Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 77/2016/TT-BQP ngày 08 tháng 06 năm 2016

  • 01/09/202001/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    01/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 77/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      THÔNG TƯ
      HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

      Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng.

      Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng,

      Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

      Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân và viên chức quốc phòng.

      2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết gọn là học viên cơ yếu).

      3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết gọn là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).

      Thong-tu-77-2016-TT-BQP-Ngay-08-thang-06-nam-2016

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

      Mức lương, phụ cấp quân hàm (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 được tính như sau:

      Công thức tính mức lương và mức phụ cấp quân hàm

      a) Công thức tính mức lương

      Mức lương thực hiện từ 01/5/2016 = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

      b) Công thức tính mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

      Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ 01/5/2016 = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

      Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)

      Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ 01/5/2016 = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)

      Công thức tính mức phụ cấp lương

      a) Đối với các Khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

      – Đối với người hưởng lương

      Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016 = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

      – Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

      Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016 = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì, tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

      b) Các Khoản phụ cấp tính theo tỷ lệ %

      – Đối với người hưởng lương

      Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016 = Mức lương thực hiện  từ 01/5/2016 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/5/2016 + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ 01/5/2016 x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

      – Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

      Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016 = Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

      Công thức tính các Khoản trợ cấp theo mức lương cơ sở

      Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016 = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

      Các Khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.

      Các mức lương, phụ cấp chức vụ, phụ cấp quân hàm của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu theo cách tính quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này, Danh Mục bảng lương, nâng lương và phụ cấp được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

      Đối với công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo quy định tại Điểm a Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này hoặc thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở của Bộ Nội vụ.

      Điều 4. Tổ chức thực hiện

      Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này các cơ quan, đơn vị lập danh sách cấp phát tiền lương, phụ cấp cho các đối tượng được hưởng.

      Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định Điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào hồ sơ, yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.

      Xem thêm:  Mức lương tối thiểu vùng tại Thái Nguyên là bao nhiêu?

      Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước, được áp dụng mức lương cơ sở quy định tại Điều 3 Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động cho các đối tượng được hưởng.

      Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các Khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân – nếu có). Lập các báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính Bộ Quốc phòng) trước ngày 30 tháng 6 năm 2016.

      Điều 5. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2016, thay thế Thông tư số 129/2013/TT-BQP ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

      Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.

      Đối với công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng, có hệ số lương từ 2,34 trở xuống đã được hưởng tiền lương tăng thêm quy định tại Nghị định số 17/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định tiền lương tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang có hệ số lương từ 2,34 trở xuống (sau đây viết gọn là Nghị định số 17/2015/NĐ-CP), nếu tổng tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh cộng các Khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng của tháng 5 năm 2016 thấp hơn tổng tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, các Khoản phụ cấp lương (nếu có) và tiền lương tăng thêm theo Nghị định số 17/2015/NĐ-CP tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng của tháng 4 năm 2016 thì được hưởng chênh lệch cho bằng tổng tiền lương đã hưởng của tháng 4 năm 2016. Mức hưởng chênh lệch này không dùng để tính đóng hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại phụ cấp lương.

      Điều 6. Điều Khoản tham chiếu

      Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (cả Phụ lục ban hành kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.

      Điều 7. Trách nhiệm thi hành

      Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Cục Tài chính để nghiên cứu, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng./.

      PHỤ LỤC 1

      DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2016/TT-BQP ngày 08/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

      SỐ TT NỘI DUNG GHI CHÚ
      1 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu Bảng 1
      2 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu Bảng 2
      3 Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Bảng 3
      3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân
      3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu
      4 Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu Bảng 4
      5 Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu Bảng 5

      Bảng 1

      BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN CẤP HÀM CƠ YẾU HỆ SỐ MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/5/2016
      1 Đại tướng – 10,40 12.584.000
      2 Thượng tướng – 9,80 11.858.000
      3 Trung tướng – 9,20 11.132.000
      4 Thiếu tướng Bậc 9 8,60 10.406.000
      5 Đại tá Bậc 8 8,00 9.680.000
      6 Thượng tá Bậc 7 7,30 8.833.000
      7 Trung tá Bậc 6 6,60 7.986.000
      8 Thiếu tá Bậc 5 6,00 7.260.000
      9 Đại úy Bậc 4 5,40 6.534.000
      10 Thượng úy Bậc 3 5,00 6.050.000
      11 Trung úy Bậc 2 4,60 5.566.000
      12 Thiếu úy Bậc 1 4,20 5.082.000

      Bảng 2

      BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN CẤP HÀM CƠ YẾU LẦN 1 LẦN 2
      Hệ số Mức lương từ 01/05/2016 Hệ số Mức lương từ 01/05/2016
      1 Đại tướng – 11,00 13.310.000 – –
      2 Thượng tướng – 10,40 12.584.000 – –
      3 Trung tướng – 9,80 11.858.000 – –
      4 Thiếu tướng Bậc 9 9,20 11.132.000 – –
      5 Đại tá Bậc 8 8,40 10.164.000 8,60 10.406.000
      6 Thượng tá Bậc 7 7,70 9.317.000 8,10 9.801.000
      7 Trung tá Bậc 6 7,00 8.470.000 7,40 8.954.000
      8 Thiếu tá Bậc 5 6,40 7.744.000 6,80 8.228.000
      9 Đại úy – 5,80 7.018.000 6,20 7.502.000
      10 Thượng úy – 5,35 6.473.500 5,70 6.897.000

      Bảng 3

      BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO

      3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN

      Xem thêm:  Mức lương hưu hằng tháng theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội 2014

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT CHỨC DANH LÃNH ĐẠO HỆ SỐ MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/5/2016
      1 Bộ trưởng 1,50 1.815.000
      2 Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị 1,40 1.694.000
      3 Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng 1,25 1.512.500
      4 Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng 1,10 1.331.000
      5 Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng 1,00 1.210.000
      6 Sư đoàn trưởng 0,90 1.089.000
      7 Lữ đoàn trưởng 0,80 968.000
      8 Trung đoàn trưởng 0,70 847.000
      9 Phó Trung đoàn trưởng 0,60 726.000
      10 Tiểu đoàn trưởng 0,50 605.000
      11 Phó Tiểu đoàn trưởng 0,40 484.000
      12 Đại đội trưởng 0,30 363.000
      13 Phó Đại đội trưởng 0,25 302.500
      14 Trung đội trưởng 0,20 242.000

      3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT CHỨC DANH LÃNH ĐẠO HỆ SỐ MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/5/2016
      1 Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ 1,30 1.573.000
      2 Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ 1,10 1.331.000
      3 Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ 0,90 1.089.000
      4 Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ 0,70 847.000
      5 Trưởng phòng Cơ yếu thuộc Bộ, thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tương đương 0,60 726.000
      6 Trưởng phòng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, thuộc tỉnh và tương đương 0,50 605.000
      7 Phó trưởng phòng thuộc Bộ, thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tương đương 0,40 484.000
      8 Phó trưởng phòng cơ yếu tỉnh và tương đương 0,30 363.000
      9 Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương 0,20 242.000

      Bảng 4

      BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      SỐ TT CẤP BẬC QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ HỌC VIÊN CƠ YẾU HỆ SỐ MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/5/2016
      1 Thượng sĩ – 0,70 847.000
      2 Trung sĩ – 0,60 726.000
      3 Hạ sĩ – 0,50 605.000
      4 Binh nhất – 0,45 544.500
      5 Binh nhì Học viên 0,40 484.000

      Bảng 5

      BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU

      Đơn vị tính: Đồng

      CHỨC DANH BẬC LƯƠNG  
      1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12  
      I. QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CAO CẤP
      Nhóm 1                          
      – Hệ số 3,85 4,20 4,55 4,90 5,25 5,60 5,95 6,30 6,65 7,00 7,35 7,70 VK
      – Mức lương thực hiện từ 01/5/2016 4.658.500 5.082.000 5.505.500 5.929.000 6.352.500 6.776.000 7.199.500 7.623.000 8.046.500 8.470.000 8.893.500 9.317.000  
      Nhóm 2                          
      – Hệ số 3,65 4,00 4,35 4,70 5,05 5,40 5,75 6,10 6,45 6,80 7,15 7,50 VK
      – Mức lương thực hiện từ 01/5/2016 4.416.500 4.840.000 5.263.500 5.687.000 6.110.500 6.534.000 6.957.500 7.381.000 7.804.500 8.228.000 8.651.500 9.075.000  
      II. QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRUNG CẤP
      Nhóm 1                          
      – Hệ số 3,50 3,80 4,10 4,40 4,70 5,00 5,30 5,60 5,90 6,20 VK    
      – Mức lương thực hiện từ 01/5/2016 4.235.000 4.598.000 4.961.000 5.324.000 5.687.000 6.050.000 6.413.000 6.776.000 7.139.000 7.502.000      
      Nhóm 2                          
      – Hệ số 3,20 3,50 3,80 4,10 4,40 4,70 5,00 5,30 5,60 5,90 VK    
      – Mức lương thực hiện từ 01/5/2016 3.872.000 4.235.000 4.598.000 4.961.000 5.324.000 5.687.000 6.050.000 6.413.000 6.776.000 7.139.000      
      III. QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT SƠ CẤP
      Nhóm 1                          
      – Hệ số 3,20 3,45 3,70 3,95 4,20 4,45 4,70 4,95 5,20 5,45 VK    
      – Mức lương thực hiện từ 01/5/2016 3.872.000 4.174.500 4.477.000 4.779.500 5.082.000 5.384.500 5.687.000 5.989.500 6.292.000 6.594.500      
      Nhóm 2                          
      – Hệ số 2,95 3,20 3,45 3,70 3,95 4,20 4,45 4,70 4,95 5,20 VK    
      – Mức lương thực hiện từ 01/5/2016 3.569.500 3.872.000 4.174.500 4.477.000 4.779.500 5.082.000 5.384.500 5.687.000 5.989.500 6.292.000      
                                     

      PHỤ LỤC 2

      DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2016/TT-BQP ngày 08/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

      SỐ TT NỘI DUNG MẪU BIỂU
      1 Báo cáo quỹ lương, phụ cấp tăng thêm năm 2016 Mẫu 01
      2 Báo cáo ngân sách tăng thêm cho việc thực hiện ra quân năm 2016 Mẫu 02
      3 Báo cáo thu bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2016 Mẫu 03
      4 Báo cáo chi bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2016 Mẫu 04
      5 Báo cáo thu bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2016 Mẫu 05

       

      Mẫu 01: Báo cáo quỹ lương, phụ cấp tăng thêm năm 2016

      ĐƠN VỊ CẤP TRÊN …………..
      ĐƠN VỊ:
      ……………………..
      ——–

      BÁO CÁO

      QUỸ LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2016

      (Do Điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.150.000 đồng lên 1.210.000 đồng/tháng)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      Đối tượng Quân số Tổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng Tổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng Chênh lệch tăng thêm
      Lương chính Các Khoản phụ cấp Cộng Lương chính Các Khoản phụ cấp Cộng  
      a b 1 2 3 = 1 + 2 4 5 6 = 4 + 5 7 = 3 – 6
      1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu                
      2. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu                
      3. Công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu                
      4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu                
      5. Lao động hợp đồng                
      Tổng cộng                

      Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………

       


      TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

      Ngày ….. tháng …. năm 2016
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu 02: Báo cáo ngân sách tăng thêm cho việc thực hiện ra quân năm 2016

      ĐƠN VỊ CẤP TRÊN …………..
      ĐƠN VỊ: …………………..
      ——–

      BÁO CÁO

      NGÂN SÁCH TĂNG THÊM CHO VIỆC THỰC HIỆN RA QUÂN NĂM 2016

      (Do Điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.150.000 đồng lên 1.210.000 đồng/tháng)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      Đối tượng Quân số Tính theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng Tính theo lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng Chênh lệch tăng thêm
      Trợ cấp quy đổi T.C phục viên, xuất ngũ, thôi việc T.C tạo việc làm Hỗ trợ đào tạo nghề Cộng Trợ cấp quy đổi T.C phục viên, xuất ngũ, thôi việc T.C tạo việc làm Hỗ trợ đào tạo nghề Cộng  
      a b 1 2 3 4 5 = 1+2+3+4 6 7 8 9 10 = 6+7+8+9 11=5-10
      1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu                        
      2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu                        
      3. Công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu                        
      4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu                        
      5. Lao động hợp đồng                        
      Tổng cộng                        

      Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………

       


      TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

      Ngày ….. tháng …. năm 2016
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu 03: Báo cáo thu bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2016

      ĐƠN VỊ CẤP TRÊN …………..
      ĐƠN VỊ: ………………..
      ——–

      BÁO CÁO

      THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2016

      (Do Điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.150.000 đồng lên 1.210.000 đồng/tháng)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      Đối tượng Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội Quỹ lương chênh lệch tăng thêm Số tiền thu bảo hiểm xã hội tăng thêm
      Tính theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng Tính theo lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng   Tổng số Trong đó
      Người lao động đóng Người sử dụng lao động đóng
      a 1 2 3=1-2 4 = 5 + 6 5 = 3 x 8% 6 = 3 x 18%
      I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS            
      1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu            
      2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu            
      3 …………..            
      II. DOANH NGHIỆP            
      1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu            
      2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu            
      3 ………………            
      Tổng cộng            

      Ghi chú: Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu, cột 6 được tính bằng công thức: 6 = 3 x 23%.

      Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………

       


      TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

      Ngày ….. tháng …. năm 2016
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu 04: Báo cáo chi bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2016

      ĐƠN VỊ CẤP TRÊN …………..
      ĐƠN VỊ: …………………..
      ——–

      BÁO CÁO

      CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2016

      (Do Điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.150.000 đồng lên 1.210.000 đồng/tháng)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      Loại trợ cấp Kế hoạch chi tính theo lương cơ sở 1.150.000 đ/tháng Kế hoạch chi tính theo lương cơ sở 1.210.000 đ/tháng Chênh lệch tăng thêm Trong đó
      Sĩ quan QNCN CNVQP HSQ,BS LĐHĐ
      1. Trợ cấp ốm đau

      – Hưởng lương từ ngân sách

      – Doanh nghiệp

                     
      2. Trợ cấp thai sản

      – Hưởng lương từ ngân sách

      – Doanh nghiệp

                     
      3. Trợ cấp TNLĐ – BNN

      – Hưởng lương từ ngân sách

      – Doanh nghiệp

                     
      4. Trợ cấp hưu trí

      – Hưởng lương từ ngân sách

      – Doanh nghiệp

                     
      5. Trợ cấp tử tuất

      – Hưởng lương từ ngân sách

      – Doanh nghiệp

                     
      Tổng cộng                

      Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………

       


      TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

      Ngày ….. tháng …. năm 2016
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu 05: Báo cáo thu bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2016

      ĐƠN VỊ CẤP TRÊN …………..
      ĐƠN VỊ: …………………..
      ——–
      BÁO CÁO

      THU BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM NĂM 2016

      (Do Điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.150.000 đồng lên 1.210.000 đồng/tháng)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      Đối tượng Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế Quỹ lương chênh lệch tăng thêm Số tiền thu bảo hiểm y tế tăng thêm
      Tính theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng Tính theo lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng Tổng số Trong đó
      Người lao động đóng Người sử dụng lao động đóng
      a 1 2 3=1-2 4 = 5 + 6 5 6
      I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS            
      1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu            
      2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu            
      3 …………..            
      II. DOANH NGHIỆP            
      1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu            
      2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu            
      3 ………………            
      Tổng cộng            

      Ghi chú: Đối với công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng, cột 5 được tính bằng công thức: 5=3×1,5%.

      Đối với công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng, cột 6 được tính bằng công thức: 6=3×3%; đối tượng khác: 6=3×4,5%

      Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………

      Xem thêm:  Mức lương dành cho người lao động đã qua học nghề

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư 77/2016/TT-BQP ngày 08 tháng 06 năm 2016 thuộc chủ đề Phụ cấp đối với công chức cấp xã, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thời điểm hưởng lương hưu? Cách tính mức lương hưu hàng tháng?

      Quy định của pháp luật về mức tỷ lệ hưởng chế độ hưu trí? Hướng dẫn cách xác định tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng? Hướng dẫn xác định mức bình quân tiền lương hàng tháng đóng bảo hiểm xã hội?

      ảnh chủ đề

      Lương tối thiểu là gì? Mức lương tối thiểu vùng áp dụng thế nào?

      Tiền lương là nguồn thu nhập để đảm bảo cuộc sống không chỉ cho người lao động mà còn cho các thành viên trong gia đình của họ. Việc xác định tiền lương cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào tiền lương tối thiểu, bởi lẽ, khi xác định lương tối thiếu nhà nước đã xem xét tình hình kinh tế xã hội, nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản nhất cho người lao động.

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu

      Quy định của pháp luật về Lương tối thiểu? Mức lương cơ bản là bao nhiêu? Quy định về lương tối thiểu, tối thiểu vùng? Phân biệt sự khác nhau giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu? Quy định phân vùng để tính lương tối thiểu?

      ảnh chủ đề

      Mức lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở 2023 là bao nhiêu?

      Bất kể người lao động nào khi đi làm thì một trong những vấn đề quan tâm đầu tiên và quan trọng nhất là mức lương. Việc trả lương là sự thỏa thuận, thống nhất giữa chủ sử dụng lao động và người lao động. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu về Mức lương cơ sở là gì?

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất?

      Mức lương tối thiểu vùng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất? Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2021? Mức đóng BHXH mới nhất năm 2021.

      ảnh chủ đề

      Bảng lương của cán bộ, công chức cấp xã mới nhất năm 2023

      Đối với các cán bộ, công chức làm trong các đơn vị cơ quan Nhà nước ngoài tiền lương cố định được tính theo công thức hệ số x mức lương cơ sở (thay đổi hàng năm). Mỗi giai đoạn Chính Phủ sẽ có những định hướng xây dựng bảng lương cho các bộ, công chức phù hợp với vị trí việc làm.

      ảnh chủ đề

      Có những văn bằng, chứng chỉ nào thì mức lương tối thiểu sẽ cao hơn?

      Có những văn bằng, chứng chỉ nào thì mức lương tối thiểu sẽ cao hơn? Điều kiện về bằng cấp nếu muốn điều chỉnh mức lương tối thiểu mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào? Mức lương tối thiểu vùng tăng thì quyền lợi của người lao động tăng theo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ

      Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ

      Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thời điểm hưởng lương hưu? Cách tính mức lương hưu hàng tháng?

      Quy định của pháp luật về mức tỷ lệ hưởng chế độ hưu trí? Hướng dẫn cách xác định tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng? Hướng dẫn xác định mức bình quân tiền lương hàng tháng đóng bảo hiểm xã hội?

      ảnh chủ đề

      Lương tối thiểu là gì? Mức lương tối thiểu vùng áp dụng thế nào?

      Tiền lương là nguồn thu nhập để đảm bảo cuộc sống không chỉ cho người lao động mà còn cho các thành viên trong gia đình của họ. Việc xác định tiền lương cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào tiền lương tối thiểu, bởi lẽ, khi xác định lương tối thiếu nhà nước đã xem xét tình hình kinh tế xã hội, nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản nhất cho người lao động.

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu

      Quy định của pháp luật về Lương tối thiểu? Mức lương cơ bản là bao nhiêu? Quy định về lương tối thiểu, tối thiểu vùng? Phân biệt sự khác nhau giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu? Quy định phân vùng để tính lương tối thiểu?

      ảnh chủ đề

      Mức lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở 2023 là bao nhiêu?

      Bất kể người lao động nào khi đi làm thì một trong những vấn đề quan tâm đầu tiên và quan trọng nhất là mức lương. Việc trả lương là sự thỏa thuận, thống nhất giữa chủ sử dụng lao động và người lao động. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu về Mức lương cơ sở là gì?

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất?

      Mức lương tối thiểu vùng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất? Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2021? Mức đóng BHXH mới nhất năm 2021.

      ảnh chủ đề

      Bảng lương của cán bộ, công chức cấp xã mới nhất năm 2023

      Đối với các cán bộ, công chức làm trong các đơn vị cơ quan Nhà nước ngoài tiền lương cố định được tính theo công thức hệ số x mức lương cơ sở (thay đổi hàng năm). Mỗi giai đoạn Chính Phủ sẽ có những định hướng xây dựng bảng lương cho các bộ, công chức phù hợp với vị trí việc làm.

      ảnh chủ đề

      Có những văn bằng, chứng chỉ nào thì mức lương tối thiểu sẽ cao hơn?

      Có những văn bằng, chứng chỉ nào thì mức lương tối thiểu sẽ cao hơn? Điều kiện về bằng cấp nếu muốn điều chỉnh mức lương tối thiểu mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào? Mức lương tối thiểu vùng tăng thì quyền lợi của người lao động tăng theo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ

      Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ

      Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

      Xem thêm

      Tags:

      Mức lương cơ sở

      Mức lương hưu hàng tháng

      Mức lương tối thiểu vùng

      Phụ cấp đối với công chức cấp xã


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thời điểm hưởng lương hưu? Cách tính mức lương hưu hàng tháng?

      Quy định của pháp luật về mức tỷ lệ hưởng chế độ hưu trí? Hướng dẫn cách xác định tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng? Hướng dẫn xác định mức bình quân tiền lương hàng tháng đóng bảo hiểm xã hội?

      ảnh chủ đề

      Lương tối thiểu là gì? Mức lương tối thiểu vùng áp dụng thế nào?

      Tiền lương là nguồn thu nhập để đảm bảo cuộc sống không chỉ cho người lao động mà còn cho các thành viên trong gia đình của họ. Việc xác định tiền lương cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào tiền lương tối thiểu, bởi lẽ, khi xác định lương tối thiếu nhà nước đã xem xét tình hình kinh tế xã hội, nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản nhất cho người lao động.

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu

      Quy định của pháp luật về Lương tối thiểu? Mức lương cơ bản là bao nhiêu? Quy định về lương tối thiểu, tối thiểu vùng? Phân biệt sự khác nhau giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu? Quy định phân vùng để tính lương tối thiểu?

      ảnh chủ đề

      Mức lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở 2023 là bao nhiêu?

      Bất kể người lao động nào khi đi làm thì một trong những vấn đề quan tâm đầu tiên và quan trọng nhất là mức lương. Việc trả lương là sự thỏa thuận, thống nhất giữa chủ sử dụng lao động và người lao động. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu về Mức lương cơ sở là gì?

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất?

      Mức lương tối thiểu vùng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất? Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2021? Mức đóng BHXH mới nhất năm 2021.

      ảnh chủ đề

      Bảng lương của cán bộ, công chức cấp xã mới nhất năm 2023

      Đối với các cán bộ, công chức làm trong các đơn vị cơ quan Nhà nước ngoài tiền lương cố định được tính theo công thức hệ số x mức lương cơ sở (thay đổi hàng năm). Mỗi giai đoạn Chính Phủ sẽ có những định hướng xây dựng bảng lương cho các bộ, công chức phù hợp với vị trí việc làm.

      ảnh chủ đề

      Có những văn bằng, chứng chỉ nào thì mức lương tối thiểu sẽ cao hơn?

      Có những văn bằng, chứng chỉ nào thì mức lương tối thiểu sẽ cao hơn? Điều kiện về bằng cấp nếu muốn điều chỉnh mức lương tối thiểu mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào? Mức lương tối thiểu vùng tăng thì quyền lợi của người lao động tăng theo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ

      Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ

      Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29