Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 35/2021/TT-BGTVT ngày 17/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải

  • 25/06/202425/06/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    25/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 35/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 17/12/2021 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:
      • 2 2. Thuộc tính Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:
      • 3 3. Thông tư 35/2021/TT-BGTVT có còn hiệu lực không?
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:

      1. Tóm tắt nội dung Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:

      Phạm vi áp dụng:

      • Áp dụng cho việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.

      Nội dung chính:

      • Bổ sung quy định về chức danh nhân viên bảo đảm an ninh hàng không.
      • Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng chức danh nhân viên hàng không.
      • Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về chương trình đào tạo, huấn luyện cho từng chức danh nhân viên hàng không.
      • Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về nội dung, hình thức sát hạch đối với từng chức danh nhân viên hàng không.
      • Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về quản lý hồ sơ nhân viên hàng không.

      So sánh với Thông tư 10/2018/TT-BGTVT:

      Thông tư 35/2021/TT-BGTVT đã sửa đổi, bổ sung một số nội dung so với Thông tư 10/2018/TT-BGTVT, cụ thể như sau:

      • Bổ sung quy định về chức danh nhân viên bảo đảm an ninh hàng không.
      • Sửa đổi tiêu chuẩn, điều kiện đối với một số chức danh nhân viên hàng không như: nhân viên khai thác mặt đất, nhân viên trực vụ hàng không, nhân viên bảo đảm kỹ thuật tàu bay, nhân viên bảo đảm an ninh hàng không.
      • Bổ sung nội dung về chương trình đào tạo, huấn luyện đối với chức danh nhân viên bảo đảm an ninh hàng không.
      • Sửa đổi nội dung, hình thức sát hạch đối với một số chức danh nhân viên hàng không.
      • Sửa đổi quy định về quản lý hồ sơ nhân viên hàng không.

      Nhìn chung, Thông tư 35/2021/TT-BGTVT đã hoàn thiện hơn Thông tư 10/2018/TT-BGTVT về quy định đối với nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hàng không, đảm bảo an toàn cho các hoạt động bay.

      2. Thuộc tính Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:

      Số hiệu: 35/2021/TT-BGTVT
      Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
      Ngày ban hành: 17/12/2021
      Ngày công báo: 04/01/2022
      Người ký: Lê Anh Tuấn
      Loại văn bản: Thông tư
      Ngày hiệu lực: 02/02/2022
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Thông tư 35/2021/TT-BGTVT có còn hiệu lực không?

      Thông tư 35/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 17/12/2021 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:

      • Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành;

      • Văn bản hợp nhất 31/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

      5. Toàn văn nội dung Thông tư 35/2021/TT-BGTVT:

      BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: 35/2021/TT-BGTVT

      Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2021

      THÔNG TƯ

      SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 10/2018/TT-BGTVT NGÀY 14 THÁNG 3 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG; ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN VÀ SÁT HẠCH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

      Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;

      Căn cứ Nghị định số 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

      Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.

      Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2018/TT- BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.

      1. Sửa đổi khoản 8 và bổ sung khoản 10, khoản 11 vào Điều 4 như sau:

      a) Sửa đổi khoản 8 Điều 4 như sau:

      8. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không (gọi tắt là cơ sở đào tạo) là cơ sở có đủ điều kiện hoạt động đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định của pháp luật.”.

      b) Bổ sung khoản 10 vào Điều 4 như sau:

      “10. Đào tạo, huấn luyện trực tuyến là hình thức đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không được thực hiện thông qua phần mềm đào tạo, huấn luyện trực tuyến và hạ tầng công nghệ thông tin trên nền tảng mạng Internet.”.

      c) Bổ sung khoản 11 vào Điều 4 như sau:

      “11. Học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến bao gồm giáo trình, tài liệu giảng dạy hoặc tài liệu tham khảo, bài kiểm tra đánh giá được trình bày dưới hình thức các tập tin trình chiếu, hình ảnh, video, các ứng dụng tương tác trực tiếp giữa giáo viên và học viên.”.

      2. Sửa đổi Điều 5 như sau:

      “Điều 5. Thời gian giảng dạy, quy đổi thời gian giảng dạy

      1. Thời gian giảng dạy trong chương trình đào tạo, huấn luyện được tính bằng tiết học.

      2. Quy đổi thời gian giảng dạy: 01 (một) tiết lý thuyết là 45 phút, 01 (một) tiết thực hành là 60 phút.”.

      3. Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:

      “1. Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.”

      4. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:

      “3. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay thực hiện một hoặc một số các nhiệm vụ: giám sát, điều phối, phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa, tàu bay tại cảng hàng không, sân bay và các cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không nằm ngoài phạm vi ranh giới cảng hàng không, sân bay được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép.”.

      5. Sửa đổi khoản 1 Điều 10 như sau:

      “1. Giấy phép nhân viên hàng không được cấp cho cá nhân khi đảm bảo quy định tại Điều 8 của Thông tư này và đạt yêu cầu của kỳ sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không của Cục Hàng không Việt Nam.”.

      6. Sửa đổi Điều 15 như sau:

      “Điều 15. Đào tạo, huấn luyện trực tuyến nghiệp vụ nhân viên hàng không

      1. Hình thức đào tạo, huấn luyện trực tuyến chỉ áp dụng đối với các môn học lý thuyết.

      2. Nội dung đào tạo, huấn luyện trực tuyến phải tuân thủ các nội dung của chương trình đào tạo, huấn luyện theo quy định tại Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.

      3. Học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến được xây dựng theo Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không tại Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.

      4. Phần mềm đào tạo, huấn luyện trực tuyến tổ chức lớp học trên không gian mạng thông qua kênh hình, kênh tiếng, kênh chữ (chia sẻ màn hình máy tính, thiết bị điện tử) và có chức năng sau:

      a) Giúp giáo viên giảng bài, tổ chức lưu trữ, chuyển tải học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến tới học viên; theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên; theo dõi và hỗ trợ học viên khai thác nội dung học tập từ học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến; tư vấn, hỗ trợ, trả lời câu hỏi và giải đáp thắc mắc của học viên trong quá trình học tập;

      b) Giúp học viên truy cập, khai thác nội dung học tập từ học liệu đào tạo, huấn luyện trực tuyến; thực hiện các hoạt động học tập và kiểm tra, đánh giá theo yêu cầu của giáo viên; đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi đối với giáo viên và các học viên khác trong không gian học tập;

      c) Cho phép cơ sở đào tạo quản lý hồ sơ, tiến trình học tập, kết quả học tập của học viên và các hoạt động dạy của giáo viên; hỗ trợ quản lý các thông tin khác theo yêu cầu của cơ sở đào tạo và cơ quan quản lý nhà nước về đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.

      5. Hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ quản lý và tổ chức đào tạo, huấn luyện trực tuyến phải bảo đảm:

      a) Đường truyền Internet phải đáp ứng nhu cầu truy cập của người dùng, không để xảy ra hiện tượng nghẽn mạng hay quá tải;

      b) Thiết bị kết nối, máy tính, thiết bị đầu cuối có cấu hình phù hợp để cài đặt phần mềm đào tạo, huấn luyện trực tuyến;

      c) An toàn thông tin, bảo mật đối với chương trình, tài liệu giảng dạy thuộc tài liệu hạn chế theo quy định của pháp luật.

      6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trực tuyến:

      a) Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trực tuyến của học viên được thực hiện trực tiếp tại cơ sở đào tạo, huấn luyện. Trường hợp học viên không thể đến cơ sở đào tạo tại thời điểm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập vì lý do bất khả kháng, thiên tai, dịch bệnh việc tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập được thực hiện bằng hình thức trực tuyến;

      b) Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hình thức trực tuyến phải bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan.

      7. Hồ sơ đào tạo, huấn luyện trực tuyến được quản lý và lưu trữ tại cơ sở đào tạo, huấn luyện gồm có:

      a) Hồ sơ có liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 6 của Điều này;

      b) Dữ liệu về quá trình đào tạo, huấn luyện trực tuyến trên hệ thống đào tạo, huấn luyện trực tuyến;

      c) Kế hoạch đào tạo, huấn luyện trực tuyến tại cơ sở đào tạo, huấn luyện theo các lớp học, môn học;

      d) Hồ sơ kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả học tập của học viên.”.

      7. Bổ sung khoản 6 và khoản 7 vào Điều 17 như sau:

      “6. Tổ chức chấm phúc khảo (nếu có) đối với bài sát hạch trên giấy và thông báo kết quả cho người đề nghị phúc khảo.

      7. Lập Biên bản làm việc của Hội đồng sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này.”.

      8. Sửa đổi Điều 18 như sau:

      “Điều 18. Nhiệm vụ của Tổ sát hạch

      1. Biên soạn câu hỏi, đề sát hạch lý thuyết, thực hành, đáp án và thang điểm phù hợp, báo cáo Hội đồng sát hạch.

      2. Kiểm tra phương tiện, trang thiết bị, địa điểm sát hạch, phương án bảo đảm an toàn trong quá trình sát hạch.

      3. Yêu cầu thí sinh chấp hành nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch thực hành.

      4. Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc báo cáo Hội đồng sát hạch.

      5. Thực hiện việc sát hạch, tổng hợp kết quả, đánh giá kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch.

      6. Sát hạch viên chịu trách nhiệm về kết quả sát hạch theo sự phân công của Tổ sát hạch. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm về kết quả của kỳ sát hạch và báo cáo kết quả sát hạch trước Hội đồng sát hạch.”.

      9. Sửa đổi khoản 2, khoản 5 Điều 20 như sau:

      a) Sửa đổi khoản 2 Điều 20 như sau:

      “2. Tổ chức biên soạn và ban hành giáo trình đào tạo, huấn luyện phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này; quyết định hình thức đào tạo, huấn luyện trực tiếp hoặc đào tạo, huấn luyện trực tuyến.”.

      b) Sửa đổi khoản 5 Điều 20 như sau:

      “5. Báo cáo Cục Hàng không Việt Nam về kết quả thực hiện hoạt động đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không, chi tiết như sau:

      a) Tên báo cáo: kết quả đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không;

      b) Nội dung báo cáo: các nội dung liên quan đến công tác đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định tại Phụ lục 07, 07A, 07B;

      c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

      d) Tần suất báo cáo: định kỳ hàng năm;

      đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng 12 hàng năm;

      e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 năm thuộc kỳ báo cáo;

      g) Mẫu đề cương báo cáo: theo quy định tại Phụ lục 07, 07A, 07B ban hành kèm theo Thông tư này.”.

      Điều 2. Bổ sung, thay thế một số Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.

      1. Thay thế Phụ lục 03 bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Thay thế Phụ lục 04 bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

      3. Thay thế Phụ lục 05 bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

      4. Bổ sung Phụ lục 06 vào Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

      5. Bổ sung Phụ lục 07 vào Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

      6. Bổ sung Phụ lục 07A vào Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 bằng Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

      7. Bổ sung Phụ lục 07B vào Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 bằng Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

      Điều 3. Điều khoản thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2022.

      2. Các khóa đào tạo, huấn luyện đang thực hiện đào tạo, huấn luyện trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục được thực hiện đến khi hoàn thành.

      3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Lê Anh Tuấn

      PHỤ LỤC I

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 03

      DANH MỤC GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      I. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm khai thác, bảo dưỡng tàu bay và thiết bị tàu bay

      1. Giấy phép Người lái tàu bay tư nhân (PPL), Giấy phép Người lái tàu bay thương mại (CPL), Giấy phép Người lái tàu bay – tổ lái nhiều thành viên (MCPL), Giấy phép Người lái tàu bay vận tải hàng không thương mại (ATPL) gồm các năng định sau:

      a) Năng định chủng loại tàu bay;

      b) Năng định hạng tàu bay;

      c) Năng định loại tàu bay;

      d) Năng định khả năng bay bằng thiết bị.

      2. Giấy phép Giáo viên huấn luyện bay (FI) gồm có năng định giáo viên chủng loại và hạng tàu bay.

      3. Giấy phép Giáo viên mặt đất (huấn luyện bay lý thuyết dưới đất) gồm có năng định giáo viên mặt đất (giáo viên lý thuyết).

      4. Giấy phép Nhân viên cơ giới trên không, Giấy phép Nhân viên dẫn đường trên không gồm có năng định sau:

      a) Năng định chủng loại tàu bay;

      b) Năng định hạng tàu bay;

      c) Năng định loại tàu bay.

      5. Giấy phép Nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng máy bay gồm có các năng định sau:

      a) Năng định hạng tàu bay cho nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay;

      b) Năng định loại tàu bay cho nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay.

      6. Giấy phép Nhân viên sửa chữa hàng không chuyên ngành gồm có năng định hạng tàu bay cho nhân viên sửa chữa hàng không chuyên ngành.

      7. Giấy phép Nhân viên điều độ khai thác bay (FD) gồm có các năng định sau:

      a) Năng định chủng loại tàu bay;

      b) Năng định hạng tàu bay;

      c) Năng định loại tàu bay.

      II. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm bảo đảm hoạt động bay

      1. Giấy phép nhân viên không lưu với các năng định sau:

      a) Thủ tục bay;

      b) Kiểm soát tại sân bay;

      c) Kiểm soát tiếp cận không có giám sát ATS;

      d) Kiểm soát tiếp cận giám sát ATS;

      đ) Kiểm soát đường dài không có giám sát ATS;

      e) Kiểm soát đường dài giám sát ATS;

      g) Thông báo, hiệp đồng bay;

      h) ATFM;

      i) Kíp trưởng không lưu ở các vị trí: thủ tục bay; kiểm soát tại sân bay; kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài; thông báo, hiệp đồng bay; ATFM;

      k) Huấn luyện viên không lưu, huấn luyện viên ATFM;

      l) Đánh tín hiệu;

      m) Xử lý dữ liệu bay;

      n) Khai thác liên lạc sóng ngắn không – địa (HF A/G);

      Xem thêm:  Thông tư 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/03/2018 của Bộ Giao thông vận tải

      o) Trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.

      2. Giấy phép nhân viên CNS với các năng định sau:

      a) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G);

      b) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không – địa (VHF A/G);

      c) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS);

      d) Khai thác, bảo dưỡng VOR;

      đ) Khai thác, bảo dưỡng DME;

      e) Khai thác, bảo dưỡng NDB;

      g) Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/Marker);

      h) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR;

      i) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống SSR;

      k) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B;

      l) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu bay;

      m) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát;

      n) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay;

      o) Khai thác, bảo dưỡng GBAS;

      p) Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát (CNS); bay đánh giá phương thức bay;

      q) Khai thác, bảo dưỡng VHF và VCCS (áp dụng cho đài kiểm soát không lưu tại cảng hàng không nội địa);

      r) Kíp trưởng CNS.

      3. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không với các năng định sau:

      a) Dự báo khí tượng hàng không;

      b) Quan trắc khí tượng hàng không;

      c) Kíp trưởng khí tượng hàng không.

      4. Giấy phép nhân viên AIS với các năng định sau:

      a) AIS sân bay;

      b) NOTAM;

      c) AIP;

      d) Kíp trưởng AIS sân bay; kíp trưởng NOTAM.

      5. Giấy phép nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn HKDD với các năng định sau:

      a) Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không;

      b) Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay.

      6. Giấy phép nhân viên thiết kế phương thức bay.

      7. Giấy phép nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không với các năng định sau:

      a) Bản đồ, sơ đồ hàng không;

      b) Dữ liệu hàng không.

      III. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

      Giấy phép nhân viên hàng không nhóm điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay với các năng định sau:

      1. Điều khiển xe/moóc băng chuyền.

      2. Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay).

      3. Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên.

      4. Điều khiển xe suất ăn.

      5. Điều khiển xe cấp nước sạch.

      6. Điều khiển xe chữa cháy.

      7. Điều khiển xe đầu kéo.

      8. Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy.

      9. Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy.

      10. Điều khiển xe nâng hàng.

      11. Điều khiển xe xúc nâng.

      12. Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển.

      13. Điều khiển xe/moóc phun sơn.

      14. Điều khiển xe thang.

      15. Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng.

      16. Điều khiển xe hút vệ sinh.

      17. Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay.

      18. Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay.

      19. Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu.

      20. Điều khiển xe cần cẩu.

      21. Điều khiển xe cắt cỏ.

      22. Điều khiển xe tẩy vệt cao su và vệt sơn.

      23. Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay.

      24. Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời.

      25. Điều khiển xe vệ sinh sân đường, khu bay (xe ép rác, xe quét đường, xe hút bồn, xe rửa đường, xe phun nước).

      26. Điều khiển máy xúc đào.

      27. Điều khiển phương tiện phục vụ khai thác khu bay (xe trám khe Mastic, xe đo ma sát).

      28. Điều khiển các loại cẩu và thiết bị nâng.

      29. Điều khiển xe nâng tự hành, thang nâng người.

      30. Điều khiển xe bán tải kéo rơ moóc.

      31. Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay.

      32. Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay.

      33. Điều khiển xe điều hòa không khí.

      34. Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn.

      35. Vận hành thang kéo đẩy tay.

      36. Vận hành cầu hành khách.

      37. Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay.

      38. Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay.

      39. Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu.

      40. Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay.

      41. Vận hành thiết bị điều hòa không khí.

      42. Vận hành thiết bị chiếu sáng di động.

      43. Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ô xy, khí ni tơ.

      44. Vận hành băng chuyền kéo đẩy tay.

      45. Vận hành thiết bị cấp nước sạch.

      46. Vận hành thiết bị hút vệ sinh.

      47. Vận hành thiết bị nâng người.

      48. Điều khiển xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.

      IV. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm kiểm soát an ninh hàng không

      1. An ninh soi chiếu.

      2. An ninh kiểm soát.

      3. An ninh cơ động.

      PHỤ LỤC II

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 04

      CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NHÓM KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

      A. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN BAN ĐẦU

      CHƯƠNG I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

      1. Mục tiêu

      Trang bị cho người học những nội dung kiến thức chung về hàng không dân dụng và kỹ năng cơ bản về lĩnh vực khai thác cảng hàng không, sân bay trước khi tham gia đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

      2. Đối tượng

      Học viên là người do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay.

      3. Nội dung, thời lượng

      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Lý thuyết
      1 Khái quát chung về hàng không dân dụng 08 08
      2 Pháp luật về hàng không dân dụng 08 08
      3 An ninh hàng không (theo quy định của pháp luật về an ninh hàng không dân dụng)
      4 An toàn hàng không 24 24
      5 Công tác khẩn nguy tại cảng hàng không, sân bay 04 04
      6 Hàng nguy hiểm (theo quy định của pháp luật về an toàn hàng không và IATA)
      Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung) 01 01

      CHƯƠNG II. NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      1. Mục tiêu

      Trang bị cho người học những nội dung kiến thức về chức trách, nhiệm vụ, kỹ năng nghiệp vụ về lĩnh vực khai thác cảng hàng không, sân bay. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp chứng chỉ chuyên môn cho từng loại nghiệp vụ được đào tạo, huấn luyện.

      1. Đối tượng

      Học viên là người do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã hoàn thành đào tạo, huấn luyện “Kiến thức chung về hàng không, dân dụng”.

      Mục 1. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyết Thực hành
      I Kiến thức chung về phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không 12 12
      II Chuyên môn nghiệp vụ
      1 Điều khiển xe/moóc băng chuyền 32 16 16
      2 Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay) 16 08 08
      3 Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên 16 08 08
      4 Điều khiển xe suất ăn 48 16 32
      5 Điều khiển xe cấp nước sạch 20 08 12
      6 Điều khiển xe chữa cháy 64 32 32
      7 Điều khiển xe đầu kéo 68 12 56
      8 Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy 128 16 112
      9 Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy. 54 16 38
      10 Điều khiển xe nâng hàng 72 16 56
      11 Điều khiển xe xúc nâng 24 8 16
      12 Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển 48 16 32
      13 Điều khiển xe/moóc phun sơn 36 12 24
      14 Điều khiển xe thang 56 16 40
      15 Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng 20 04 16
      16 Điều khiển xe hút vệ sinh 20 08 12
      17 Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay 24 08 16
      18 Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay 64 30 34
      19 Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu 40 16 24
      20 Điều khiển xe cần cẩu 50 16 34
      21 Điều khiển xe cắt cỏ 32 12 20
      22 Điều khiển xe tẩy vệt cao su và vệt sơn 36 12 24
      23 Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay 50 17 33
      24 Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời 48 16 32
      25 Điều khiển xe vệ sinh sân đường, khu bay (xe ép rác, xe quét đường, xe hút bồn, xe rửa đường, xe phun nước) 36 12 24
      26 Điều khiển máy xúc đào 32 08 24
      27 Điều khiển phương tiện phục vụ khai thác khu bay (xe trám khe mastic, xe đo ma sát) 16 08 08
      28 Điều khiển các loại cẩu và thiết bị nâng 40 16 24
      29 Điều khiển xe nâng tự hành, thang nâng người 32 08 24
      30 Điều khiển xe bán tải kéo rơ moóc 16 08 08
      31 Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay 32 16 16
      32 Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay 32 16 16
      33 Điều khiển xe điều hòa không khí 32 16 16
      34 Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn 24 8 16
      35 Vận hành thang kéo đẩy tay 24 08 16
      36 Vận hành cầu hành khách 116 68 48
      37 Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay 16 8 8
      38 Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay 16 8 8
      39 Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu 68 34 34
      40 Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay 56 17 39
      41 Vận hành thiết bị điều hòa không khí 16 8 8
      42 Vận hành thiết bị chiếu sáng di động 24 06 18
      43 Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ôxy, khí nitơ 51 16 35
      44 Vận hành băng chuyền kéo đẩy tay 24 08 16
      45 Vận hành thiết bị cấp nước sạch 10 4 6
      46 Vận hành thiết bị hút vệ sinh 10 4 6
      47 Vận hành thiết bị nâng người 32 08 24
      48 Điều khiển xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 16 08 08
      III Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ) 03 02 01

      Mục 2. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyết Thực hành
      1 Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đi 80 56 24
      2 Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đến 48 32 16
      3 Nghiệp vụ giám sát dịch vụ sân đỗ 80 56 24
      4 Nghiệp vụ thông thoại 28 12 16
      5 Nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến 92 52 40
      6 Nghiệp vụ phục vụ hành khách ra tàu bay 104 56 48
      7 Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc nội 178 98 80
      8 Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc tế 166 116 50
      9 Nghiệp vụ phục vụ hành lý 48 24 24
      10 Nghiệp vụ phục vụ hành lý bất thường (*) 88 48 40
      11 Nghiệp vụ cân bằng trọng tải 124 84 40
      12 Nghiệp vụ quản lý, khai thác thùng/mâm 88 44 44
      13 Nghiệp vụ hướng dẫn chất xếp tại tàu bay 112 72 40
      14 Nghiệp vụ chất xếp tại tàu bay 72 40 32
      15 Nghiệp vụ tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ra tàu bay 96 80 16
      16 Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay 48 16 32
      17 Nghiệp vụ điều phối chuyến bay 88 64 24
      18 Nghiệp vụ thủ tục và tài liệu hàng nhập 72 40 32
      19 Nghiệp vụ kiểm đếm hàng nhập 64 40 24
      20 Nghiệp vụ trả hàng nhập 64 40 24
      21 Nghiệp vụ thủ tục, tài liệu hàng xuất 64 40 24
      22 Nghiệp vụ chấp nhận hàng 64 40 24
      23 Nghiệp vụ xuất hàng 64 40 24
      24 Nghiệp vụ chất xếp hàng hóa 80 56 24
      25 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, tài liệu 64 40 24
      26 Nghiệp vụ hướng dẫn và giám sát chất xếp hàng hóa trong nhà ga 64 40 24
      27 Nghiệp vụ phục vụ hàng hóa đặc biệt 40 40
      Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ) 03 02 01

      (*) Áp dụng cho học viên đã học một trong các nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến, nghiệp vụ phục vụ hành khách ra tàu bay, nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc nội, nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc tế.

      Mục 3. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay

      1. Nội dung, thời lượng

      Thời gian thực hành, kiểm tra thực hành tính theo nhóm, tối đa 10 học viên.

      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyết Thực hành
      I Chuyên môn nghiệp vụ
      1 Kiến thức chung về về công tác cứu nạn, chữa cháy 08 08
      2 Nghiệp vụ cứu nạn, chữa cháy tại Cảng hàng không, sân bay 76 42 34
      II Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung) 04 02 02
      1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ

      CHƯƠNG I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

      1. Mục tiêu

      Nhằm củng cố, nhắc lại kiến thức và kỹ năng cho học viên đã tham gia khóa đào tạo, huấn luyện ban đầu; cập nhật bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

      1. Đối tượng

      Học viên là nhân viên do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện định kỳ nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian làm việc liên tục không quá 36 tháng ở vị trí phù hợp.

      1. Nội dung, thời lượng: Được quy định cụ thể tại biểu dưới đây.
      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Lý thuyết
      1 Pháp luật về hàng không dân dụng 02 02
      2 An ninh hàng không (theo quy định của pháp luật về an ninh hàng không dân dụng)
      3 An toàn hàng không 04 04
      4 Công tác khẩn nguy tại cảng hàng không, sân bay 02 02
      5 Hàng nguy hiểm (theo quy định của pháp luật về an toàn hàng không và IATA)
      Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung) 01 01

      CHƯƠNG II. NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      1. Mục tiêu

      Nhằm củng cố, nhắc lại kiến thức và kỹ năng cho học viên đã tham gia khóa đào tạo, huấn luyện ban đầu; cập nhật bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

      1. Đối tượng

      Học viên là nhân viên do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện định kỳ nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian làm việc liên tục không quá 36 tháng ở vị trí phù hợp.

      Mục 1. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyết Thực hành
      I Chuyên môn nghiệp vụ
      1 Điều khiển xe/moóc băng chuyền 05 04 01
      2 Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay) 05 04 01
      3 Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên 05 04 01
      4 Điều khiển xe suất ăn 05 04 01
      5 Điều khiển xe cấp nước sạch 05 04 01
      6 Điều khiển xe chữa cháy 05 04 01
      7 Điều khiển xe đầu kéo 05 04 01
      8 Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy 05 04 01
      9 Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy. 05 04 01
      10 Điều khiển xe nâng hàng 05 04 01
      11 Điều khiển xe xúc nâng 05 04 01
      12 Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển 05 04 01
      13 Điều khiển xe/moóc phun sơn 05 04 01
      14 Điều khiển xe thang 05 04 01
      15 Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng 05 04 01
      16 Điều khiển xe hút vệ sinh 05 04 01
      17 Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay 05 04 01
      18 Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay 12 06 06
      19 Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu 05 04 01
      20 Điều khiển xe cần cẩu 14 12 02
      21 Điều khiển xe cắt cỏ 05 04 01
      22 Điều khiển xe tẩy vệt cao su và vệt sơn 05 04 01
      23 Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay 05 04 01
      24 Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời 05 04 01
      25 Điều khiển xe vệ sinh sân đường, khu bay (xe ép rác, xe quét đường, xe hút bồn, xe rửa đường, xe phun nước) 05 04 01
      26 Điều khiển máy xúc đào 05 04 01
      27 Điều khiển phương tiện phục vụ khai thác khu bay (xe trám khe mastic, xe đo ma sát) 05 04 01
      28 Điều khiển các loại cẩu và thiết bị nâng 05 04 01
      29 Điều khiển xe nâng tự hành, thang nâng người 05 04 01
      30 Điều khiển xe bán tải kéo rơ mooc 05 04 01
      31 Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay 05 04 01
      32 Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay 05 04 01
      33 Điều khiển xe điều hòa không khí 05 04 01
      34 Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn 03 02 01
      35 Vận hành thang kéo đẩy tay 05 04 01
      36 Vận hành cầu hành khách 05 04 01
      37 Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay 03 02 01
      38 Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay 03 02 01
      39 Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu 12 06 06
      40 Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay 14 12 02
      41 Vận hành thiết bị điều hòa không khí 03 02 01
      42 Vận hành thiết bị chiếu sáng di động 05 04 01
      43 Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ôxy, khí nitơ 14 12 02
      44 Vận hành băng chuyền kéo đẩy tay 05 04 01
      45 Vận hành thiết bị cấp nước sạch 03 02 01
      46 Vận hành thiết bị hút vệ sinh 03 02 01
      47 Vận hành thiết bị nâng người 05 04 01
      48 Điều khiển xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 05 04 01
      II Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ) 02 01 01
      Xem thêm:  Quyết định 1541/QĐ-CHK ngày 14 tháng 09 năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam

      Mục 2. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyết Thực hành
      I Chuyên môn nghiệp vụ
      1 Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đi 04 03 01
      2 Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đến 04 03 01
      3 Nghiệp vụ giám sát dịch vụ sân đỗ 04 03 01
      4 Nghiệp vụ thông thoại 04 03 01
      5 Nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến 04 03 01
      6 Nghiệp vụ phục vụ hành khách ra tàu bay 04 03 01
      7 Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc nội 04 03 01
      8 Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc tế 04 03 01
      9 Nghiệp vụ phục vụ hành lý 04 03 01
      10 Nghiệp vụ phục vụ hành lý bất thường 04 03 01
      11 Nghiệp vụ cân bằng trọng tải 04 03 01
      12 Nghiệp vụ quản lý, khai thác thùng/mâm 04 03 01
      13 Nghiệp vụ hướng dẫn chất xếp tại tàu bay 04 03 01
      14 Nghiệp vụ chất xếp tại tàu bay 04 03 01
      15 Nghiệp vụ tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ra tàu bay 04 03 01
      16 Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay 04 03 01
      17 Nghiệp vụ điều phối chuyến bay 04 03 01
      18 Nghiệp vụ thủ tục và tài liệu hàng nhập 08 07 01
      19 Nghiệp vụ kiểm đếm hàng nhập 08 07 01
      20 Nghiệp vụ trả hàng nhập 08 07 01
      21 Nghiệp vụ thủ tục, tài liệu hàng xuất 08 07 01
      22 Nghiệp vụ chấp nhận hàng 08 07 01
      23 Nghiệp vụ xuất hàng 08 07 01
      24 Nghiệp vụ chất xếp hàng hóa 08 07 01
      25 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, tài liệu 08 07 01
      26 Nghiệp vụ hướng dẫn và giám sát chất xếp hàng hóa trong nhà ga 08 07 01
      27 Nghiệp vụ phục vụ hàng hóa đặc biệt 08 08
      II Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ) 02 01 01

      Mục 3. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay

      1. Nội dung, thời lượng

      Thời gian thực hành, kiểm tra thực hành tính theo nhóm, tối đa 10 học viên.

      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyết Thực hành
      I Chuyên môn nghiệp vụ
      1 Kiến thức chung về về công tác cứu nạn, chữa cháy 04 04
      2 Nghiệp vụ cứu nạn, chữa cháy tại Cảng hàng không, sân bay 22 08 14
      II Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung) 02 01 01
      1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN PHỤC HỒI NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      CHƯƠNG I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

      1. Mục tiêu

      Phục hồi các kiến thức và kỹ năng cho học viên đã được đào tạo, huấn luyện kiến thức ban đầu; cập nhật bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan để giúp cho nhân viên phục hồi đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

      1. Đối tượng

      Học viên là nhân viên do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện phục hồi nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực nhưng có thời gian nghỉ dãn cách từ 03 tháng trở lên đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay và từ 06 tháng trở lên đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Lý thuyết
      1 Pháp luật về hàng không dân dụng 02 02
      2 An toàn hàng không 04 04
      3 Công tác khẩn nguy tại cảng hàng không, sân bay 04 04
      4 Hàng nguy hiểm (theo quy định của pháp luật về an toàn hàng không và IATA)
      Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung) 01 01

      CHƯƠNG II. NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      1. Mục tiêu

      Phục hồi các kiến thức và kỹ năng cho học viên đã được đào tạo, huấn luyện kiến thức ban đầu; cập nhật bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành để giúp cho nhân viên phục hồi đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp Quyết định công nhận kết quả hoàn thành khóa học.

      1. Đối tượng

      Học viên là nhân viên do các đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện phục hồi nghiệp vụ nhân viên hàng không nhóm khai thác cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực nhưng có thời gian nghỉ dãn cách từ 03 tháng trở lên đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay và từ 06 tháng trở lên đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.

      Mục 1. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyết Thực hành
      I Chuyên môn nghiệp vụ
      1 Điều khiển xe/moóc băng chuyền 08 04 04
      2 Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay) 08 04 04
      3 Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên 08 04 04
      4 Điều khiển xe suất ăn 24 08 16
      5 Điều khiển xe cấp nước sạch 08 04 04
      6 Điều khiển xe chữa cháy 40 08 32
      7 Điều khiển xe đầu kéo 24 08 16
      8 Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay dùng cần kéo đẩy 24 08 16
      9 Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay không dùng cần kéo đẩy. 24 08 16
      10 Điều khiển xe nâng hàng 24 08 16
      11 Điều khiển xe xúc nâng 08 04 04
      12 Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển 24 08 16
      13 Điều khiển xe/moóc phun sơn 16 08 08
      14 Điều khiển xe thang 24 08 16
      15 Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng 08 04 04
      16 Điều khiển xe hút vệ sinh 08 04 04
      17 Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay 08 04 04
      18 Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay 16 10 06
      19 Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu 18 12 06
      20 Điều khiển xe cần cẩu 28 12 16
      21 Điều khiển xe cắt cỏ 16 08 08
      22 Điều khiển xe tẩy vệt cao su và vệt sơn 16 08 08
      23 Điều khiển xe/mooc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay 28 12 16
      24 Điều khiển xe nâng vật tư, hàng hóa rời 24 08 16
      25 Điều khiển xe vệ sinh sân đường, khu bay (xe ép rác, xe quét đường, xe hút bồn, xe rửa đường, xe phun nước) 12 04 08
      26 Điều khiển máy xúc đào 12 04 08
      27 Điều khiển phương tiện phục vụ khai thác khu bay (xe trám khe Mastic, xe đo ma sát) 08 04 04
      28 Điều khiển các loại cẩu và thiết bị nâng 16 08 08
      29 Điều khiển xe nâng tự hành, thang nâng người 12 04 08
      30 Điều khiển xe bán tải kéo rơ moóc 08 04 04
      31 Điều khiển xe cấp điện cho tàu bay 16 08 08
      32 Điều khiển xe cấp khí khởi động tàu bay 16 08 08
      33 Điều khiển xe điều hòa không khí 16 08 08
      34 Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn 12 04 08
      35 Vận hành thang kéo đẩy tay 05 04 01
      36 Vận hành cầu hành khách 24 08 16
      37 Vận hành thiết bị cấp điện cho tàu bay 08 04 04
      38 Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay 08 04 04
      39 Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu 16 10 06
      40 Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay 28 12 16
      41 Vận hành thiết bị điều hòa không khí 08 04 04
      42 Vận hành thiết bị chiếu sáng di động 28 12 16
      43 Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ôxy, khí Nitơ 28 12 16
      44 Vận hành băng chuyền kéo đẩy tay 05 04 01
      45 Vận hành thiết bị cấp nước sạch 06 04 02
      46 Vận hành thiết bị hút vệ sinh 06 04 02
      47 Vận hành thiết bị nâng người 12 04 08
      48 Điều khiển xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 08 04 04
      II Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ) 02 01 01

      Mục 2. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay

      1. Nội dung, thời lượng
      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyết Thực hành
      I Chuyên môn nghiệp vụ
      1 Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đi 04 03 01
      2 Nghiệp vụ giám sát dịch vụ chuyến bay đến 04 03 01
      3 Nghiệp vụ giám sát dịch vụ sân đỗ 04 03 01
      4 Nghiệp vụ thông thoại 04 03 01
      5 Nghiệp vụ phục vụ hành khách chuyến bay đến 04 03 01
      6 Nghiệp vụ phục vụ hành khách ra tàu bay 04 03 01
      7 Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc nội 04 03 01
      8 Nghiệp vụ làm thủ tục hành khách quốc tế 04 03 01
      9 Nghiệp vụ phục vụ hành lý 04 03 01
      10 Nghiệp vụ phục vụ hành lý bất thường 04 03 01
      11 Nghiệp vụ cân bằng trọng tải 04 03 01
      12 Nghiệp vụ quản lý, khai thác thùng/mâm 04 03 01
      13 Nghiệp vụ hướng dẫn chất xếp tại tàu bay 04 03 01
      14 Nghiệp vụ chất xếp tại tàu bay 04 03 01
      15 Nghiệp vụ tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ra tàu bay 08 07 01
      16 Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay 04 03 01
      17 Nghiệp vụ điều phối chuyến bay 04 03 01
      18 Nghiệp vụ thủ tục và tài liệu hàng nhập 08 06 02
      19 Nghiệp vụ kiểm đếm hàng nhập 08 06 02
      20 Nghiệp vụ trả hàng nhập 08 06 02
      21 Nghiệp vụ thủ tục, tài liệu hàng xuất 08 06 02
      22 Nghiệp vụ chấp nhận hàng 08 06 02
      23 Nghiệp vụ xuất hàng 08 06 02
      24 Nghiệp vụ chất xếp hàng hóa 08 06 02
      25 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, tài liệu 08 06 02
      26 Nghiệp vụ hướng dẫn và giám sát chất xếp hàng hóa trong nhà ga 08 06 02
      27 Nghiệp vụ phục vụ hàng hóa đặc biệt 08 08
      II Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ) 02 01 01

      Mục 3. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay

      1. Nội dung, thời lượng

      Thời gian thực hành, kiểm tra thực hành tính theo nhóm, tối đa 10 học viên.

      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu
      (tiết)
      Trong đó
      Lý thuyết Thực hành
      I Chuyên môn nghiệp vụ
      1 Kiến thức chung về về công tác cứu nạn, chữa cháy 04 04
      2 Nghiệp vụ cứu nạn, chữa cháy tại Cảng hàng không, sân bay 50 16 34
      II Kiểm tra (áp dụng cho từng nội dung) 02 01 01

       

      PHỤ LỤC III

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 05

      CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NHÓM BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY

      1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BAN ĐẦU ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
      2. Mục tiêu: Trang bị cho người học những nội dung kiến thức chung về hàng không dân dụng, các kiến thức nghiệp vụ chuyên môn và kỹ năng cơ bản về lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp chứng chỉ chuyên môn, được tham gia huấn luyện để kiểm tra cấp giấy phép và năng định tại các vị trí công việc chuyên môn phù hợp.
      3. Đối tượng: Học viên là người do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay tuyển dụng để đào tạo, đáp ứng các yêu cầu về trình độ học vấn, tiếng Anh, độ tuổi, sức khỏe và các yêu cầu nghề nghiệp do doanh nghiệp quy định..
      4. Nội dung:

      Phần I. Kiến thức chung về hàng không: trang bị cho học viên các kiến thức chung về hàng không dân dụng và kỹ năng cơ bản trước khi tham gia đào tạo kiến thức chuyên ngành.

      Phần II. Kiến thức chuyên ngành: trang bị cho học viên các kiến thức chuyên ngành, kỹ năng cơ bản phù hợp lĩnh vực chứng chỉ chuyên môn.

      Phần III. Thực hành, tham quan.

      Phần IV. Ôn tập, kiểm tra.

      1. Thời lượng: Thời lượng được quy định cụ thể tại biểu dưới đây.

      Trong trường hợp người học đã có chứng chỉ chuyên môn của một chuyên ngành có nhiều nội dung liên quan đến chứng chỉ chuyên môn đề nghị cấp mới, áp dụng thời gian đào tạo tối thiểu đối với chứng chỉ chuyên môn mới đó (học viên không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học).

      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu (tiết) Lý thuyết Thực hành, tham quan Ôn tập, kiểm tra
      Kiến thức chung về hàng không Chuyên ngành
      I Nhân viên không lưu
      1 Kiểm soát viên không lưu tại sân bay, tiếp cận, đường dài 1.597 80 1.067 400 50
      2 Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay 960 80 800 60 20
      3 Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay (đối tượng đang làm việc tại vị trí thông báo, hiệp đồng bay và xử lý số liệu điều hành bay đã có kinh nghiệm làm việc tại các vị trí này) 480 80 320 60 20
      4 Nhân viên đánh tín hiệu 448 80 262 96 10
      5 Nhân viên xử lý dữ liệu bay 640 80 316 204 40
      6 Nhân viên xử lý dữ liệu bay (đối tượng đang làm việc tại vị trí AFTN, đã được cấp năng định AFTN) 400 30 224 122 24
      7 Nhân viên xử lý dữ liệu bay (đối tượng đang làm việc tại vị trí FDP) 170 08 100 50 12
      8 Nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay 500 84 356 44 16
      II Nhân viên AIS 798 80 539 159 20
      III Nhân viên CNS
      1 Thông tin 234 80 120 24 10
      2 Dẫn đường 274 80 160 24 10
      3 Giám sát 274 80 160 24 10
      4 Xử lý dữ liệu 274 80 160 24 10
      5 Điện nguồn 246 80 111 45 10
      IV Nhân viên khí tượng hàng không 384 93 180 101 10
      V Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng
      1 Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không 745 80 549 96 20
      2 Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay 370 80 100 170 20
      VI Nhân viên thiết kế phương thức bay 808 80 549 159 20
      VII Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không 808 80 549 159 20
      1. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN NĂNG ĐỊNH
      2. Mục tiêu: Trang bị cho học viên các kiến thức, kỹ năng chuyên môn cần thiết và thực tập tại vị trí làm việc được phân công. Sau khi hoàn thành khóa học, học viên đủ điều kiện tham gia kỳ sát hạch để cấp giấy phép, năng định tại các vị trí công việc chuyên môn phù hợp như được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.
      3. Đối tượng: Học viên đã được cấp chứng chỉ chuyên môn phù hợp với vị trí năng định tại cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên Hàng không của Việt Nam hoặc nước ngoài được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép hoặc công nhận.
      4. Nội dung:

      Phần I. Lý thuyết

      Phần II. Thực hành

      Phần III. Thực tập và huấn luyện tại vị trí làm việc (OJT)

      Phần IV: Ôn tập, kiểm tra

      1. Thời lượng:
      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu (tiết) Trong đó Ôn tập, kiểm tra
      Lý thuyết Thực hành OJT
      I Nhân viên không lưu
      1 Kiểm soát tại sân bay 1600 320 640 560 80
      2 Kiểm soát đường dài 1600 320 640 560 80
      3 Kíp trưởng không lưu ở các vị trí kiểm soát tại sân bay, kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài 960 56 894 10
      4 Thủ tục bay tại sân bay quốc tế 960 240 220 480 20
      5 Thủ tục bay tại sân bay nội địa 480 174 100 186 20
      6 Kíp trưởng thủ tục bay 480 120 100 240 20
      7 Thông báo, hiệp đồng bay 960 320 300 320 20
      8 Kíp trưởng thông báo, hiệp đồng bay 480 56 414 10
      9 ATFM 1440 240 240 940 20
      10 Kíp trưởng ATFM 960 56 894 10
      11 Đánh tín hiệu 480 80 120 270 10
      12 Khai thác liên lạc sóng ngắn không – địa (HF A/G) 960 46 50 854 10
      13 Xử lý dữ liệu bay (FDP) 480 46 50 374 10
      14 Huấn luyện viên không lưu 1440 56 1374 10
      15 Huấn luyện viên ATFM 1440 56 1374 10
      16 Nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay 520 175 40 285 20
      II Nhân viên AIS
      1 AIS sân bay 960 240 220 480 20
      2 Kíp trưởng AIS sân bay 480 120 100 240 20
      3 NOTAM 960 240 220 480 20
      4 Kíp trưởng NOTAM 480 120 100 240 20
      5 AIP 960 240 220 480 20
      III Nhân viên CNS
      1 Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không – địa (VHF A/G) 480 32 24 400 24
      2 Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G) 480 24 16 416 24
      3 Kíp trưởng CNS 480 38 20 398 24
      4 Khai thác, bảo dưỡng VHF và VCCS (áp dụng cho đài kiểm soát không lưu tại Cảng hàng không nội địa) 480 42 32 382 24
      5 Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS) 480 32 24 400 24
      6 Khai thác, bảo dưỡng NDB 480 24 24 408 24
      7 Khai thác, bảo dưỡng VOR 480 24 24 408 24
      8 Khai thác, bảo dưỡng DME 480 24 24 408 24
      9 Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/Marker) 960 40 40 856 24
      10 Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR 960 40 40 856 24
      11 Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B 480 24 24 408 24
      12 Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát/hệ thống xử lý dữ liệu bay 960 40 40 856 24
      13 Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay 480 40 40 376 24
      14 Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị CNS; bay đánh giá phương thức bay 960 160 80 (SIM bay HC) 696 24
      IV Nhân viên khí tượng hàng không
      1 Quan trắc khí tượng hàng không 960 80 80 776 24
      2 Dự báo khí tượng hàng không 1440 160 160 1080 40
      3 Kíp trưởng khí tượng hàng không 960 80 80 776 24
      V Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng
      1 Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không 960 160 200 580 20
      2 Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không (đã có chứng chỉ chuyên môn không lưu, tổ bay) 640 120 200 300 20
      3 Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay 480 80 100 280 20
      VI Nhân viên thiết kế phương thức bay
      Thiết kế phương thức bay 960 240 220 480 20
      VII Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
      1 Nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không 960 240 220 480 20
      2 Nhân viên dữ liệu hàng không 960 240 220 480 20
      Xem thêm:  Các đối tượng, trường hợp bị từ chối vận chuyển hàng không
      1. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN CHUYỂN LOẠI NĂNG ĐỊNH
      2. Mục tiêu: Nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng chuyên môn dành cho nhân viên đã có năng định và đang làm việc tại vị trí chuyên môn này chuyển sang vị trí chuyên môn khác nhưng chưa được huấn luyện phù hợp để có thể được phép tham gia kiểm tra để cấp năng định.
      3. Đối tượng: Nhân viên đã có năng định vị trí chuyên môn, xin dự kiểm tra cấp năng định ở vị trí chuyên môn khác.
      4. Nội dung:

      Phần I. Lý thuyết

      Phần II. Thực hành

      Phần III. Thực tập tại vị trí làm việc (OJT)

      Phần IV. Ôn tập, kiểm tra

      1. Thời lượng:
      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu (tiết) Trong đó Ôn tập, kiểm tra
      Lý thuyết Thực hành OJT
      I Nhân viên không lưu
      1 Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí kiểm soát tiếp cận 355 95 160 90 10
      2 Từ vị trí kiểm soát tiếp cận không có giám sát ATS sang vị trí kiểm soát tiếp cận giám sát ATS 220 40 80 90 10
      3 Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí kiểm soát tại sân bay 350 90 160 90 10
      4 Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí kiểm soát đường dài 390 80 120 180 10
      5 Từ vị trí kiểm soát đường dài không có giám sát ATS sang vị trí kiểm soát đường dài giám sát ATS 220 40 80 90 10
      6 Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí nhân viên thủ tục bay 250 80 80 80 10
      7 Từ các vị trí kiểm soát không lưu sang vị trí nhân viên thông báo, hiệp đồng bay 250 80 80 80 10
      8 Từ vị trí nhân viên thông báo, hiệp đồng bay sang nhân viên ATFM 300 100 90 100 10
      9 Từ vị trí kiểm soát viên không lưu sang vị trí nhân viên ATFM 275 120 60 90 05
      II Nhân viên AIS
      Nhân viên AIS tham dự huấn luyện chuyển loại năng định (từ năng định thứ 2 trở lên) không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học hoặc mới được cập nhật
      1 Từ vị trí nhân viên AIS sân bay sang vị trí nhân viên NOTAM 200 40 100 50 10
      2 Từ vị trí nhân viên AIS sân bay sang vị trí nhân viên AIP 200 40 100 50 10
      3 Từ vị trí nhân viên NOTAM sang vị trí nhân viên AIS sân bay 200 40 100 50 10
      4 Từ vị trí nhân viên NOTAM sang vị trí nhân viên AIP 200 40 100 50 10
      5 Từ vị trí nhân viên AIP sang vị trí nhân viên AIS sân bay 200 40 100 50 10
      6 Từ vị trí nhân viên AIP sang vị trí nhân viên NOTAM 200 40 100 50 10
      III Nhân viên CNS
      Nhân viên CNS tham dự huấn luyện chuyển loại năng định (từ năng định thứ 2 trở lên) không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học hoặc mới được cập nhật
      1 Từ các vị trí khai thác bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G), khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS sang vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không – địa (VHF A/G) 86 24 16 40 06
      2 Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS, khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không – địa (VHF A/G) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G) 86 24 16 40 06
      3 Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G), khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không – địa (VHF A/G) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS 126 40 40 40 06
      4 Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/ Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng NDB 86 24 16 40 06
      5 Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng NDB, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/ Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR 86 24 16 40 06
      6 Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng NDB, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/ Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng DME 86 24 16 40 06
      7 Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng NDB sang vị trí khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/ DME/Marker) 86 24 16 40 06
      8 Từ vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR 126 40 40 40 06
      9 Từ vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B 86 24 16 40 06
      10 Từ vị trí khai thác mạng AFTN, khai thác AMHS sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát/hệ thống xử lý dữ liệu bay 126 40 40 40 06
      IV Nhân viên khí tượng hàng không
      1 Từ vị trí quan trắc khí tượng hàng không sang vị trí dự báo khí tượng hàng không 960 240 120 590 10
      2 Từ vị trí dự báo khí tượng hàng không sang vị trí quan trắc khí tượng hàng không 120 40 32 40 08
      V Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
      1 Từ vị trí nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không về vị trí nhân viên dữ liệu hàng không 250 50 120 74 06
      2 Từ vị trí nhân viên dữ liệu hàng không về vị trí nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không 250 50 120 74 06
      1. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
      2. Mục tiêu: Do cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay thực hiện nhằm củng cố, nhắc lại cho nhân viên đang làm việc tại vị trí chuyên môn các kiến thức và kỹ năng đã được học; cập nhập, bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định.
      3. Đối tượng: Là nhân viên đang làm việc ở vị trí chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực.
      4. Nội dung:

      Phần I. Lý thuyết

      Phần II. Thực hành

      Phần III. Ôn tập, kiểm tra

      1. Thời lượng:
      Số TT Nội dung Thời lượng tối thiểu (tiết) Trong đó Ôn tập, kiểm tra
      Lý thuyết Thực hành
      I Nhân viên không lưu
      1 Kiểm soát tại sân bay 40 20 16 04
      2 Kiểm soát tiếp cận giám sát ATS, không có giám sát ATS 40 20 16 04
      3 Kiểm soát đường dài giám sát ATS, không có giám sát ATS 40 20 16 04
      4 Thủ tục bay 40 20 16 04
      5 Thông báo, hiệp đồng bay 40 20 16 04
      6 ATFM 40 20 16 04
      7 Đánh tín hiệu 40 20 16 04
      8 Khai thác liên lạc sóng ngắn không – địa (HF A/G) 40 20 16 04
      9 Xử lý dữ liệu bay 40 20 16 04
      10 Kíp trưởng không lưu tại các vị trí kiểm soát tại sân bay, kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài 40 20 16 04
      11 Kíp trưởng thủ tục bay 40 20 16 04
      12 Kíp trưởng thông báo, hiệp đồng bay 40 20 16 04
      13 Kíp trưởng ATFM 40 20 16 04
      14 Huấn luyện viên không lưu 40 20 16 04
      15 Huấn luyện viên ATFM 40 20 16 04
      16 Nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay 36 28 04 04
      II Nhân viên AIS
      1 AIS sân bay 40 20 16 04
      2 NOTAM 40 20 16 04
      3 AIP 40 20 16 04
      4 Kíp trưởng NOTAM 40 20 16 04
      5 Kíp trưởng AIS sân bay 40 20 16 04
      III Nhân viên CNS
      1 Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không – địa (VHF A/G) 52 24 24 04
      2 Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G) 44 16 24 04
      3 Kíp trưởng CNS 46 20 20 06
      4 Khai thác, bảo dưỡng VHF và VCCS (áp dụng cho đài kiểm soát không lưu tại cảng hàng không nội địa) 54 24 24 06
      5 Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS) 60 24 32 04
      6 Khai thác, bảo dưỡng NDB 44 16 24 04
      7 Khai thác, bảo dưỡng VOR 44 16 24 04
      8 Khai thác, bảo dưỡng DME 44 16 24 04
      9 Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/ DME/Marker) 44 16 24 04
      10 Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR 60 24 32 04
      11 Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B 28 08 16 04
      12 Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống xử lý dữ liệu giám sát/hệ thống xử lý dữ liệu bay 60 24 32 04
      13 Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay 44 16 24 04
      14 Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị CNS; bay đánh giá phương thức bay 70 40 26 04
      IV Nhân viên khí tượng hàng không
      1 Quan trắc khí tượng hàng không 40 20 16 04
      2 Dự báo khí tượng hàng không 40 20 16 04
      3 Kíp trưởng khí tượng hàng không 40 20 16 04
      V Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng
      1 Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không 40 20 16 04
      2 Nhân viên Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn tại Trung tâm Khẩn nguy sân bay 36 24 8 04
      VI Nhân viên thiết kế phương thức bay
      1 Nhân viên thiết kế phương thức bay 80 60 16 04
      VII Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
      1 Nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không 40 20 16 04
      2 Nhân viên dữ liệu hàng không 40 20 16 04
      1. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN PHỤC HỒI NĂNG ĐỊNH

      Là chương trình dành cho nhân viên đã có chứng chỉ chuyên môn, giấy phép nhân viên hàng không và năng định còn hiệu lực nhưng không làm việc liên tục tại vị trí làm việc được chỉ định với thời gian từ 90 ngày trở lên đối với nhân viên không lưu và từ 180 ngày trở lên đối với các nhân viên khác: sử dụng chương trình huấn luyện định kỳ.

       

      PHỤ LỤC IV

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 06

      MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
      CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
      HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH NVHK
      ——-
      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      …………., ngày……. tháng……. năm……

      BIÊN BẢN

      HỌP HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      NHÓM ……….

      Thực hiện quyết định số ……./QĐ-CHK ngày…tháng ….năm…. của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam về việc phê duyệt …… ;

      Vào hồi ……. ngày … tháng …. năm … tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam, Hội đồng sát hạch nhân viên hàng không nhóm …;

      1. Chủ trì:

      Chủ trì:

      Thư ký:

      1. Thành phần:

      – Thành viên Hội đồng sát hạch theo Quyết định số ……/QĐ-CHK ngày … tháng …. năm ….. gồm:

      – Đại diện Tổ giám sát kỳ sát hạch …

      III. Nội dung cuộc họp:

      1. Thông qua báo cáo kết quả của Tổ kiểm tra sát hạch
      2. Hội đồng thống nhất đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép ………… cho các ông/bà có tên sau đây:
      TT Họ và tên Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Loại giấy phép …
      1. Hội đồng thống nhất đề nghị Cục Hàng không Việt Nam không cấp giấy phép ………….. cho các ông/bà có tên sau đây:
      TT Họ và tên Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Lý do đề nghị không cấp giấy phép …
      1. Các ý kiến bảo lưu khác của thành viên Hội đồng (yêu cầu nêu rõ ý kiến bảo lưu của từng thành viên Hội đồng nếu có)
      2. Các thành viên Hội đồng cam kết những nội dung của Biên bản là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

      Biên bản này gồm … trang … Phụ lục và được lập thành … bản có giá trị như nhau.

      Biên bản này đã được các thành viên Hội đồng sát hạch cấp giấy phép ……… thống nhất thông qua và cùng ký tên dưới đây:

      Cuộc họp kết thúc vào hồi …… giờ cùng ngày.

       

      THƯ KÝ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

      THÀNH VIÊN THAM DỰ HỌP

       

      PHỤ LỤC V

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 07

      ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      ĐƠN VỊ: ……………….

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      BÁO CÁO

      Kết quả đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không năm…….

      Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

      1. Tình hình thực hiện và kết quả đạt được

      – Thông tin về các khóa đào tạo, huấn luyện được tổ chức trong năm báo cáo.

      – Tổng hợp kế hoạch đào tạo, huấn luyện năm sau.

      1. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế: Các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có).
      2. Đề xuất, kiến nghị

       

      ………, ngày …. tháng …. năm …..
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC VI

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 07A

      ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

      ĐƠN VỊ: ……………….

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

       

      BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NĂM …..

      STT Tên khóa học Hình thức đào tạo, huấn luyện Số lượng học viên Thời gian đào tạo, huấn luyện Kết quả đào tạo, huấn luyện (Số lượng học viên được cấp CCCM/hoàn thành khóa học) Ghi chú
      Ví dụ:
      1 Đào tạo, huấn luyện ban đầu Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay Đào tạo, huấn luyện trực tuyến lý thuyết 20 Ví dụ 01/3-31/5/2022 20
      Tổng số

       

      ………, ngày …. tháng …. năm …..
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC VII

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      PHỤ LỤC 07B

      ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG

      ĐƠN VỊ: ……

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

       

      BÁO CÁO KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NĂM …..

      STT Tên khóa học Hình thức đào tạo, huấn luyện Số lượng học viên Thời gian dự kiến đào tạo, huấn luyện Ghi chú
      Ví dụ:
      1 Đào tạo, huấn luyện ban đầu Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay Đào tạo, huấn luyện trực tuyến lý thuyết 20 Ví dụ 01/3-31/5/2022
      Tổng số

       

      ………, ngày …. tháng …. năm …..
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký và đóng dấu)

       

       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thông tư 35/2021/TT-BGTVT ngày 17/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải thuộc chủ đề Luật hàng không, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quyết định 1541/QĐ-CHK ngày 14 tháng 09 năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam

      Quyết định 1541/QĐ-CHK ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay (do yêu cầu bảo đảm an ninh hàng không). Quyết định 1541/QĐ-CHK có hiệu lực từ ngày 14/09/2021.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/03/2018 của Bộ Giao thông vận tải

      Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 14/03/2018. Thông tư 10/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 10/05/2018.

      ảnh chủ đề

      Các đối tượng, trường hợp bị từ chối vận chuyển hàng không

      Pháp luật quy định Hãng hàng không có quyền từ chối vận chuyển các hành khách vì lý do an ninh. Điều 17 Nghị định 92/2015/NĐ-CP về an ninh hàng không quy định các trường hợp sau đây hãng hàng không có quyền từ chối vận chuyển các hành khách vì lý do an ninh:

      ảnh chủ đề

      Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006

      Luật này quy định về hoạt động hàng không dân dụng, bao gồm các quy định về tàu bay, cảng hàng không, sân bay, nhân viên hàng không.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quyết định 1541/QĐ-CHK ngày 14 tháng 09 năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam

      Quyết định 1541/QĐ-CHK ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay (do yêu cầu bảo đảm an ninh hàng không). Quyết định 1541/QĐ-CHK có hiệu lực từ ngày 14/09/2021.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/03/2018 của Bộ Giao thông vận tải

      Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 14/03/2018. Thông tư 10/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 10/05/2018.

      ảnh chủ đề

      Các đối tượng, trường hợp bị từ chối vận chuyển hàng không

      Pháp luật quy định Hãng hàng không có quyền từ chối vận chuyển các hành khách vì lý do an ninh. Điều 17 Nghị định 92/2015/NĐ-CP về an ninh hàng không quy định các trường hợp sau đây hãng hàng không có quyền từ chối vận chuyển các hành khách vì lý do an ninh:

      ảnh chủ đề

      Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006

      Luật này quy định về hoạt động hàng không dân dụng, bao gồm các quy định về tàu bay, cảng hàng không, sân bay, nhân viên hàng không.

      Xem thêm

      Tags:

      Luật hàng không


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quyết định 1541/QĐ-CHK ngày 14 tháng 09 năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam

      Quyết định 1541/QĐ-CHK ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay (do yêu cầu bảo đảm an ninh hàng không). Quyết định 1541/QĐ-CHK có hiệu lực từ ngày 14/09/2021.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/03/2018 của Bộ Giao thông vận tải

      Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 14/03/2018. Thông tư 10/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 10/05/2018.

      ảnh chủ đề

      Các đối tượng, trường hợp bị từ chối vận chuyển hàng không

      Pháp luật quy định Hãng hàng không có quyền từ chối vận chuyển các hành khách vì lý do an ninh. Điều 17 Nghị định 92/2015/NĐ-CP về an ninh hàng không quy định các trường hợp sau đây hãng hàng không có quyền từ chối vận chuyển các hành khách vì lý do an ninh:

      ảnh chủ đề

      Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006

      Luật này quy định về hoạt động hàng không dân dụng, bao gồm các quy định về tàu bay, cảng hàng không, sân bay, nhân viên hàng không.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ