: Căn cứ Quyết định 33 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ. Số tiền tối đa 25 triệu đồng/hộ từ Ngân hàng Chính sách xã hội.

      Hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng:

      Căn cứ 1 Điều 2 Thông tư 190/2014/TT-BTC: Được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh.

      Phương thức hỗ trợ: Chi trả trực tiếp đến hộ nghèo.

      4. Chính sách cho hộ cận nghèo:

      Được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí:

      Căn cứ: Quyết định số 705/QĐ-TTg năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ: Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia. Các nhóm đối tượng bao gồm:

      – Người thuộc hộ gia đình cận nghèo mới thoát nghèo, thời gian hỗ trợ 05 năm sau khi thoát nghèo;

      – Người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP;

      – Đối với các đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo còn lại được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại Quyết định số 797/QĐ-TTg năm 2012.

      Được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng:

      Căn cứ Điều 5, 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP:

      –  Người từ đủ 75 – 80 tuổi thuộc diện hộ cận nghèo mà không thuộc trường hợp trên đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được trợ cấp 360.000 đồng/tháng.

      – Người đơn thân hoặc góa vợ hoặc chồng thuộc hộ cận nghèo mà đang nuôi con ăn học được hỗ trợ 360.000 đồng/tháng/con.

      – Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ cận nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được hỗ trợ 540.000 đồng/tháng.

      Được hỗ trợ làm nhà, sửa chữa nhà ở khi gặp thiên tai:

      Theo Điều 15 Nghị định 20 năm 2021:

      – Hộ cận nghèo có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức tối thiểu 40.000.000 đồng/hộ.

      – Hộ cận nghèo có nhà bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được hỗ trợ chi phí sửa chữa với mức tối thiểu 20.000.000 đồng/hộ.

      Được hỗ trợ vay vốn để sản xuất, kinh doanh:

      Căn cứ: Công văn số 866 năm 2019:

      – Cho vay tối đa là 100 triệu đồng/hộ mà không phải đảm bảo tiền vay với thời hạn vay lên đến 120 tháng.

      – Mức lãi suất do ngân hàng Chính sách xã hội công bố hiện nay là 7,92%/năm.

      Học sinh thuộc hộ cận nghèo được miễn, giảm học phí:

      – Căn cứ:

      + Điều 85 Luật giáo dục năm 2019.

      + Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

      – Nội dung:

      + Học sinh, sinh viên học tại các trường giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo được miễn học phí.

      + Trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo được giảm 50% học phí.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết: Nghị định số 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.

      Xem thêm:  Giảm học phí cho sinh viên thuộc hộ cận nghèo, ở xã vùng cao

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Hộ nghèo là gì? Tiêu chí xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo? thuộc chủ đề Hộ nghèo, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bảo hiểm hộ nghèo, cận nghèo: Được hưởng bao nhiêu %?

      Đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế như thế nào? Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là bao nhiêu? Mức đóng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo bao nhiêu? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế?

      ảnh chủ đề

      Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội

      Quy định của Nhà nước hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội? Mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt mà gia đình hộ nghèo và hộ chính sách có thể nhận được là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận (công nhận) hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định. Khi muốn xin giải quyết công nhận hô nghèo thì chủ thể yêu cầu cần phải làm đơn xin giải quyết công nhận hộ nghèo.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Để thực hiện được mục tiêu giảm nghèo bền vững cần bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo để có những chính sách phù hợp giúp đỡ những hộ này. Vậy mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo

      Một số hộ gia đình từ nghèo đến cận nghèo đã phát triển để thoát nghèo, cận nghèo. Vậy để đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo cần làm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Top 10 tỉnh thành nghèo, tỷ lệ hộ nghèo cao nhất Việt Nam

      Vấn đề nghèo đói vẫn là một thách thức khó khăn tại Việt Nam, với nhiều tỉnh thành vẫn đang phải đối mặt với vấn đề này. Trong số 10 tỉnh thành có tỷ lệ nghèo cao nhất tại Việt Nam là những tỉnh thành bị định kiến và phát triển kém. Do đó, cần phải giải quyết không chỉ các yếu tố kinh tế góp phần vào nghèo đói, mà còn các yếu tố xã hội, chính trị và văn hoá góp phần vào việc duy trì tình trạng nghèo đói.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo

      Hiện nay, hộ nghèo, cận nghèo là những đối tượng được nhà nước hỗ trợ về nhiều mặt trong đời sống sinh hoạt, học tập và làm việc, trong đó có hoạt động cho vay vốn. Vậy thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo mới nhất hiện nay

      Tín dụng đối với người nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi. Vậy mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh

      Hộ cận nghèo được xem là đối tượng được ngân hàng chính sách xã hội cho vay vốn để có thể phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vậy, mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất và kinh doanh được quy định như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bảo hiểm hộ nghèo, cận nghèo: Được hưởng bao nhiêu %?

      Đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế như thế nào? Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là bao nhiêu? Mức đóng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo bao nhiêu? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế?

      ảnh chủ đề

      Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội

      Quy định của Nhà nước hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội? Mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt mà gia đình hộ nghèo và hộ chính sách có thể nhận được là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận (công nhận) hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định. Khi muốn xin giải quyết công nhận hô nghèo thì chủ thể yêu cầu cần phải làm đơn xin giải quyết công nhận hộ nghèo.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Để thực hiện được mục tiêu giảm nghèo bền vững cần bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo để có những chính sách phù hợp giúp đỡ những hộ này. Vậy mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo

      Một số hộ gia đình từ nghèo đến cận nghèo đã phát triển để thoát nghèo, cận nghèo. Vậy để đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo cần làm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Top 10 tỉnh thành nghèo, tỷ lệ hộ nghèo cao nhất Việt Nam

      Vấn đề nghèo đói vẫn là một thách thức khó khăn tại Việt Nam, với nhiều tỉnh thành vẫn đang phải đối mặt với vấn đề này. Trong số 10 tỉnh thành có tỷ lệ nghèo cao nhất tại Việt Nam là những tỉnh thành bị định kiến và phát triển kém. Do đó, cần phải giải quyết không chỉ các yếu tố kinh tế góp phần vào nghèo đói, mà còn các yếu tố xã hội, chính trị và văn hoá góp phần vào việc duy trì tình trạng nghèo đói.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo

      Hiện nay, hộ nghèo, cận nghèo là những đối tượng được nhà nước hỗ trợ về nhiều mặt trong đời sống sinh hoạt, học tập và làm việc, trong đó có hoạt động cho vay vốn. Vậy thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo mới nhất hiện nay

      Tín dụng đối với người nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi. Vậy mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh

      Hộ cận nghèo được xem là đối tượng được ngân hàng chính sách xã hội cho vay vốn để có thể phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vậy, mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất và kinh doanh được quy định như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Hộ cận nghèo

      Hộ nghèo


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bảo hiểm hộ nghèo, cận nghèo: Được hưởng bao nhiêu %?

      Đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế như thế nào? Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là bao nhiêu? Mức đóng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo bao nhiêu? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế?

      ảnh chủ đề

      Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội

      Quy định của Nhà nước hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội? Mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt mà gia đình hộ nghèo và hộ chính sách có thể nhận được là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận (công nhận) hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định. Khi muốn xin giải quyết công nhận hô nghèo thì chủ thể yêu cầu cần phải làm đơn xin giải quyết công nhận hộ nghèo.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Để thực hiện được mục tiêu giảm nghèo bền vững cần bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo để có những chính sách phù hợp giúp đỡ những hộ này. Vậy mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo

      Một số hộ gia đình từ nghèo đến cận nghèo đã phát triển để thoát nghèo, cận nghèo. Vậy để đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo cần làm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Top 10 tỉnh thành nghèo, tỷ lệ hộ nghèo cao nhất Việt Nam

      Vấn đề nghèo đói vẫn là một thách thức khó khăn tại Việt Nam, với nhiều tỉnh thành vẫn đang phải đối mặt với vấn đề này. Trong số 10 tỉnh thành có tỷ lệ nghèo cao nhất tại Việt Nam là những tỉnh thành bị định kiến và phát triển kém. Do đó, cần phải giải quyết không chỉ các yếu tố kinh tế góp phần vào nghèo đói, mà còn các yếu tố xã hội, chính trị và văn hoá góp phần vào việc duy trì tình trạng nghèo đói.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo

      Hiện nay, hộ nghèo, cận nghèo là những đối tượng được nhà nước hỗ trợ về nhiều mặt trong đời sống sinh hoạt, học tập và làm việc, trong đó có hoạt động cho vay vốn. Vậy thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo mới nhất hiện nay

      Tín dụng đối với người nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi. Vậy mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh

      Hộ cận nghèo được xem là đối tượng được ngân hàng chính sách xã hội cho vay vốn để có thể phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vậy, mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất và kinh doanh được quy định như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ